$\color{ red }{\fbox{ Ngữ văn 9 }\bigstar\text{ Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm }\bigstar}$
Câu 1: Em có nhận xét gì về tính cách Hoạn Thư qua những lời đối đáp với Thuý Kiều.
A. Nhu nhược, hèn nhát.
B. Khôn ngoan, giảo hoạt.
C. Mưu mô, cơ hội.
D. Hiền lành, thật thà.
Câu 2: Em có nhận xét gì về cuộc sộng ông ngư được miêu tả trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?
A. Đó là cuộc sống nhiều khó khăn, nghèo khổ.
B. Đó là cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vòng danh lợi.
C. Đó là cuộc sống hoàn toàn thơ mộng không có thực.
D. Đó là cuộc sống bình thường.
Câu 3: Các tình tiết trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” giống với mô típ nào trong truyện cổ dân gian mà em biết?
A. Người tốt bị hãm hại nhưng lại được cứu giúp hỗ trợ.
B. Người nghèo khổ nhưng chăm chỉ nên được dền bù xứng đáng.
C. Người xinh đẹp nhưng đội lốt xấu xí.
Câu 4: Nhận định nào nói đúng nguồn gốc của từ “Đồng chí”
A. Là những người cùng một giống nòi.
B. Là những người sống cùng một thời đại.
C. Là những người bạn thân thiết.
D. Là những người cùng một chí hướng chính trị.
Câu 5: Cụm từ “súng bên súng” nói lên điều gì?
A. Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu.
B. Tả thực những khẩu súng nằm cạnh bên nhau.
C. Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch.
D. Những người lính đang canh gác trên chiến hào.
Câu 6: Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu bạc răng long.
B. Đầu súng trăng treo.
C. Đầu non cuối bể.
D. Đầu sóng ngọn gió.
Câu 7: Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” là:
A. Ngang tàng, phóng khoáng, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
B. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
C. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
D. Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
Câu 8: Tác giả đã đặt ông Hai vào tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình?
A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.
B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.
C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng, nói gió vợ chồng ông Hai.
D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ da diết cái làng Chợ Dầu của mình.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 9 đến 39
Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom ngưòi đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài trên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run …
Câu 9: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?
A. Làng.
B. Lặng lẽ SaPa.
C. Chiếc lược ngà.
D. Cố hương
Câu 10: Truyện “Chiếc lược ngà” của tác giả nào?
A. Kim Lân.
B. Nguyễn Thành Long
C. Nguyễn Quang Sáng
D. Nguyễn Minh Châu.
Câu 11: Tại sao người đọc biết được truyện “Chiếc lược ngà” viết về vùng đất Nam bộ?
A. Nhờ tên tác giả.
B. Nhờ tên tác phẩm.
C. Nhờ tên các địa danh trong truyện
D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện.
Câu 12: Đoạn văn trên có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và biểu cảm.
B. Miêu tả và biểu cảm.
C. Tự sự và miêu tả.
D. Biểu cảm và thuyết minh.
Câu 13: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A. Sự hiểu làm giữa bé Thu với ông Sáu.
B. Nổi nhớ thương của ông Sáu với đứa con gái của mình.
C. Sự xúc động của ông Sáu khi nhìn thấy đứa con.
D. Sự ngạc nhiên của bé Thu khi gặp cha mình.
Câu 14: Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?
A. Ông Sáu.
B. Bé Thu.
C. Bạn ông Sáu.
D. Mẹ bé Thu.
Câu 40: Câu nào sau đây là lời đối thoại?
A. Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó.
B. Hà, nắng gớm, về nào …
C. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư?