$\color{ red }{\fbox{ Ngữ văn 9 }\bigstar\text{ Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ôn tập }\bigstar}$

S

satthuphucthu

Câu 1: Các từ “hoa” trong những câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. Năng lòng xót liễu vì hoa
Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.
B. Cỏ non xanh rơn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

C. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia
Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai.
D. Cửa sài vừa ngỏ then hoa
Gia đồng vào giử thư nhà mới sang.
(Nguyễn Du - Truyện Kiều)
 
N

nhokdangyeu01

Câu 1: Các từ “hoa” trong những câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. Năng lòng xót liễu vì hoa
Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.
B. Cỏ non xanh rơn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

C. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia
Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai.
D. Cửa sài vừa ngỏ then hoa
Gia đồng vào giử thư nhà mới sang.
 
D

dovanngochung123

chắc nhận điểm ngay

câu.1
B
câu.2
C
câu.3
B
câu.4
cả A B C
câu.5
B
câu.6
C
câu.7
A
câu.8
B
câu.9
D
câu.10
A
câu.11
B
câu.12
A
câu.13
B
câu.14
A
câu.15
B
 
N

nhokdangyeu01

Câu 2: Tên tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” có nghĩa là gì?
A. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.
B. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê.
C. Ghi chép lại việc vua Lê thống nhất đất nước.
D. Ý chí trứơc sau như một của vua Lê.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 3: Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quan Trung trong việc xét đoán và dùng người?
A. Cách xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp.
B. Phủ dụ quân lính tại Nghệ An.
C. Thân chinh cầm quân ra trận.
D. Sai mở tiệc khao quân.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 4: Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.
B. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi.
C. Có nghệ thuật dẫn chyện hấp dẫn.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 5: Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói lên nội dung gì?
A. Miêu tà vẻ đẹp của cây mai và tuyết trắng.
B. Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.
C. Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ.
D. Gới thiệu vẻ đẹp chung của người phụ nữ trong xã hội cũ.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 6: Theo em, vì sao tác giả miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân trước, vẻ đẹp Thúy Kiều sau?
A. Vì Thuý Vân không phải là nhân vật chính.
B. Vì Thúy Vân đẹp hơn Thuý Kiều.
C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp Thuý Kiều.
D. Vì tác giả muốn đề cao Thuý Vân.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 7: Câu thơ “Làn thu thuỷ nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều?
A. Vẻ đẹp của đôi mắt.
B. Vẻ đẹp của làn da.
C. Vẻ đẹp của mái tóc.
D. Vẻ đẹp của dáng đi.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 8: Cụm từ “Nghề riêng” nói về cái tài nào của Thuý Kiều?
A. Tài chơi cờ C. Tài đánh đàn.
B. Tài làm thơ. D. Tài vẽ.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 9: Qua cung đàn mà Kiều sáng tác, em hiểu thêm điều gì về nhân vật này?
A. Là người luôn vui vẻ, tươi tắn.
B. Là người có trái tim đa sầu đa cảm.
C. Là người gắn bó với gia đình.
D. Là người có tình yêu chung thuỷ.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 10: Nội dung chính của đoạn trích “Cảnh ngày xuân là gì”?
A. Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.
B. Tả lại cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân.
C. Tả cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết thanh minh.
D. Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 11: Cụm từ “Khoá xuân” trong câu “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân” được hiểu là gì?
A. Mùa xuân đã hết.
B. Khoá kín tuổi xuân.
C. Bỏ phí tuổi xuân.
D. Tuổi xuân đã tàn phai.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 12: Cụm từ “tấm son” trong câu thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” sử dụng cách nói nào?
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hoá
D. So sánh.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 13: Các từ “sân lai”, “gốc tử” được gọi là gì?
A. Các định ngữ.
B. Các điển cổ
C. Các vị ngữ.
D. Các chủ ngữ.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 14: Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?
A. Khủng long là loài động vật đã bị tuyệt tự.
B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.
C. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
 
N

nhokdangyeu01

Câu 15: Câu thơ “Mặt như chàm đổ, mình dường dẽ run” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh.
B. Nhân hoá
C. Hoán dụ.
D. Liệt kê.
 
P

phamducanhday

các bạn làm sai cúng khá nhiều nhá
mình chưa đề nè
C1 B
c2 C
c3 A
c4 B
c5 B
c6 C
c7 A
c8 C
c9 B
c10 B
c11 B
c12 A
c13 B
c14 A
c15 A
buổi sau làm tốt hơn nha
 
P

phamducanhday

$\color{ red }{\fbox{ Ngữ văn 9 }\bigstar\text{ Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm }\bigstar}$

Câu 1: Em có nhận xét gì về tính cách Hoạn Thư qua những lời đối đáp với Thuý Kiều.
A. Nhu nhược, hèn nhát.
B. Khôn ngoan, giảo hoạt.
C. Mưu mô, cơ hội.
D. Hiền lành, thật thà.

Câu 2: Em có nhận xét gì về cuộc sộng ông ngư được miêu tả trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?
A. Đó là cuộc sống nhiều khó khăn, nghèo khổ.
B. Đó là cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vòng danh lợi.
C. Đó là cuộc sống hoàn toàn thơ mộng không có thực.
D. Đó là cuộc sống bình thường.

Câu 3: Các tình tiết trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” giống với mô típ nào trong truyện cổ dân gian mà em biết?
A. Người tốt bị hãm hại nhưng lại được cứu giúp hỗ trợ.
B. Người nghèo khổ nhưng chăm chỉ nên được dền bù xứng đáng.
C. Người xinh đẹp nhưng đội lốt xấu xí.

Câu 4: Nhận định nào nói đúng nguồn gốc của từ “Đồng chí”
A. Là những người cùng một giống nòi.
B. Là những người sống cùng một thời đại.
C. Là những người bạn thân thiết.
D. Là những người cùng một chí hướng chính trị.

Câu 5: Cụm từ “súng bên súng” nói lên điều gì?
A. Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu.
B. Tả thực những khẩu súng nằm cạnh bên nhau.
C. Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch.
D. Những người lính đang canh gác trên chiến hào.

Câu 6: Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Đầu bạc răng long.
B. Đầu súng trăng treo.
C. Đầu non cuối bể.
D. Đầu sóng ngọn gió.

Câu 7: Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” là:
A. Ngang tàng, phóng khoáng, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
B. Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
C. Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.
D. Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

Câu 8: Tác giả đã đặt ông Hai vào tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình?
A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.
B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.
C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng, nói gió vợ chồng ông Hai.
D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ da diết cái làng Chợ Dầu của mình.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 9 đến 39
Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom ngưòi đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài trên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run …
Câu 9: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?
A. Làng.
B. Lặng lẽ SaPa.
C. Chiếc lược ngà.
D. Cố hương

Câu 10: Truyện “Chiếc lược ngà” của tác giả nào?
A. Kim Lân.
B. Nguyễn Thành Long
C. Nguyễn Quang Sáng
D. Nguyễn Minh Châu.

Câu 11: Tại sao người đọc biết được truyện “Chiếc lược ngà” viết về vùng đất Nam bộ?
A. Nhờ tên tác giả.
B. Nhờ tên tác phẩm.
C. Nhờ tên các địa danh trong truyện
D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện.

Câu 12: Đoạn văn trên có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và biểu cảm.
B. Miêu tả và biểu cảm.
C. Tự sự và miêu tả.
D. Biểu cảm và thuyết minh.

Câu 13: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A. Sự hiểu làm giữa bé Thu với ông Sáu.
B. Nổi nhớ thương của ông Sáu với đứa con gái của mình.
C. Sự xúc động của ông Sáu khi nhìn thấy đứa con.
D. Sự ngạc nhiên của bé Thu khi gặp cha mình.

Câu 14: Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?
A. Ông Sáu.
B. Bé Thu.
C. Bạn ông Sáu.
D. Mẹ bé Thu.


Câu 40: Câu nào sau đây là lời đối thoại?
A. Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó.
B. Hà, nắng gớm, về nào …
C. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư?
 
Top Bottom