$\color{DarkOrange}{\fbox{Hóa 10}\text{Chuyên đề phương pháp bảo toàn electron}}$

H

hthtb22


10. Hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp:
A. 5,6g B. 8,4g C, 18g D. 18,2g

$n_{NO_2}=0.45(mol);n_{SO_2}=0.1(mol)$

$N^{+5} +1e \rightarrow N^{+4}$
$0.45 \leftarrow 0.45$

$S^{+6}+2e \rightarrow S^{+4}$
$0.2 \leftarrow 0.1$

$Fe \rightarrow Fe^{+2}+2e$
$x \rightarrow 3x$

$Cu \rightarrow Cu^{+2}+2e$
$y \rightarrow 2y$

ta có: $2x+2y=0.65$ và $56x+64y=14.8$
Ra: $x=0.15;y=0.1$
 
K

kakashi_hatake

Xin lỗi mọi người vì mấy ngày qua không trông coi pic nha ^^

Sau đây là 1 số bài tập về bảo toàn e trong phản ứng oxi hóa khử qua nhiều giai đoạn

Bài 13
Để 27g Al trong không khí, sau 1 thời gian thu được 39.8 g hỗn hợp $Al, \ Al_2O_3$. Cho toàn bộ X tác dụng với $H_2SO_4$ đặc nóng dư được V l $SO_2$. Giá trị của V
$A. 15.68 \ \ \ \ \ \ B.16.8 \ \ \ \ \ \ C.33.6 \ \ \ \ \ \ D.24.64$

Bài 14
Nung m g bột sắt trong $O_2$ thu được 3g hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong $HNO_3$ dư thu được 0.56 l NO (ĐKTC) là sản phẩm khử duy nhất. Gái trị của m là
$A.3.6 \ \ \ \ \ \ B.2.8 \ \ \ \ \ \ C.2.24 \ \ \ \ \ \ D.2.52$

Bài 15
Nung m g bột Fe trong $O_2$ thu được 6g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào $HNO_3$ dư thu được 1.12l NO là sản phẩm khử duy nhất. Lượng $HNO_3$ dùng dư 25%. Số mol $HNO_3$ đã phản ứng là
$A.0.27 mol \ \ \ \ \ \ B.0.4 mol \ \ \ \ \ \ C.0.24 mol \ \ \ \ \ \ D.0.32 mol$

Bài 16
Nung m g Fe trong không khí, sau 1 thời gian người ta thu được 12.16g hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, FeO, $Fe_2O_3, \ Fe_3O_4$. Hòa tan hỗn hợp trong $HNO_3 $ dư thu được 3.024 l hỗn hợp khí NO và $NO_2$ (đkxđ) có tỷ khối với $H_2$ là 19 và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa C. Nung C trong kk đến khối lượng đổi thu được m g chất rắn. m là
$
A.14.32 \ \ \ \ \ \ B.16 \ \ \ \ \ \ C.20 \ \ \ \ \ \ D.24$

Bài 17
Cho 32.64 g hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với $O_2$, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp y có khối lượng 40g gồm Fe, Cu, và các oxit của chúng. Cho Y tác dụng với $H_2SO_4$ đặc, nóng, dư thấy tạo ra 3.36l $SO_2$ (đktc)
Phần trăm Fe trong X là
$A.72.55 \ \ \ \ \ \ B.31.37 \ \ \ \ \ \ C.48.43 \ \ \ \ \ \ D.49$
Số mol $HNO_3$ phản ứng là
$A.0.76 \ \ \ \ \ \ B.1.37 \ \ \ \ \ \ C.0.84 \ \ \ \ \ \ D.0.68$

Bài 18
Oxi hoá hoàn toàn 2,148g Fe thu được 3.048 g hỗn hợp A gồm 2 oxit sắt. Thể tích khí $H_2$ cần dùng để khử hết lượng A trên là
$A.2.52l \ \ \ \ \ \ B.1.26l \ \ \ \ \ \ C.1.12l \ \ \ \ \ \ D.2.24l
$
 
Last edited by a moderator:
V

vy000

anhtrajno1 said:
6. Hòa tan hoàn toàn 49.6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 8.96 lít SO2 ( đkc) . Tính khối lượng muối trong dd Y
A. 135 g B. 140 g C. 145 g D. 150 g


Gọi $n_{Fe_2(SO_4)_3}=x (mol)$

Sơ đồ phản ứng:

$X+H_2SO_4 \rightarrow Fe_2(SO_4)_3+H_2O+SO_2$


Bảo toàn nguyên tố S ,H:

$X+H_2SO_4 \rightarrow Fe_2(SO_4)_3+H_2O+SO_2$
$ \ \ \ \ \ \ \ 3x+0,4 \ \ \ \ \ \ \ \ \leftarrow \ \ \ x \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3x+0,4 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,4$


Bảo toàn khối lượng $\rightarrow m_{Fe_2(SO_4)_3}=140 (g)$
 
Last edited by a moderator:
H

hthtb22


Bài 13
Để 27g Al trong không khí, sau 1 thời gian thu được 39.8 g hỗn hợp $Al, \ Al_2O_3$. Cho toàn bộ X tác dụng với $H_2SO_4$ đặc nóng dư được V l $SO_2$. Giá trị của V
A. 15.68 B.16.8 C.33.6 D.24.64

Đây là dạng qua các giai đoạn trung gian nên ta chỉ cần quan tâm số oxi hoá đầu và cuối phản ứng

Bài làm
$n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{32}=\dfrac{39.8-27}{32}=0.4(mol)$

$Al \rightarrow Al^{+3}+3e$
$1 \rightarrow 3$

$O_2 +4e \rightarrow 2O^{-2}$
$0.4 \rightarrow 1.6$

$S^{+6} +2e \rightarrow S^{+4}$
$ 1.4 \leftarrow 0.7$

$V=0.7*22.4=15.68(l)$



Đúng chưa ạ ^^



Bài 18
Oxi hoá hoàn toàn 2,148g Fe thu được 3.048 g hỗn hợp A gồm 2 oxit sắt. Thể tích khí $H_2$ cần dùng để khử hết lượng A trên là
$A.2.52l \ \ \ \ \ \ B.1.26l \ \ \ \ \ \ C.1.12l \ \ \ \ \ \ D.2.24l
$

Bài này vừa bị gọi lên bảng tuần trước làm đúng không bít giải thích nên bị ăn chửi :(

Bài làm
Gọi chung công thức 2 oxít sắt là $Fe_xO_y$

Ta có:
$(I)Fe ^{+O_2}\rightarrow (II)Fe_xO_y ^{+H_2}\rightarrow Fe$

Nhận xét: $Fe$ thay đổi số oxi hoá trong quá trình (I) bằng quá trình (II)
Nên số mol e $O_2$ cho bằng số mol e $H_2$ nhận

$n_{O_2}=0.028125$

Ta có:
$O_2 +4e \rightarrow 2O^{-2}$
$0.028125 \rightarrow 0.1125$

$H_2 \rightarrow H^{+1}+2e$
$0.05625 \rightarrow 0.1125$

$V=1.26(l)$



Kakashi_hatake:
Bài 18 không cần viết phương trình phản ứng cho phức tạp, em chỉ cần dùng quy đổi như sau
Coi hỗn hợp gồm Fe và O:0.028125 mol
Sau phản ứng có O và H thay đổi số oxi hóa nên

$O_2 +4e \rightarrow 2O^{-2}$
$0.028125 \rightarrow 0.1125$

$H_2 \rightarrow H^{+1}+2e$
$0.05625 \rightarrow 0.1125$

Với các bài bảo toàn electron này, em chú ý chỉ quan tâm vào chất đầu và sản phẩm cuối cùng cho dễ, từ đó viết phương trình trao đổi e là ra






Vy000:Kaka,lần sau sửa bài thế này chị thêm tên vào nhé,e tưởng ông hiếu viết cái dòng kia :(
 
Last edited by a moderator:
V

vy000

Bài 14
Nung m g bột sắt trong $O_2$ thu được 3g hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong $HNO_3$ dư thu được 0.56 l NO (ĐKTC) là sản phẩm khử duy nhất. Gái trị của m là
$A.3.6 \ \ \ \ \ \ B.2.8 \ \ \ \ \ \ C.2.24 \ \ \ \ \ \ D.2.52$


$Fe \rightarrow Fe^{+3}+3e$
$x \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3x$

$O_2+4e \rightarrow 2O^{-2}$
$\dfrac{3-56x}{32} \rightarrow \ \ \dfrac{3-56x}8$

$N^{+5}+3e \rightarrow N^{+2}$
$ \ \ \ \ \ \ \ 0,075 \ \ \leftarrow \ \ 0,025$

Bảo toàn e : $3x = 0,075 + \dfrac{3-56x}8$

D.2,52



Bài 15
Nung m g bột Fe trong $O_2$ thu được 6g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào $HNO_3$ dư thu được 1.12l NO là sản phẩm khử duy nhất. Lượng $HNO_3$ dùng dư 25%. Số mol $HNO_3$ đã phản ứng là
$A.0.27 mol \ \ \ \ \ \ B.0.4 mol \ \ \ \ \ \ C.0.24 mol \ \ \ \ \ \ D.0.32 mol$

Hình như tượng tự bài 14,nhưng HNO3 dư 25% để làm j :(:



Kaka ^^
Nghĩa là tính số mol $HNO_3$ xong em phải tính thêm phần lấy dư nữa (lượng $HNO_3$ đem phản ứng, đầu bài hơi mù mờ nhỉ ^^)
Đáp án B:0.4 mol nha ^^
 
Last edited by a moderator:
A

anhtraj_no1



6. Hòa tan hoàn toàn 49.6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 8.96 lít SO2 ( đkc) . Tính khối lượng muối trong dd Y
A. 135 g B. 140 g C. 145 g D. 150 g


quy đổi hỗn hợp thành Fe vs O

$\begin{cases}3x - 2y = 0,8 \\ 56x + 16y = 49,6\end{cases}$

:-? sao không có đáp án nào vậy ta :-/ :-/

$\rightarrow x = 0,7 ; y = 0,65$

$ \rightarrow n_{Fe} = 0,7 \ mol \rightarrow m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,35.400 = 140 \ g$ đáp án B :-w




000:^^ E đúng rồi
Quy đổi là gì vậy ạ?(Sửa luôn đây đỡ loãng pic ^)^
 
Last edited by a moderator:
H

hthtb22


Bài 16
Nung m g Fe trong không khí, sau 1 thời gian người ta thu được 12.16g hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, FeO, $Fe_2O_3, \ Fe_3O_4$. Hòa tan hỗn hợp trong $HNO_3 $ dư thu được 3.024 l hỗn hợp khí NO và $NO_2$ (đkxđ) có tỷ khối với $H_2$ là 19 và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa C. Nung C trong kk đến khối lượng đổi thu được m g chất rắn. m là
$
A.14.32 \ \ \ \ \ \ B.16 \ \ \ \ \ \ C.20 \ \ \ \ \ \ D.24$

Nung m g Fe trong không khí, sau 1 thời gian người ta thu được 12.16g hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, FeO, $Fe_2O_3, \ Fe_3O_4$. Hòa tan hỗn hợp trong $HNO_3 $ dư thu được 3.024 l hỗn hợp khí NO và $NO_2$ (đkxđ) có tỷ khối với $H_2$ là 19 và dung dịch B.


$A \ \ 30 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 8$
$\ \ \ \ \ \ \ \searrow \ \ \ \ \nearrow$
$\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 38$
$\ \ \ \ \ \ \ \nearrow \ \ \ \ \searrow $
$B \ \ 46 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 8$

nên $n_{NO}=n_{NO_2}=0.0675(mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{12.16-m}{32}$
Theo bảo toàn e
$n_{e(cho)}=n_{e(nhận)}$
$\Leftrightarrow 0.0675*(3+1)+4*\dfrac{12.16-m}{32}=3*\dfrac{m}{56}$
$\Rightarrow m=10.024$
$\Rightarrow n_{Fe}=0.179(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=160*n_{Fe_2O_3}=80*n_{Fe}=14.32$
Chọn A
 
V

vy000

Bài 17
Cho 32.64 g hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với $O_2$, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp y có khối lượng 40g gồm Fe, Cu, và các oxit của chúng. Cho Y tác dụng với $H_2SO_4$ đặc, nóng, dư thấy tạo ra 3.36l $SO_2$ (đktc)
Phần trăm Fe trong X là
$A.72.55 \ \ \ \ \ \ B.31.37 \ \ \ \ \ \ C.48.43 \ \ \ \ \ \ D.49$
Số mol $HNO_3$ phản ứng là
$A.0.76 \ \ \ \ \ \ B.1.37 \ \ \ \ \ \ C.0.84 \ \ \ \ \ \ D.0.68$


Câu 1 là %Cu nhá bà =.=

$m_{\text{hỗn hợp tăng}}=m_{O_2}=40-32,64=7,36 (g)$
$n_{O_2}=7,36:32=0,23(mol)$

$Fe \rightarrow Fe^{+3}+3e$
$x \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3x$
$Cu \rightarrow Cu^{+2}+2e$
$y \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 2y$


$ \ \ O_2 \ \ + \ 4e \rightarrow 2C^{-2}$
$0,23 \rightarrow \ 0,92$

$S^{+6}+2e \rightarrow S^{+4}$
$ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,3 \ \ \leftarrow 0,15$


Bảo toàn e:
$3x+2y=0,92+0,3$
Có :$56x+64y=32,64$

$x=0,16 ;y=0,37$

Phần trăm Cu trong X là
A.72.55%
 
H

hthtb22

Chém nốt


Bài 17
Cho 32.64 g hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với $O_2$, sau 1 thời gian thu được hỗn hợp y có khối lượng 40g gồm Fe, Cu, và các oxit của chúng. Cho Y tác dụng với $H_2SO_4$ đặc, nóng, dư thấy tạo ra 3.36l $SO_2$ (đktc)
Phần trăm Fe trong X là
$A.72.55 \ \ \ \ \ \ B.31.37 \ \ \ \ \ \ C.48.43 \ \ \ \ \ \ D.49$
Số mol $HNO_3$? phản ứng là
$A.0.76 \ \ \ \ \ \ B.1.37 \ \ \ \ \ \ C.0.84 \ \ \ \ \ \ D.0.68$

Bài làm
$n_{SO_2}=0.15(mol)$
$n_{O_2}=\dfrac{40-32.64}{32}=0.23(mol)$
Bảo toàn e
$n_{e(cho)}=n_{e(nhận)}$
$\Leftrightarrow 3x+2y=2*0.15+4*0.23=1.22$
Mà $56x+64y=32.64$
$\Rightarrow x=0.16;y=0.37$
$\Rightarrow $%$ Fe=27.45$
Em sai ở đâu nhỉ
b. Dùng bán phản ứng
$4H^{+}+SO_4^{2-}+2e \rightarrow SO_2+2H_2O$
Ta có: $n_{H_2SO_4}=2n_{H^+}=2*0.6=1.2(mol)$
Sao sai hết thế này



Câu 1 chị nhầm ^^
Em giải đúng rồi
Câu 2, không tính theo bán phản ứng vì nó còn qua 1 giai đoạn tác dụng với Oxi rồi
Em tính theo 0.37 mol $CuSO_4$ 0.08 mol $Fe_2(SO_4)_3$và 0.15 mol $SO_2$
Số mol là 0.76, đúng nhỉ ? Sao trong đề khoanh khác ???
 
Last edited by a moderator:
K

kakashi_hatake

Bài tập tiếp nè ^^


Phản ứng oxi hóa khử có số electron trao đổi gián tiếp


Bài 19
Cho 1 luồng khí Co đi qua ống sứ nung nóng chưa m g $Fe_2O_3$ ở nhiệt độ cao, sau 1 thời gian thu được 6.72g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn> Hòa tan A bằng $HNO_3$ thu được 0.448l khí B duy nhất (đktc) có tỷ khối với $H_2$ bằng 15. Giá trị của m là
$A. 7.2 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.6.88 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.7.04 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.8 $

Bài 20
Cho m g hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl và $H_2SO_4$ loáng tạo ra 0.065 mol $H_2$. Cũng m g X cho tác dụng với khí Clod ư thu được m+4.97g hỗn hợp các muối. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là
$A.0.56 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.0.84 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C. 4.2 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.0.28$

Bài 21
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B đứng trước H và có hóa trị không đổi. Chia m g x thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan trong HCl và $H_2SO_4$ loãng tạo ra 3.36l khí $H_2$ (đktc). Phần 2 tác dụng hế với $HNO_3$ dư tạo thành Vl khí NO duy nhất. V=
$A.4.48 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.3.36 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.6.72 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.2.24$

Bài 22
Trộn 0,81 g Al với bột $Fe_2O_3$ và Cuo rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp A. Hòa tan trong $HNO_3$ dư đun nóng thu được Vl khí NO (đktc). Giá trị của V là
$A.6.72 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.0.672 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.3.36 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.0.896$

Bài 23
Hòa tan 28.8g Cu vào $HNO_3$ loãng thu được NO. Đem oxi hóa hoàn toàn thành $NO_2$ rồi sục vào nước có $O_2$ tạo thành $HNO_3$. Thể tích khí $O_2$ cần dùng là
$A.10.08 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.5.04 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.6.72 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.8.96$
 
H

hthtb22

Câu ngắn nhất


Bài 21
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B đứng trước H và có hóa trị không đổi. Chia m g x thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan trong HCl và $H_2SO_4$ loãng tạo ra 3.36l khí $H_2$ (đktc). Phần 2 tác dụng hế với $HNO_3$ dư tạo thành Vl khí NO duy nhất. V=
$A.4.48 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.3.36 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.6.72 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.2.24$

$2H_{+1}+2e \rightarrow JH_2$
$0.3 \leftarrow 0.15$

$N^{+5} \rightarrow N^{+2}+3e$
$0.1 \leftarrow 0.3$

$V=2.24$
Chọn D
 
V

vy000

Bài 19
Cho 1 luồng khí Co đi qua ống sứ nung nóng chưa m g Fe_2O_3 ở nhiệt độ cao, sau 1 thời gian thu được 6.72g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn> Hòa tan A bằng HNO_3 thu được 0.448l khí B duy nhất (đktc) có tỷ khối với H_2 bằng 15. Giá trị của m là
A. 7.2 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.6.88 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.7.04 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.8

Đang gõ,mất điện->đi luôn bài post T^T

Khí B là NO

$n_{NO}=0,02 (mol)$

$n_{Fe^{+3}}=x (mol) \rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac x2 (mol)$

Sơ đồ phản ứng:

$A \ \ + \ \ HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_3+NO \ \ \ + \ \ \ H_2O$

Bảo toàn nguyên tố N,H

$A \ \ + \ \ HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_3+NO \ \ \ + \ \ \ H_2O$
$ \ \ \ \ \ \ \ \ 3x+0,02 \ \ \ \ \ \ \ x \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,02 \ \ \ \ \ \ \dfrac{3x+0,02}2$


Bảo toàn khối lượng:

$6,72+63(3x+0,02) = 242x+0,6+18\dfrac{3x+0,02}2$

$\rightarrow x=0,09 (mol)$

$m=0,09:2.160 =7,2 (g)$

Ý A
 
T

tomandjerry789

Bài tập tiếp nè ^^
Bài 23
Hòa tan 28.8g Cu vào $HNO_3$ loãng thu được NO. Đem oxi hóa hoàn toàn thành $NO_2$ rồi sục vào nước có $O_2$ tạo thành $HNO_3$. Thể tích khí $O_2$ cần dùng là
$A.10.08 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.5.04 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.6.72 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.8.96$


$n_{Cu}=\dfrac{28,8}{64}=0,45 (mol)$
$Cu -2e \rightarrow Cu^{2+} \\ 0,45-0,9 \\ N^{+5} + 3e \rightarrow N^{+2} \\ ---0,9--0,3 \\ N^{+2} -3e \rightarrow N^{+5} \\ 0,3--0,9 \\ O_2 + 4e \rightarrow 2O^{-2} \\ 0,225-0,9$
$V_{O_2}=0,225.22,4=5,04$
~~> Chọn B

Bài 22
Trộn 0,81 g Al với bột $Fe_2O_3$ và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp A. Hòa tan trong $HNO_3$ dư đun nóng thu được Vl khí NO (đktc). Giá trị của V là
$A.6.72 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.0.672 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.3.36 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.0.896$

$n_{Al}=0,03 (mol)$
$Al -3e \rightarrow Al^{3+} \\ 0,03--0,09 \\ N^{+5} + 3e \rightarrow N^{+2} \\ ---0,09--0,03$
$V_{NO}=0,03.22,4=0,672 (l)$
~~> Chọn B
 
B

babycol

Bài tập tiếp nè ^^


Phản ứng oxi hóa khử có số electron trao đổi gián tiếp



Bài 20
Cho m g hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl và $H_2SO_4$ loáng tạo ra 0.065 mol $H_2$. Cũng m g X cho tác dụng với khí Clod ư thu được m+4.97g hỗn hợp các muối. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là
$A.0.56 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.0.84 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C. 4.2 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.0.28$


bạn nào làm bài 20 này đi sao mới làm quen về bảo toàn e mà cho bài khó nghĩ thế :D
 
N

nkok23ngokxit_baby25

Bài 20
Cho m g hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loáng tạo ra 0.065 mol H2. Cũng m g X cho tác dụng với khí Clod ư thu được m+4.97g hỗn hợp các muối. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp là
A.0.56 B.0.84 C.4.2 D.0.28

gọi số mol của các KL lần lượt là a, b, c, d

(*) cho KL + H2SO4 và HCl :

quá trình nhường nhận => 3a + 2b + 2c + 2z = 0,13 (1)

(*) cho KL + Cl dư:

gọi n Cl2 = x (mol)

quá trình nhường nhận => 3a + 2b + 3c + 2d = 2x (2)

m muối = m KL + m Cl- => m + 2x.35,5 = m + 4,97

=> x = 0,07 mol

=> (1) - (2) : c = 0,01 mol

=> m Fe = 0,01.56 = 0,56g
 
A

anhtraj_no1

11. Hòa tan 23,2g Fe3O4 trong dd HNO3 vừa đủ sau đó cô cạn dd và nhiệt phân muối đến khối lượng không đổi được:
A. 23,2g B. 24g C. 21,6g D. 72,6g

12. Cho 11g hỗn hợp Fe, Al tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 0,3 mol khí NO. Tính % khối lượng Al.
A. 49,1g B. 50,9g 36,2g D. 63,8g

13. Cho 6,9g kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng với H2O, toàn bộ khí sinh ra cho tác dụng với CuO, to. Sau phản ứng thu được 9,6g Cu kim loại. X là:
A. Na B. Li C. K D. Rb

14. Cho 0,1 mol FeO tác dụng với dd H2SO4 thu được dd X. Cho từ từ luồng khí Clo qua dd X đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam muối khan. Tính a.
A. 18,5g B. 20g C. 18,75g D. 16,5g

15. Cho 1,35g X gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với HNO3 thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối.
A. 5,6g B. 4,45g C. 5,07g D. 2,483g

16. Cho Fe dư phản ứng với dd HNO3 loãng 0,4 mol thấy có khí NO (sản phẩm duy nhất). Khối lượng muối thu được:
A. 2,42g B. 9,68g C. 2,75g D. 8g

17. Hòa tan 0,81g M (n) vào dd H2SO4 đặc, nóng thoát ra 1,008 lít SO2. M là:
A. Be B. Al C. Mn D. Ag

18. Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A. Để hòa tan A bằng dd HNO3 (đặc, nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu là:
A. 0,14 B. 0,25 C. 0,16 D. 0,18

19. Cho H2 đi qua ống sứ chứa a gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 5,2g hh X gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết hh X bằng HNO3 đặc, nóng thu được 0,785 mol khí NO2. Giá trị a là:
A. 11,48 B. 24,04 C. 17,46 D. 8,34

20. Hòa tan hết 0,02 mol Al và 0,03 mol Ag vào dd HNO3 rồi cô cạn và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng:
A. 4,26g B. 4,5g C. 3,78g D. 7,38g
 
G

genius_hocmai

1:B
bảo toàn Fe-->Fe2O3
12:A
pt số mol của Fe và Al theo:khối lượng và bt E
13:A
N(H2)=N(Cu)--->N(X)
14:mình tính 16,25
-->FeCl3 (bt Fe)
15: mình tính được 5.69 na
bt e -->số mol No3 sau đó +khối lượng KL
16:B(0,04 mol NO)
tương tự bài 15
17:B
19:A
Bt E chỉ có H2 và NO2
20:A
Al-->Al2O3
Ag-->Ag
 
Last edited by a moderator:
H

hthtb22

11. Hòa tan 23,2g Fe3O4 trong dd HNO3 vừa đủ sau đó cô cạn dd và nhiệt phân muối đến khối lượng không đổi được:
A. 23,2g B. 24g C. 21,6g D. 72,6g

$Fe_3O_4 +HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_3 \rightarrow Fe_2O_3$
Ta có: $n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23.2}{232}=0.1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố: $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{2}n_{Fe_3O_4}=0.15$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3)}=160*0.15=24$
Chọn B
 
V

vy000

Bài 21
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B đứng trước H và có hóa trị không đổi. Chia m g x thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan trong HCl và $H_2SO_4$ loãng tạo ra 3.36l khí $H_2$ (đktc). Phần 2 tác dụng hế với $HNO_3$ dư tạo thành Vl khí NO duy nhất. V=
$A.4.48 \ \ \ \ \ \ \ \ \ B.3.36 \ \ \ \ \ \ \ \ \ C.6.72 \ \ \ \ \ \ \ \ \ D.2.24$

cái pt 2 í. e k hiểu sao lại thay 0,3 như thế. giải thích rõ giùm em

$2H^+ +2e -->H_2$
$ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,3<--- 0,15$

$N^{+5}-->N^{+2}+3e$
$ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ x -> \ 3x$

Bảo toàn e: $3x=0,3$
x=0,1

Bạn hthtb22 đặt sai số mol ấy mà ;))
 
Top Bottom