$\color{DarkOrange}{\fbox{Hóa 10}\text{Chuyên đề phương pháp bảo toàn electron}}$

N

note1996

$2.K_2Cr_2O_7+14HCl_{đặc} -> 2KCl+ + 2CrCl_3+3Cl_2+7H_2O $


$3 | 2Cl-1 --2e-> Cl2^0$
$2 | Cr+6 -+3e-> Cr+3$

$2Cl-1 + 2 Cr+6 -> 3Cl2^0 + 2 Cr+3$


$3. 2FeCl_3+2KI -> 2FeCl_2+2KCl+I_2$

$1 | 2I-1 -2e-> I2^0$
$2 | Fe+3 -+1e-> Fe+2$

$2I^{-1} + 2Fe^{+3} -> I_2^0 + 2Fe^{+2}$


$4.2FeCl_3 + H_2S -> 2FeCl_2+S+2HCl$

$1 | S^{-2} -2e-> S^0$
$2 | Fe^{+3} -+1e-> Fe^{+2}$

$S^{-2} + 2 Fe^{+3} -> S^0 + 2 Fe^{+2}$

$5.SO_2+Cl_2+2H_2O -> 2HCl+H_2SO_4$

$1 | S^{+4} -2e-> S^{+6}$
$1 | Cl_2^0 -+2e-> 2Cl^{-1}$

$S^{+4} + Cl_2^0 -> S^{+6} + 2Cl^{-1}$

Chủ pic chuyển dạng đi , làm này chán quá @-) mà sao mem lại ko được quyền post bài nhỉ ? trong khi đó thì mod lại không có thời gian post bài cho mem .
 
V

vy000

Chủ pic chuyển dạng đi , làm này chán quá mà sao mem lại ko được quyền post bài nhỉ ? trong khi đó thì mod lại không có thời gian post bài cho mem .

Mem muốn gửi đề thì liên hệ với mod (anh/chị hãy dọc kĩ bài post đầu tiên trong pic-đã nêu rõ)
Nếu để tự do post thì rất có khả năng topic sẽ trở nên hỗn tạp,khó quan sát :)
 
S

sky_net115

$1. Cu+ NaNO_3+HCl -> Cu(NO_3)_2+NO+NaCl+H_2O$

E chia thành 2 pư thế này:

$NaNO_3 + HCl \rightarrow NaCl+HNO_3 \ \ (1)$

$Cu+HNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2+H_2O+NO \ \ (2)$

$Cu+H^++NO_3^- \rightarrow Cu^{+2}+NO_3^-+H_2O+NO$

Phương trình (1) đã cân bằng

Phản ứng (2). Các nửa phản ứng

$Cu \rightarrow Cu^{+2}$

$NO_3^- \rightarrow NO$ (Từ +5 xuống +2)

Cân bằng số nguyên tử:

$Cu \rightarrow Cu^{+2}$

$NO_3^-+4H^+ \rightarrow NO+2H_2O$

Cân bằng e

$Cu \rightarrow Cu^{+2}+2e \ \ |$x3

$NO_3^-+4H^++3e \rightarrow NO+2H_2O \ \ |$x2

Cộng 2 nửa phản ứng

$3Cu+2NO_3^-+8H^+ \rightarrow 3Cu^{2+}+2NO+4H_2O$

Thêm $6NO_3^-$

$3Cu + 8HNO_3 \rightarrow 3Cu(NO_3)_2+2NO+4H_2O$

Cộng với phương trình (1):

$3Cu + 8HNO_3 +8NaNO_3 + 8HCl \rightarrow 8NaCl+8HNO_3+3Cu(NO_3)_2+2NO+4H_2O$

Kết quả

$3Cu + 8HNO_3 + 8HCl \rightarrow 8NaCl+3Cu(NO_3)_2+2NO+4H_2O$

Với dạng phương trình như thế này: Cần phải trải qua 1 bước như sau sẽ rất rất đơn giản hơn nhiều :D
Chỉ cần xét xem chất nào thay đổi số oxh hoá, tạo chất khí, tạo H2O thôi ^^! Ở đây là Cu, NO3-, H+
bởi vậy chỉ cần viết $ Cu + H^+ + NO_3^- => Cu^{+2} + NO + H_2O $
Cân bằng phương trình này sau đó thêm lượng Na, Cl tương ứng vào là xong

Chủ pic chuyển dạng đi , làm này chán quá mà sao mem lại ko được quyền post bài nhỉ ? trong khi đó thì mod lại không có thời gian post bài cho mem .

Bạn mới cân bằng theo phương pháp thăng bằng e, chưa dùng phương pháp thăng bằng ion-e mà:D Thành thạo được phương pháp thăng bằng ion-e. Sẽ chuyển sang phương pháp thứ 3. :D
Trong quá trình, sẽ có các phương trình cân bằng hay ( phương trình ẩn, tự oxh khử, nội phân tử,.... ....) đan xen vào :D
 
Last edited by a moderator:
K

kakashi_hatake

Các bài tập đã được giải hết
Hôm nay chúng ta đi sâu hơn về các dạng cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp bảo toàn electron


Có 9 dạng cân bằng pt phản ứng bằng phương pháp bảo toàn electron

_ Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp nhẩm
_ Phản ứng oxi hóa khử có 1 chất là tổ hợp 2 chất khử
_ Phản ứng oxi hóa tự khử
_ Phản ứng oxi hóa khử có hệ số chữ
_ Phản ứng oxi hóa khử trong phương trình ion rút gọn
_ Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
_ Phản ứng oxi hóa khử có nguyên tố tăng giảm số oxi hóa ở nhiều mức
_ Phản ứng không xác định rõ mỗi trường
_ Cân = phản ứng oxi hóa hữu cơ


Sau đó chúng ta sẽ học thêm về

+ Dự đoán sản phẩm trong phản ứng oxi hóa khử
+ Chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng oxi hóa khử


1. Cân bằng phản ứng theo phương pháp nhẩm

_ Phương pháp này chủ yếu dành cho các phương trình tương đối đơn giản, chỉ có 1 chất khử, 1 chất oxi hóa, nếu tính toán tốt các em có thể nhẩm với pt phức tạp hơn
_ Phương pháp này chủ yếu dựa trên lý thuyết căn bản chúng ta học buổi trước

_ Cách làm cũng như buổi trước, các em làm theo 4 bước

+ Xem chất nào có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó tìm xem đâu là chất khử, đâu là chất oxi hóa
+ Nhẩm xem số e cho là bao nhiêu, số e nhận là bao nhiêu. Từ đó tìm hệ số nhân
+ Hoàn thiện pt phản ứng theo thứ tự như buổi trước đã học

Ví dụ

$Mg+HNO_3 -> Mg(NO_3)_2 + NO+H_2O$

Nhẩm Mg thay đổi số oxi hóa từ 0 lên +2, số e trao đổi là 2, N thay đổi từ +5 xuống +2, số e trao đổi là 3 ---> Nhân 3 vào Mg, nhân 2 vào NO

-> Có $3Mg+8HNO_3 -> 3Mg(NO_3)_2 + 2NO+4H_2O$


Hay 1 phức tạp hơn 1 chút

$Al+HNO_3 -> Al(NO_3)_3 +NH_4NO_3 +H_2O$

Ở chất $NH_4NO_3$ các em có thể tính số oxi hóa theo 2 cách, tạm thời chúng ta học theo cách tính xem tổng số oxi hóa của 2 nguyên tử là bao nhiêu rồi chia đôi ra cho mỗi nguyên tử, tức là số oxi hóa của Nitơ trong trường hợp này sẽ là +1

Chúng ta nhẩm như sau : Al có số oxi hóa từ 0 lên +3, số e trao đổi là 3, N có số oxi hóa giảm từ +5 xuống +1, có 2 nguyên tử N, số e trao đổi là 2(5-1) = 8 e ---> nhân 8 vào Al, nhân 3 vào $NH_4NO_3$

--> Có $8Al+30HNO_3 -> 8Al(NO_3)_3 +3NH_4NO_3 +9H_2O$


Chú ý : Các em nên viết số oxi hóa lên trên mỗi nguyên tố để theo dõi và nhẩm cho chính xác hơn ^^


Bài tập áp dụng : Cân bằng pt phản ứng ( viết luôn phương trình đã cân bằng, k ghi các bước giải)

$1. Fe_3O_4 + CO -> Fe + CO_2 $

$2. Zn + HNO_{3đặc, \ nóng} -> Zn(NO_3)_2 +NO_2 +H_2O$

$3. SO_2 + H_2O + HNO_3 -> NO + H_2SO_4$

$4. NO_2 + O_2 +H_2O -> HNO_3$

$5. Cu +Fe_2(SO_4)_3 -> CuSO_4 +FeSO_4$


2. Phản ứng oxi hóa khử có 1 chất là tổ hợp 2 chất khử

_ Phản ứng có 1 chất là tổ hợp 2 chất khử tức là trong các chất tham gia có 1 chất có từ 2 nguyên tố trở lên đều có số oxi hóa tăng (tức là đều là chất khử)

_ Ở dạng này, các em viết chất khử đó ra theo dạng hợp chất rồi viết pt trao đổi electron như bình thường. Để hiểu cụ thể hơn, các em xem ví dụ nha



$FeS + HNO_3 -> Fe(NO_3)_3 + NO + H_2SO_4+H_2O$

Ở đây, S có số oxh tăng từ +2 lên +3, S có số oxh tăng từ -2 lên +6, N có số oxh giảm từ +5 xuống +3 . Vậy là trong chất FeS cả 2 nguyên tố đều là chất khử, khi đó ta viết pt tao đổi e

$FeS --> Fe^{+3}+1e + S^{+6} + 8e$ (số e trao đổi là 8+1=9) x1

$N^{+5} + 3e -> N^{+2}$ x3

Rồi điền vào pt phản ứng

$FeS + 6HNO_3 -> Fe(NO_3)_3 + 3NO + H_2SO_4+2H_2O$


Thêm 1 ví dụ nữa khó hơn

$FeS_2 + H_2SO_4{đặc, \ nóng} --> Fe_2(SO_4)_3 + SO_2+ H_2O$

Chúng ta vẫn làm theo các bước như trên

Fe có số oxh tăng từ +2 lên +3, S có số oxh tăng từ -1 lên. Ở đây, S có số oxh là +4 và +6, biết chọn cái nào ? Khi đó, các em xem tiếp chất oxh là gì. Chất oxh là S (trong $H_2SO_4$) có số oxh giảm từ +6 xuống +4. Sau khi xác định được S xuống +4 trong $SO_2$, các em quay trở lại xem $S^{-1}$ lên $S^{+6}$ hay $S^{+4}$. Thực tế, các em có thể chọn 1 trong 2, cái nào cũng được, nhưng để dễ làm bài hơn, các em nên tránh cái $S^{+4}$ đã có ở trên ra, vì vậy chị sẽ chọn $S^{+6}$

Viết pt trao đổi e (vất vả mãi mới viết đc ^_^)

$FeS_2 -> Fe_2^{+3} +1e + S^{+6} + 7e$ ($Fe_2 $ vì sản phẩm là $Fe_2(SO_4)_3$ mà )
Sau đó các em nhớ cân bằng pt này


$2FeS_2 -> Fe_2^{+3} +2.1e + 4S^{+6} +4. 7e$ (số e trao đổi là 2.1+7.4=30 e)x1

$S^{+6} + 2e -> S^{+4}$ x15

Rồi ta viết pt như sau


$2FeS_2 + 14H_2SO_4{đặc, \ nóng} --> Fe_2(SO_4)_3 + 15SO_2+ 14H_2O$


Bài tập áp dụng

$6. Cu_2S + HNO_{3 \ đặc, \ nóng} -> Cu(NO_3)_2 +H_2SO_4 + NO_2+H_2O$

$7. As_2S_3 + HNO_{3 \ đặc, \ nóng} -> H_3AsO_4 +H_2O+NO_2$

$8. FeCuS_2 + HNO_{3 \ đặc,\ nóng} -> Fe(NO_3)_3 +Cu(NO_3)_2 +NO_2 +H_2O+H_2SO_4$

$9. FeCu_2S_2 + O_2 -> Fe_2O_3 + CuO + SO_2$


3. Phản ứng oxi hóa tự khử

_ Là phản ứng có chất tham gia vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

Ví dụ

$Cl_2 +NaOH -> NaCl + NaClO+ H_2O$

Ta thấy Cl có số oxh vừa tăng từ 0 lên +1 vừa giảm từ 0 xuống +1. Nên, Cl vừa là chất khử vừa là chất oxh

Dạng này, chúng ta sẽ viết pt trao đổi e, cân bằng, nhân hệ số, chú ý là cân bằng nguyên tố tự khử theo sản phẩm trước, sau đó mới cân bằng nguyên tố đó ở bên tham gia sau

Xem ví dụ này nha

$S+ NaOH -> Na_2S + Na_2S_2O_3 + H_2O$

S có số oxh tăng từ 0 lên + 2 và giảm từ 0 xuống -2

Pt trao đổi e

$2S -> S_2^{+2}+4e$ x1

$S+2e -> S^{-2}$ x2

Pt hoàn chỉnh

$S+ NaOH -> 2Na_2S + Na_2S_2O_3 + H_2O$ (cân = S bên sản phẩm trước)

$4S+ 6NaOH -> 2Na_2S + Na_2S_2O_3 + 3H_2O$ (sau đó mới tiếp tục cân bằng bên tham gia và các nguyên tố còn lại)

Bài tập áp dụng

$10. Cl_2 +NaOH -- t^o--> NaCl + NaClO_3 + H_2O $

$11. NO_2 + NaOH -> NaNO_3 + NaNO_2 + H_2O$

$12. Ca(OH)_2 + Cl_2 -> CaOCl_2 + H_2O$ (đây là phản ứng oxi hóa khử)


4. Phản ứng nội phân tử

Thực ra phần này không có gì nhiều, chất khử và chất oxi hóa đều nằm trong 1 phân tử

$2KNO_3 --> 2KNO_2 + O_2$

Các bước làm vẫn như trên

Bài tập

$13. KMnO_4 -> K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$

$14. KClO_3 -> KCl + O_2$

$15. KClO_3 -> KCl + KClO_4$


Chúc các em học tốt nha ^^
 
Last edited by a moderator:
L

luffy_1998

$1. Fe_3O_4 + 4CO -> 3Fe + 4CO_2 $

$2. Zn + 4HNO_{3đặc, \ nóng} -> Zn(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$

$3. 3SO_2 + 2H_2O + 2HNO_3 -> 2NO + 3H_2SO_4$

$4. 4NO_2 + O_2 + 2H_2O -> 4HNO_3$

$5. Cu + Fe_2(SO_4)_3 -> CuSO_4 + 2FeSO_4$

Câu cuối mò nhanh hơn dùng BT e =)).
 
S

sky_net115

Lý thuyết trên đã đầy đủ rồi, nhưng dựa vào kiến thức đó chưa thể cân bằng được những phương trình hay và kinh điển. Cần phải có những tiểu xảo, thủ thuật nho nhỏ, trong phần này, mình giới thiệu một vài phương trình cần đến các tiểu xảo nho nhỏ :D Lần này mình post các phương trình trước, hôm sau mình sẽ post đáp án và các tiểu xảo cần biết :D
Phương pháp tổng hợp và tiểu xảo
Mức độ 0 :D
$ FeS + HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + H_2SO4 + NO + H_2O $
$ FeO + HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + NO_2 + H_2O$

Mức độ 1 :p
$ FeS + HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + N_xO_y + H_2O + H_2SO_4 $
$ Fe_xO_y + HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + NO2 + H_2O $

Mức độ 2 :D
$ CuFeS2 + HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + Cu(NO_3)_3 + H_2SO_4 + NO2+ H_2O$
$ FeS + HNO_3 + H_2O => Fe_2(SO_4)_3 + Fe(NO_3)_3 + NH_4NO_3 $

Mức độ 3 :D ( ai giải được rất tốt ^^)
$ Fe_xO_y + HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + N_aO_b + H_2O $
$ K_2SO_3 + KMnO_4 + KHSO_4 => K_2SO_4 + MnSO_4 + H_2O $ ( rất thích ai ra đáp án phương trình cuối này :D)

Đề không khó, cái khó là chỗ các bạn rất hay ngộ nhận ^^!
 
Last edited by a moderator:
N

nkok23ngokxit_baby25


Mức độ 0 :D

$$ FeS + 6HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + H_2SO4 + 3NO + 2H_2O $$

$$ FeO + 4HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + NO_2 + 2H_2O$$

Mức độ 1 :p

$$ (5x-2y)FeS + (24x-6y)HNO_3 => (5x-2y)Fe(NO_3)_3 + 9N_xO_y + (7x-y)H_2O +(5x-2y) H_2SO_4 $$

$$ Fe_xO_y + (6x-2y)HNO_3 => xFe(NO_3)_3 + (3x-2y)NO_2 + (3x-y)H_2O $$

Mức độ 2 :D

$$ CuFeS2 + 22HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + Cu(NO_3)_2 + 2H_2SO_4 +17 NO_2+ 9H_2O$$

$$ FeS + HNO_3 + H_2O => Fe_2(SO_4)_3 + Fe(NO_3)_3 + NH_4NO_3 $$ quái cái pt này mình bị nhầm chỗ nào ta :-/

Mức độ 3 :D ( ai giải được rất tốt ^^)

$$ (5a-2b) Fe_xO_y + (18ax - 6bx -2ay) HNO_3 => ( 5a-2b)x Fe(NO_3)_3 +( 3x-2y) N_aO_b +( 9ax - 3bx -ay) H_2O $$

$$ 2K_2SO_3 + 2KMnO_4 + 4KHSO_4 => 5K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 2H_2O $$


 
V

vy000

$6. Cu_2S + HNO_{3(đ,n)} -> Cu(NO_3)_2 +H_2SO_4 + NO_2+H_2O$

$2Cu^{+1} \rightarrow 2Cu^{+2}+2e$
$S^{-2} \rightarrow S^{+6}+8e$

$Cu_2S \rightarow 2Cu^{+2} + S^{+6} +10e$|x1
$N^{+5}+1e \rightarrow N^{+4}$ |x10

$Cu_2S + 14HNO_{3(đ,n)} -> 2Cu(NO_3)_2 +H_2SO_4 + 10NO_2+6H_2O$



$7. As_2S_3 + HNO_{3 đ,n} -> H_3AsO_4 +H_2O+NO_2 + H_2SO_4$

(pt này vế phải ko có S ;e đoán bừa ^^)

$2As^{+3} \rightarrow 2As^{+5} + 4e$
$3S^{-2} \rightarrow 3S^{+6}+24e$

$As_2S_3 \rightarrow 2As^{+5}+3S^{+6}+ 28e$|x1
$N^{+5} +1e \rightarrow N^{+4}$|x28

$As_2S_3 +28N^{+5} \rightarrow 2As^{+5}+3S^{+6}+28N^{+4}$

$As_2S_3 +28HNO_{3 đ,n} \rightarrow 2H_3AsO_4 +3H_2SO_4+8H_2O+28NO_2$


$8. FeCuS_2 + HNO_{3 đ,n} -> Fe(NO_3)_3 +Cu(NO_3)_2 +NO_2 +H_2O+H_2SO_4$

$Fe^{+2} \rightarrow Fe^{+3}+1e$
$2S^{-2} \rightarrow 2S^{+6}+16e$

$Fe^{+2}+ 2S^{-2}\rightarrow Fe^{+3}+2S^{+6}+17$ |x1
$N^{+5}+1e \rightarrow N^{+4}$ |x17

$FeCuS_2 + 22HNO_{3 đ,n} \rightarrow Fe(NO_3)_3 +Cu(NO_3)_2 +17NO_2 +9H_2O+2H_2SO_4$



$9. FeCu_2S_2 + O_2 -> Fe_2O_3 + CuO + SO_2$

$Fe^{+2} \rightarrow Fe^{+3}+1e$
$2S^{-2} \rightarrow 2S^{+4}+12e$

$Fe^{+2} + 2S^{-2} \rightarrow Fe^{+3}+2S^{+4}+13e$ |x4
$2O +4e \rightarrow 2O^{-2} $ |x13

$4FeCuS_2 + 13O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3+4CuO + 8SO_2$
 
V

vy000

$10. Cl_2 +NaOH \xrightarrow{t^o} NaCl + NaClO_3 + H_2O $

$Cl + 1e \rightarrow Cl^{-1}$|x5

$Cl \rightarrow Cl^{+5}+5e$|x1

$3Cl_2 \rightarrow 5Cl^{-1}+Cl^{5+}$

$3Cl_2+6NaOH \rightarrow 5NaCl+NaClO_3+3H_2O$



$11. NO_2 + NaOH -> NaNO_3 + NaNO_2 + H_2O$

$N^{+4} \rightarrow N^{+5}+1e$|x1
$N^{+4} +1e \rightarrow N^{+3}$|x1

$2N^{+4} \rightarrow N^{+5}+N^{+3}$

$2NO_2 + 2NaOH \rightarrow NaNO_3+NaNO_2+H_2O$




$12. Ca(OH)_2 + Cl_2 -> CaOCl_2 + H_2O$ (đây là phản ứng oxi hóa khử)

$Ca^{+2} \rightarrow Ca^{+4} + 2e$|x1

$2Cl+2e \rightarrow 2Cl^{-1}$|x1

$Ca^{+2}+Cl_2 \rightarrow Ca^{+4} + 2Cl^{-1}$

$Ca(OH)_2 + Cl_2 \rightarrow CaOCl_2 + H_2O$

Sặc ,đi 1 vòng cuối cung ko phải cân bằng ri hết T^T



$13. KMnO_4 -> K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$

$Mn^{+7} + 1e \rightarrow Mn^{+6}$|x3

$Mn^{+7} +3e \rightarrow Mn^{+4}$|x1

$4Mn^{+7} \rightarrow 3Mn^{+6}+Mn^{+4}$

$4KMnO_4 \rightarrow 3K_2MnO_4 + MnO_2 +O_2$



$14. KClO_3 -> KCl + O_2$

$Cl^{+5}+6e \rightarrow Cl^{-1}$x2
$2O^{-2} \rightarrow 2O +4e$x3

$2KClO_3 \rightarrow 2KCl+3O_2$

cái này e nhẩm nhanh hơn



$15. KClO_3 -> KCl + KClO_4$

$Cl^{+5}+6e \rightarrow Cl^{-1}$|x1
$Cl^{+5} \rightarrow Cl^{+7} + 2e$|x3

$4Cl^{+5} \rightarrow Cl^{-1} + 3Cl^{+7}$

$4KClO_3 -> KCl + 3KClO_4$
 
S

sky_net115

Copy bài của nhóc23 để giải đáp nhé! Pic mốc rồi kìa
Mức độ 0 :D

$$ FeS + 6HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + H_2SO4 + 3NO + 2H_2O $$
Bài này ta thấy có Fe,S,N thay đổi số OXH, về mặt bản chất thì
Fe+2 => Fe+3 , S-2 => S+6 , N+5 => N+3. Bài này rất dễ vì trong 1 chất cả 2 nguyên tố đều cùng là chất khử.
Nhưng nếu thay FeS bằng FeS2, nhiều bạn rất lúng túng không biết xác định số oxh hoá như thế nào? Để đơn giản FeS,FeS2, đều có số OXH bằng không, ta coi cả Fe, S đều có số OXH bằng không ( Bản chất thì không đúng, nhưng về mặt cân bằng thì vẫn thoả mãn bảo toàn e) Sau đó cân bằng như bình thường : Fe => Fe+3 , S => S+6..


$$ FeO + 4HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + NO_2 + 2H_2O$$
Dạng này quá đơn giản rồi nhé :p


Mức độ 1 :p

$$ (5x-2y)FeS + (24x-6y)HNO_3 => (5x-2y)Fe(NO_3)_3 + 9N_xO_y + (7x-y)H_2O +(5x-2y) H_2SO_4 $$
Dạng cân bằng có chữ, dạng này yếu tố là đánh vào tâm lý các bạn, nên các bạn sẽ cảm thấy rất khó. Nhưng thực chất nếu ai nắm rõ được cách xác định số oxh của 1 nguyên tố trong 1 hợp chất thì lại rất dễ dàng :D


$$ Fe_xO_y + (6x-2y)HNO_3 => xFe(NO_3)_3 + (3x-2y)NO_2 + (3x-y)H_2O $$
Tương tự, dạng này hù doạ chúng ta với 2 ẩn số thôi ^^!


Mức độ 2 :D

$$ CuFeS2 + 22HNO_3 => Fe(NO_3)_3 + Cu(NO_3)_2 + 2H_2SO_4 +17 NO_2+ 9H_2O$$
Giống dạng đầu tiên,
Rất khó xác định số oxh của từng nguyên tố .Vậy ta coi Cu, Fe,S đều có số oxh là không rồi cân bằng e theo tỉ lệ 1:1:2 tương ứng :D.
$$ FeS + HNO_3 + H_2O => Fe_2(SO_4)_3 + Fe(NO_3)_3 + NH_4NO_3 $$ quái cái pt này mình bị nhầm chỗ nào ta :-/

Mức độ 3 :D ( ai giải được rất tốt ^^)

$$ (5a-2b) Fe_xO_y + (18ax - 6bx -2ay) HNO_3 => ( 5a-2b)x Fe(NO_3)_3 +( 3x-2y) N_aO_b +( 9ax - 3bx -ay) H_2O $$
Dạng này cũng như dạng 2, chỉ hù doạ chúng ta với 4 ẩn số thôi ^^!


$$ 2K_2SO_3 + 2KMnO_4 + 4KHSO_4 => 5K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 2H_2O $$
Mình đánh giá rất cao với những bạn làm được phương trình này: Phương trình này nếu dùng phương pháp thăng bằng ion-e thì rất dễ dàng. Nhưng đa số các bạn dùng phương pháp thằng bằng e, nên trong quá trình cân bằng, các bạn sẽ thấy 1 vấn đề là cân bằng nguyên tố K,S như thế nào cho hợp lý? Muốn giải được phương trình này bằng phương pháp thăng bằng e ta cần kết hợp thêm một phương pháp nữa là giải hệ phương trình :D
Ở đây bạn nhok đã giải sai :!
Mình giải lại như sau


$ 5K_2SO_3 + 2KMnO_4 + 6KHSO_4 => 9K_2SO_4 + 2MnSO_4 +3H_2O $

$ Mn^{+7} + 5e => Mn^{+2} $

$ S^{+4} -2e => S^{+6} $
Vậy nhân 5 vào K2SO3, nhân 2 vào MnSO4, thêm 2vào KMnO4

Tiếp theo đặt a vào KHSO4, b vào K2SO4, c vào nước. Bảo toàn nguyên tố K, S,O ta có hệ sau:

$ 5K_2SO_3 + 2KMnO_4 + aKHSO_4 => bK_2SO_4 + 2MnSO_4 + cH_2O $

10 + 2 +a = 2b ( cân bằng Kali)
5 + a = b +2 ( cân bằng lưu huỳnh)
5.3 + 2.4 + 4a = 4b +8 + c ( cân bằng O)

Giải hệ ta được a= 6 , b=9 , c=3
 
Last edited by a moderator:
V

vy000

Hầu hết các phương pháp đều đã được giới thiệu :)
Tiếp theo là :



Giải bài tập bằng phương pháp bảo toàn electron







Nguyên tắc:Tổng số mol e nhường bằng tổng số mol e nhận

$\rightarrow$ tổng số mol e chất khử nhường = tổng số mol e chất oxi hóa nhận






Lý thuyết cơ bản chỉ có vậy,sau đây các bạn làm một số bài tập sẽ quen ngay ^^:


1.Hòa tan hết 12 g một kim loại chưa rõ hóa trị vào dung dịch $HNO_3$ thu 2,23 lít (đktc) khí $N_2$ khí không màu,không mùi.không cháy) .Xác định kim loại.

2.Hòa tan 16,2 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch $HNO_3$ thu 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A nặng 7,2 g gồm $NO$ và $N_2$.Xác định kim loại.
 
Last edited by a moderator:
T

tomandjerry789

1.Hòa tan hết 12 g một kim loại chưa rõ hóa trị vào dung dịch $HNO_3$ thu 2,23 lít (đktc) khí $N_2$ khí không màu,không mùi.không cháy) .Xác định kim loại.

2.Hòa tan 16,2 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch $HNO_3$ thu 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A nặng 7,2 g gồm $NO$ và $N_2$.Xác định kim loại.

1. Gọi KL là M có hoá trị n
$n_{N_2}=0,1 (mol)$
Ta có:
$M - ne \rightarrow M^{n+} \\ \dfrac{1}{n}--1 \\ 2N^{-5} + 10e \rightarrow N_2 \\ -----1--0,1$
$M=\dfrac{12}{\dfrac{1}{n}} \\ \Leftrightarrow M=12n$
$n=2 \rightarrow M=24 (Mg)$
 
Last edited by a moderator:
A

anhtraj_no1

2.Hòa tan 16,2 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch $HNO_3$ thu 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A nặng 7,2 g gồm $NO$ và $N_2$.Xác định kim loại.

$n$ khí $= 0,25 \ mol , m$ khí $= 7,2 gam$


Ta có hệ : $\begin{cases} a + b = 0,25 \\ 30a + 28b = 7,2 \end{cases}$
$\rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15$

Quà trình cho

$M^0 \xrightarrow{-ne} M^{+n}$
$\dfrac{16,2}{M}$..$\dfrac{16,2n}{M}$

Quá trình nhận
$N^{+5} \xrightarrow{+3e} N^{+2}$
.........0,3......0,1
$2N^{+5} \xrightarrow{+10e} N_2^0$
........1,5.....0,15

e cho = e nhận $\rightarrow \dfrac{16,2n}{M} = 1,8 \rightarrow 9n = M$
Biện luận
$n = 3 \rightarrow Al$
 
A

anhtraj_no1

1 số bài cơ bản nhất của phương pháp bảo toàn e

3. Cho 0,03 mol Fe3O4 tác dụng với HNO3 loãng thu được V lít NO (đktc)
A. 0,224 B. 0,448 C. 0,672 D. 2,016

4. Cho 8,8 g hỗn hợp Cu, Fe hòa tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 1,792 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được.

5. Cho 4,695 g hỗn hợp Fe, Cu hòa tan hoàn toàn trong HNO3 loãng thu được 1,323 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m muối.

6. Hòa tan hoàn toàn 49.6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 8.96 lít SO2 ( đkc) . Tính khối lượng muối trong dd Y
A. 135 g B. 140 g C. 145 g D. 150 g

7. Hòa tan 1.35 gam hỗn hợp Cu, Mg và Al bằng dd HNO3 dư thu được 1.12 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 21.4 ( không tạo muối NH4NO4) . Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được
A. 5.69 g B. 5.2 g C. 5. 7 g D. 5.8 g

8. Thổi khí CO qua m gam Fe2O3 nóng thu được 6.72 gam chất rắn X. Hòa tan X trong HNO3 đặc nóng thu được 0.16 mol NO2 ( duy nhất ). Tính m
A. 7.5 g B. 8 g C. 8.5 g D. 9 g

9. Cho V lít khí CO ( đkc) qua ống sứ đựng 10 g Fe2O­3 nung nóng thu được hỡn hợp X. Cho X tan tong HNO3 thu được 0.05 mol NO. Tính giá trị V và khối lượng hỗn hợp X
A. V = 1.68 lít m = 8.8 g B. V = 6.72 lít m = 18.2 g
C. V = 2.24 lít m = 8.2 g D. V= 3.36 lít m = 10.2 g

10. Cho m gam kim loại hòa tan vừa đủ trong 500 ml dd HNO3 ( không tạo khí ) làm khô dd tu được m + 21.6 g muối. Tính nồng độ axit
A. 0.75 M B. 0.8 M C. 0.7M D. 0.9M

11. Hoà tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị tan:
A. 0,56g B. 1,12 g C. 1,68g D. 2,24g

12. Hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dd hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp:
A. 5,6g B. 8,4g C, 18g D. 18,2g
 
Last edited by a moderator:
H

hthtb22

Em làm vội

3. Cho 0,03 mol Fe3O4 tác dụng với HNO3 loãng thu được V lít NO (đktc)
A. 0,224 B. 0,448 C. 0,672 D. 2,016

$3Fe^{+8/3} \rightarrow 3Fe^{+3}+1e$
$3.0,03 \rightarrow 0,03$

$N^{+5} +3e \rightarrow N^{+2}$
$0,03 \rightarrow 0,01$

$V=0,01.22,4=0,224$
Chọn A
 
Last edited by a moderator:
V

vy000

Cho 8,8 g hỗn hợp Cu, Fe hòa tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 1,792 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được.

Bài này e làm sao ra nghiệm âm T^T

$Cu \rightarrow Cu^{+2}+2e$
$x \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 2x$
$2Fe \rightarrow Fe^{+3}_2+6e$
$y \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3y$

$S^{+6}+2e \rightarrow S^{+4}$
$ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,16 \ \ \ \ \ \ 0,08$

Bảo toàn e: $2x+3y=0,16$
Có: $84x+56y=8,8$

Nghiệm âm T^T
 
A

anhtraj_no1

Cho 8,8 g hỗn hợp Cu, Fe hòa tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 1,792 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được.


Với bài dạng như thế này ta thường áp dụng cách sau em à

m muối = m kim loại + $62.n_{NO_3^-}$
m muối = m kim loại + $96.n_{SO_4^{2-}}$

Áp dụng

m muối $= 8,8 + 96.0,08 = 16,48 \ g$
 
N

nkok23ngokxit_baby25


5. Cho 4,695 g hỗn hợp Fe, Cu hòa tan hoàn toàn trong HNO3 loãng thu được 1,323 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m muối.


m muối = 4,695 + 62.3.$n_{NO}$ = ......

6. Hòa tan hoàn toàn 49.6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 8.96 lít SO2 ( đkc) . Tính khối lượng muối trong dd Y
A. 135 g B. 140 g C. 145 g D. 150 g

quy đổi hỗn hợp thành Fe vs O

$\begin{cases}3x - 2y = 0,8 \\ 56x + 16y = 49,6\end{cases}$

:-? sao không có đáp án nào vậy ta :-/ :-/

7. Hòa tan 1.35 gam hỗn hợp Cu, Mg và Al bằng dd HNO3 dư thu được 1.12 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 21.4 ( không tạo muối NH4NO3) . Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được
A. 5.69 g B. 5.2 g C. 5. 7 g D. 5.8 g

từ sơ đồ đường chéo => $n_{NO} = 0,01mol , n_{NO_2} = 0,04mol$

$n_{NO_3^-} = 3.n_{NO} + n_{NO_2} = 0,07mol$

m muối = 1,35 + 0,07.62 = 5,69g

8. Thổi khí CO qua m gam Fe2O3 nóng thu được 6.72 gam chất rắn X. Hòa tan X trong HNO3 đặc nóng thu được 0.16 mol NO2 ( duy nhất ). Tính m
A. 7.5 g B. 8 g C. 8.5 g D. 9 g

X gồm : Fe - Fe2O3 - FeO - Fe3O4

pp quy đổi => Fe và O

$\begin{cases}3x - 2y = 0,16 \\ 56x + 16y = 6,72\end{cases}$

=> $n_{Fe} =0,1mol => n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_{Fe}}{2} = 0,05mol$

=> $m_{Fe_2O_3} = 8g$

9. Cho V lít khí CO ( đkc) qua ống sứ đựng 10 g Fe2O­3 nung nóng thu được hỡn hợp X. Cho X tan tong HNO3 thu được 0.05 mol NO. Tính giá trị V và khối lượng hỗn hợp X
A. V = 1.68 lít m = 8.8 g B. V = 6.72 lít m = 18.2 g
C. V = 2.24 lít m = 8.2 g D. V= 3.36 lít m = 10.2 g

ta thấy đây là quá trình chuyền e từ chất ban đầu là $C^{+2}$ cuối cùng đến $N^{+5}$

=> số e luôn bảo toàn

=> $2n_{CO} = 3n_{NO} => n_{CO} = 0,075 mol$

=> $V_{CO} = 0,075.22,4 = 1,68 lit$

$n_{Fe_{trongX}} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,125mol$

bảo toàn O: $n_{O_{trongX}} = n_{CO} + 3n_{Fe_2O_3} - 2n_{CO_2} = 0,1125mol$

=> $m_X = 8,8g$

p/s: lười k làm nữa
 
Last edited by a moderator:
H

hthtb22

11. Hoà tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị tan:
A. 0,56g B. 1,12 g C. 1,68g D. 2,24g

$N^{+5}+1e \rightarrow N^{+4}$
$0.03 \leftarrow 0.03$

$N^{+5}+3e \rightarrow N^{+2}$
$0.06 \leftarrow 0.02$

$Fe \rightarrow Fe^{+3}+3e$
$0.03 \leftarrow 0.09$
\Rightarrow $M_{Fe}=0.03* 56=1.68$
Chọn C

 
Last edited by a moderator:
V

vy000

12. Cho m gam kim loại hòa tan vừa đủ trong 500 ml dd HNO3 ( không tạo khí ) làm khô dd tu được m + 21.6 g muối. Tính nồng độ axit
A. 0.75 M B. 0.8 M C. 0.7M D. 0.9M

$M \rightarrow M^{+n}+ne$

$N^{+5}+8e \rightarrow N^{-3}$

$8M+10nHNO_3 \rightarrow 8M(NO_3)_n + nNH_4NO_3+3nH_2O$
$\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ x \rightarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \dfrac4{5n}x \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \dfrac1{10}x $

$m _{\text{ tăng}} = m_{NO_3^-(M(NO_3)_n)} + m_{NH_4NO_3}=21,6 (g)$


$n_{NO_3^-(M(NO_3)_n)}=n . n_{M(NO_3)_n}$


$\rightarrow 49,6x+8x=21,6$


$x=0,375 (mol)$

$CM=0,375:0,5=0,75 M$
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom