Chủ đề 2 Ancol - anđ - dẫn xuất

G

giotbuonkhongten

Đáp án của tui là C giống như bn ở trên :D

X, Z đều phản ứng với nước brom ---> Andehit hoặc ancol có liên kết bội

X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức ---> Z là ancol chứa liên kết bội

Chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH ---> Xeton

(CH3)2CO+Br2 ---> CH3COCH2Br+HBr (xúc tác: CH3COOH)

P.s: Chế Hiền ơi, Brom ở trường hợp này là brom khan phải không ạ? :-??

ưh, brom khan

còn cho 2e nghĩa là anđ đơn chức --> C

Câu 10: Bằng 3 phương trình phản ứng có thể điều chế được cao su buna từ chất nào trong các chất sau đây ?
A. HO-CH2-CH2-OH. B. CH3-[CH2]2-CHO.
C. CH3COOH. D. OHC-[CH2]2-CHO.
Câu 11: Một anđehit no X mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. Công thức cấu tạo của X là
A. OHC-CH2-CH2-CHO. B. OHC-CH2-CH2-CH2-CHO.
C. OHC-CH(CH3)-CH2-CHO. D. OHC-CH(CH3)-CHO.
Câu 12: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
 
D

domtomboy

còn cho 2e nghĩa là anđ đơn chức --> C

c ơi dựa vào đâu để đưa ra 2 e là and đơn chức? còn những trường hợp khác thì tính sao?

câu10: dạng này e thấy khó c ạ!
d/a : C ( đúng k ạ, :) e chọn bừa )

câu11: no, mạch hở k phân nhánh --> A

câu 12: B
 
T

thuypro94

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.


Do " Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron." \Rightarrow Anđehit đơn chức


Gọi CT anđehit là CxHy0


CxHyO -------------> x C02 + y/2 H20
a..............................> ax......>a y/2


\Rightarrow b= a+c \Leftrightarrow ax = a +ay/2 \Leftrightarrow y= 2x-2


\Rightarrow Anđehit không no có một nối đôi, đơn chức \RightarrowĐáp án C
 
H

huyhoang94

Câu 15: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức

Andehit có CT chung:CnH2n+2-2K-x(CHO)x

gt-->1/V=(k+x)/3V <=>k+x=3

Z là ancol mà khi cho tác dụng với Na cho khí H2=khí Z-->ancol 2 chức

-->andehit hai chức-->x=2-->k=1

-->andehit không no có 1 nối đôi (C=C),hai chức

--> chọn A
 
T

thuypro94

Câu 11: Một anđehit no X mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. Công thức cấu tạo của X là
A. OHC-CH2-CH2-CHO. B. OHC-CH2-CH2-CH2-CHO.
C. OHC-CH(CH3)-CH2-CHO. D. OHC-CH(CH3)-CHO.
Câu 12: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).

Câu 11: A
Câu 12: B

P/s: :) Em làm ra đáp án này có tí suy đoán ạ ,không biết đúng hay sai ?
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C2H5OH; C3H7OH. B. CH3OH; C3H7OH.
C. C4H9OH; C3H7OH. D. C2H5OH ; CH3OH.



Câu 17*: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%.



Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN 1 : Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
TN 2 : Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 rượu là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
C. CH3OH và C2H5OH. D. Không xác định được.
 
T

thuypro94

\Rightarrow
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO2 cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. C2H5OH; C3H7OH. B. CH3OH; C3H7OH.
C. C4H9OH; C3H7OH. D. C2H5OH ; CH3OH.



Bài 16: Gọi CT ancol là : CnH2n+1OH

Từ pứ đốt cháy \Rightarrow [TEX]n_{ancol}= \frac{n_{CO_2}}{n}[/TEX] =[TEX]\frac{0,5}{n}[/TEX]

Từ pứ T/d Na \Rightarrow[TEX]n_{ancol}= 2. n_{H_2}[/TEX]=0,2 mol

\Rightarrow n=2,5 \Rightarrow A. C2H5OH; C3H7OH

Câu 17*: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%.

Bài 17: Ta có : n C2H5OH =0,2 mol

C2H5OH + CuO ----> CH3CHO + H2O + Cu

C2H5OH + 2CuO ---> CH3COOH + H2O + 2Cu

Đặt CH3CHO = x và CH3COOH = y

\RightarrowHệ pt :

44x+60y= 13,2-46(0,2-x-y) -18(x+y)

và : y+ 0,2-x-y +x+y = 0,3


\Rightarrow [TEX]\left{\begin{x =0,05}\\{y =0,1} [/TEX]

\RightarrownC2H5OH=0,15 mol

\Rightarrow H =75% \Rightarrow C
 
D

domtomboy

Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN 1 : Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.
TN 2 : Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 rượu là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
C. CH3OH và C2H5OH. D. Không xác định được.
__________________

TN1 và Tn2 --> X no 2 chức và Y là no 3 chức
m bình tăng = mH2O + mCO2 = 6,21 g
( n là số ntu trung bình của C rong hh)
---> 18.( n+1)(0,015 + 0,02) + 44.(n). (0,015 + 0,02) = 6,21
---> n = 2,57
--->B
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

Câu 19: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là:
A. 42,86%. B. 66,7%. C. 85,7%. D. 75%.

Câu 20: Chất hữu cơ X mạch hở được tạo ra từ axit no A và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; a gam X phản ứng hết với xút tạo ra 32,8 gam muối. Nếu cho 200 gam A phản ứng với 50 gam etilenglicol ta thu được 87,6 gam este. Tên của X và hiệu suất phản ứng tạo X là
A. Etylen glicol điaxetat ; 74,4%. B. Etylen glicol đifomat ; 74,4%.
C. Etylen glicol điaxetat ; 36,3%. D. Etylen glicol đifomat ; 36,6%.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH.
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot] CH3CH(CH3)OH. [/FONT]
 
H

hienzu

Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A, mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lít H2 (đktc), mặt khác oxi hóa hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO (to) thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam chất kết tủa. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH.
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot] CH3CH(CH3)OH. [/FONT]

eq.latex

a...............................a/2
eq.latex

b.................................b/2

\Rightarrow a+b=0,06

eq.latex

a..........................................4a
eq.latex

b..........................................4b

\Rightarrow 4a+2b=0,18

\Rightarrow a=b=0,03

eq.latex


eq.latex


\Rightarrow B :D
 
D

domtomboy

câu 21: làm hơi tắt--> thông cảm
xét 1 phần
n CH3COOH = n NaOH= 0,24 mol
===> n C2H5OH dư = 0,04 mol
tổng số mol C2H5OH= 0,28 mol
--> H= 85,7% ==> C
 
0

0o0chienthang0o0

19 )nC2H50H dư=2nH2-nCH3COOH=0,32==>nC2H5OH ban đầu là 0,32+0,24=0,56=======>H=42,86%
 
0

0o0chienthang0o0

câu 20)este=0,2 ==>n etylen glincol=0,4 áp dung dịnh luât bảo toàn khối lượng ta có
meste=metilenglicol+m muối-mNaOH lại có nNaOH=2neste ===>meste=29,2==>M=146 từ đây dễ ràng ra
(CH3COO)2C2H4 con hiệu suất thì dễ rồi ra là 74,4%
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

19/X gồm ancol dư + Axit tạo thành + H2O “PT : C2H5OH + O2 => CH3COOH + H2O”
Phần 1 => nC2H5OH dư + nAxit + nH2O = 2nH2 = 0,56 mol
Phần 2 => nAxit = nNaOH = 0,24 mol = nC2H5OH pứ vì nCH3COOH = nC2H5OH pứ
thế vào phần 1 vì 2 phần bằng nhau

==> nC2H5OH dư + nH2O = 0,56 – 0,24 = 0,32 mol = nC2H5OH ban đầu “vì nH2O = nC2H5OH pứ”
===> H% oxi hóa = nC2H5OH pứ .100% / nC2H5OH ban đầu = 0,24/0,32 = 75%=> D
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

22/ X là rượu no,khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu X cần vừa đủ 3,5 mol O2 .Hãy xác định công thức cấu tạo của X , biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với một nhóm OH.

23/Rượu A có một loại chức .Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam A cần dùng hết 15,68 lượng O2 (dktc) và thu đc tỉ lệ số mol CO2: số mol H2O=5:6
1. xác định công thức tối giản và công thức phân tử của A.
2. lấy 5,2 gam A cho tác dụng vừa hết với 4 gam CuO (nung nóng ) và thu đc chất hữu cơ B có khả năng tráng gương . Xác định công thức cấu tạo của A

24/Cho 12,72gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH tác dụng trong môi trường H2SO4 thu đc hỗn hợp Y có chứa 8,448 gam este .Nếu hỗn hợp X tác dụng với dd NaOH 1M thì cần 120 ml . Tính hiệu suất phản ứng
 
D

domtomboy

22/ X là rượu no,khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu X cần vừa đủ 3,5 mol O2 .Hãy xác định công thức cấu tạo của X , biết rằng mỗi nguyên tử cacbon chỉ liên kết với một nhóm OH.
rượu no--> CnH2n+2Ot
CnH2n+2Ot + (3n+1-t)/2 O2 ----> CO2 + H2O
nO2 =3,5 .n X
<--> (3n +1 -t)/2 = 3,5
--> n =3 và t=3 là thoả --> glixerol
24/Cho 12,72gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH tác dụng trong môi trường H2SO4 thu đc hỗn hợp Y có chứa 8,448 gam este .Nếu hỗn hợp X tác dụng với dd NaOH 1M thì cần 120 ml . Tính hiệu suất phản ứng

nNaOH = 0,12 mol ---> n CH3COOH = 0,12 mol --> n C2H5OH = 0,12 mol
n este = 0,096 mol
==> H = 80 %
 
P

pepun.dk

23/Rượu A có một loại chức .Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam A cần dùng hết 15,68 lượng O2 (dktc) và thu đc tỉ lệ số mol CO2: số mol H2O=5:6
1. xác định công thức tối giản và công thức phân tử của A.
2. lấy 5,2 gam A cho tác dụng vừa hết với 4 gam CuO (nung nóng ) và thu đc chất hữu cơ B có khả năng tráng gương . Xác định công thức cấu tạo của A

[TEX]n_{CO_2}<n_{H_2O}\Rightarrow[/TEX] A: no

[TEX]A: C_nH_{2n+2}O_x[/TEX]


[TEX]\frac{n}{n+1}=\frac{5}{6}\Rightarrow n=5[/TEX]

Dùng Btkl \Rightarrow x=2

[TEX]A : C_5H_{12}O_2[/TEX]

Ctct: - OH đầu mạch,ht 1 chắc là ổn
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom