Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCcXDeXdE, người ta thấy 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
A. 12 hoặc 1. B. 16 hoặc 12. C. 12 hoặc 16. D. 12 hoặc 32
ĐÃ có ở đây:
http://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1907508&postcount=4
Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95. Xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là
A. 2,5.10^-3. B. 0,9975. C. 1,25.10^-3 D. 0,25.10^-3.
CTQT: [TEX]0,95^2MM+(2.0,95.0,05)Mm+0,05^2mm=1[/TEX]
\Rightarrow XS sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là
\Rightarrow Do đó tỉ lệ kiểu gen mm sinh ra là: [TEX](0,05)^2 = 2,5 . 10^-3[/TEX]
Xác suất sinh ra con gái mm là: [TEX]2,5 . 10^-3 : 2 = 1,25.10-3[/TEX]
Trong một hòn đảo biệt lập ở trạng thái cân bằng di truyền có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 1 - 0,9951^3000 B. (0,07 x 5800)^3000
C. 0,07^3000 D. 3000 x 0,0056 x 0,9944^2999
[TEX] q_r=196/2800=0,07 \Rightarrow p_R=1-0,07=0,93[/TEX]
QTCB \Rightarrow f nam= f nữ
Khả năng tất cả phụ nữ ko bị bệnh là:
[TEX](0,93^2 +2.0,93.0,07)^{3000} = 0,9951^{3000}[/TEX]
\RightarrowKhả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị bệnh: [TEX]1-(0,9951)^{3000}[/TEX]
Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4%, biết rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là
aabb=4%=16%.25% =4%.100%=.......
vì tỉ lệ hạt tròn trắng khác hạt dài đỏ \Rightarrow Aa và Bb nằm 2 gen khác nhau
- Gỉa sử[TEX] aa=16% \Rightarrow q_a=0,4, p_a=0,6[/TEX]
[TEX]bb=25% \Rightarrow q_b=0,5, p_=0,5[/TEX]
tỉ lệ AABB= 0,5.0,5.0,6.0,6=0,09=9%
có đáp án \Rightarrow khoanh luôn, ko cần xét các TH khác

)