Ngoại ngữ Những điều cần biết khi giao tiếp bằng tiếng Anh

bangoc42

Học sinh chăm học
Thành viên
31 Tháng năm 2017
66
87
69
Du học sinh
Gakuen Fiction
Your posts are all awesome, but I don't have enough time to read them. It makes me sad.
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những cụm từ tiếng Anh quen thuộc trong hội thoại chốn công sở
Water-cooler chat
Đây là cụm từ đậm chất Mỹ nhưng cũng dần phổ biến trong tiếng Anh-Anh. Hầu hết văn phòng hiện nay có "water cooler" (cây nước nóng lạnh), do đó "water-cooler chat" có nghĩa những mẩu trò chuyện vô thưởng vô phạt khi đồng nghiệp chạm mặt nhau ở chỗ lấy nước. Nó thường là chuyện phiếm như thảo luận về bộ phim trên TV tối qua.
Close of play
"Close of play" thường được viết tắt là COP trong email và tin nhắn, hoặc EOP (end of play), có nghĩa đơn giản là đến cuối ngày làm việc. Tại sao sếp yêu cầu nhân viên hoàn thành công việc "by close of play" mà không phải là "today"? Có thể họ muốn khiến câu từ trở nên vui vẻ hơn, giống cuối một hiệp đấu cricket.
Think outside the box
cum-tu-tieng-anh-o-chon-cong-s-4546-6031-1515042023.png
Ảnh minh họa: LinkedIn
[TBODY] [/TBODY]
Nếu ai đó ở nơi làm việc yêu cầu bạn "think outside the box", họ muốn bạn đừng giới hạn suy nghĩ của bản thân. Họ khuyến khích sáng tạo, đề xuất những ý tưởng ngoài xu hướng thông thường, cách tiếp cận vấn đề mới mẻ.
Brainstorming
Đây là một cách khác để khuyến khích nhân viên "think outside the box", cụ thể là thảo luận theo nhóm để nghĩ ra ý tưởng, giải quyết vấn đề. "Brainstorming" có nguồn gốc từ năm 1939, được giám đốc quảng cáo Alex F. Osborn sử dụng đầu tiên.
Annual leave
Nhân viên văn phòng thường nhắc đến kỳ nghỉ hè của mình với cụm từ "period of annual leave", ý chỉ quãng thời gian nghỉ phép hàng năm (nghỉ có trả lương). Cách nói này thường sử dụng trong email tự động nhằm thông báo không tiếp nhận công việc trong thời gian nghỉ, mang tính nghiêm túc và chuyên nghiệp hơn "go on holiday".
Hard copy
Rất nhiều tài liệu công việc hiện nay được tạo và chia sẻ online mà không cần phải in, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn buộc phải dùng đến bản cứng (hard copy).
Desk jockey
"Desk jockey" là cách chơi chữ của "disc jockey" (DJ - người chọn và chỉnh nhạc trong các bữa tiệc), chỉ những con người làm công việc bàn giấy trong văn phòng.
 
Last edited:
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Trả lời "no" một cách trực tiếp tạo cảm giác thiếu lịch sự trong nhiều tình huống giao tiếp.

Dưới đây là một số cách từ chối trong tiếng Anh.
Khi ai đó đề nghị bạn giúp đỡ
- I would love to help you, but…
- I wish I could help you, but…
- Normally I would be able to, but…/ Normally I would say yes, but…
- Unfortunately now is not a good time for me...
Khi ai đó đề nghị giúp đỡ bạn
- I appreciate the offer, but…
- That would be great, but...
- Thank you for the offer, but...
cach-noi-no-lich-su-trong-tien-7353-4259-1504151605.jpg
Trong nhiều tình huống, bạn nên tìm cách từ chối lịch sự hơn. Ảnh minh họa: Steemit
[TBODY] [/TBODY]
Khi từ chối một lời mời
- That sounds great, but…
- I’m sorry I can’t come that day/night. I have…
- I really appreciate the invitation, but…
- I wish I could come, but unfortunately...
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
tính từ thay thế important
1. Significant
– /sɪɡˈnɪf.ə.kənt/: đầy ý nghĩa, trọng đại, quan trọng
Ví dụ: Marie Curie made a significant discovery. She discovered radium. (Marie Curie làm nên một khám phá rất trọng đại. Bà đã tìm ra chất radium.)
2. Consequential– /ˈkɑːn.sə.kwən ʃ.əl/: quan trọng mang tính chất hệ quả, cần thiết
Ví dụ: One consequential event in U.S history is Sandra Day O’Conner becoming the first woman Supreme Court justice. (Một trong những sự kiện lịch sử quan trọng của nước Mỹ là bà Sandra Day O’Conner trở thành nữ thẩm phán tối cao đầu tiên.)
3. Monumental– /mɑːn.jəˈmen.t̬əl/: rất lớn lao, trọng đại (quan trọng)
Ví dụ: Ida Tacke made monumental discoveries in the fields of chemistry and physics. (Ida Tacke đã tạo nên những khám phá rất vĩ đại trong lĩnh vực hóa học và y học.)
4. Momentous– /məˈmen.təs/: quan trọng, trọng yếu
Ví dụ: August 18, 1920 was the momentous day for the women in U.S. On that day, the 19th amendment guarantees all American women the right to vote. (Ngày 18 tháng Tám năm 1920 là một ngày rất trọng đại của phụ nữ Mỹ. Vào ngày này, sự sửa đổi (của hiến pháp) lần thứ 19 đảm bảo tất cả các phụ nữ Mỹ đều có quyền bầu cử.)
5. Substantial– /səbˈstæn.ʃəl/: rất quan trọng, lớn lao
Ví dụ: as Chief Operating Officer, Shery Sandberg has had a substantial role in making Facebook profitable. (Là Giám đốc điều hành, Shery Sandberg đã có vai trò rất quan trọng trong việc tạo lợi nhuận cho Facebook.)
6. Eventful– /ɪˈvent.fəl/: có tính sự kiện quan trọng, kết quả quan trọng
Ví dụ: July 5 was eventful day for the U.S Women’s National Team. They won the 2015 FIFA Women’s World Cup. (Ngày 05 tháng Bảy là một ngày trọng đại của Đội tuyển Nữ Quốc gia Hoa Kỳ. Họ đã giành chức vô địch giải bóng đã nữ World Cup 2015 của FIFA.)
7. Crucial– /ˈkruː.ʃəl/: có tính chất quyết định, chủ yếu, rất quan trọng
Ví dụ: Although the book is very thick, the crucial content are in the pages from 200- 215. (Mặc dù cuốn sách rất dày, nhưng nội dung quan trọng nhất nằm ở các trang từ 200 -215.)
8. Essential– /ɪˈsen.ʃəl/: bản chất, thực chất, cốt yếu, chủ yếu
Ví dụ: The essential parts of this machine are shown in fig. (Các bộ phận chủ yếu của chiếc máy được chỉ ra ở trong hình.)
9. Impactful – /ɪmˈpækt.fəl/: có tác động quan trọng
Ví dụ: Celebrations are important, but important celebrations are more impactful and meaningful. (Các lễ kỷ niệm đều quan trọng, nhưng những lễ kỷ niệm quan trọng là có ảnh hưởng lớn hơn và ý nghĩa hơn.)
10. Meaningful – /ˈmiː.nɪŋ.fəl/: đầy ý nghĩa, trọng đại, quan trọng, vai trò lớn
Ví dụ: Rosa Parks had a meaningful impact on the Civil Rights Movement in the US. (Rosa Parks đã có ảnh hưởng rất lớn trong Phong trào Nhân Quyền ở Mỹ.)
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Cách xin nghỉ việc, nghỉ học bằng tiếng Anh
Viết thư/ đơn xin nghỉ
Thông thường xin nghỉ bất kỳ vì một lý do nào đó, bạn cần phải viết thư hoặc đơn để xin phép (vì điều này cần mang tính trang trọng, theo quy định). Vậy chúng ta phải viết gì trong thư, viết như thế nào hợp tình hợp lý nhất? Không để các bạn đợi lâu nữa, mình xin giới thiệu một vài mẫu thư/ đơn xin nghỉ
1. Xin nghỉ học gửi tới hiệu trưởng, thầy cô
Date: cái này các bạn tự điền nha
Title: Letter requesting for (số ngày muốn nghỉ, ví dụ: one, two...) of leaving
Content:
My name is (...) and I'm in class (...). I would like to make a request from you to allow me to have a (...) day(s) (nếu là trên 2 ngày thì phải có s nha) leave. I would like to use this time to be able to use this free time for me to recover myself (hoặc bất cứ lý do nào khác bạn muốn). Due to my health is in bad condition, I may not be able to come back to school until I get better. I will just used my leave credits in exchange for these request if this will not be granted. Hoping for your feedback with regards to my concern.
Thank you and regards,
Tên bạn.
2. Xin nghỉ làm việc
Trong trường hợp bạn xin nghỉ ở công sở thì không cần phải trang trọng hay dài dòng như bạn xin nghỉ ở trường lớp học.
Tiêu đề và ngày tháng bạn điền như ở trên mẫu xin nghỉ học nha.Dear Sir/Madam,
Please excuse me for being absent from work in this 20th, April, 2016. I need to attend a serious meeting (hoặc lý do nào khác bạn muốn). This meeting is very important because ______________________. Hoping for your kind consideration.
Sincerely Yours,
Tên bạn.
Xin nghỉ trực tiếp qua giao tiếp
Để xin nghỉ qua hình thức này bạn cần phải tỏ rất lịch sự và lễ phép. Speaking Easily xin giới thiệu một vài ví dụ như sau:
1.Excuse me. May I ask for tomorrow off? (câu hỏi tu từ sẽ lịch sự hơn là I need tomorrow off)
2.I'm sorry Sir/ Madam, but I think I may not able to work tomorrow since I'm not feeling well right now/ I'm sick.
3.Wouldn't it be possible for me to take a day off this Thursday?
4.Wouldn't it be possible for me to take this Thursday afternoon off because I have a family matter? (xin nghỉ nửa ngày, buổi trưa thứ 5)
5.I'm afraid that I can't go to school tomorrow since I have a family matter, I will tell my parents to talk to you about it soon, is that okay? (xin nghỉ học)
Mẫu câu xin nghỉ phép và thôi việc trong công sở
Mẫu câu xin thôi việc
1. I want to widen my line of vision so I would make a decision to quit my job from the next month.
Tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình nên bắt đầu từ tháng sau, tôi muốn xin được nghỉ việc.
2. I've made a tough decision, sir. Here is my resignation.
Tôi đã có 1 quyết định khó khăn thưa ông. Đây là đơn xin thôi việc của tôi.
3. I quit because I don't want to be stuck in a rut. I want to move on.
Tôi xin nghỉ việc vì không muốn cứ dính vào thói quen. Tôi muốn tiến tới.
4. Previously, I really love working with you. However, for some personal reasons, I cannot work here anymore.
Điều đầu tiên tôi muốn nói là tôi rất thích làm việc với ông. Nhưng với một số lý do cá nhân, tôi không thể tiếp tục làm việc tại đây được nữa.
5. I've been trying, but I don't think I'm up to this job.
Tôi vẫn luôn cố gắng nhưng tôi không nghĩ mình đủ khả năng làm công việc này.
6. I've been here for too long. I want to change my environment.
Tôi đã làm việc ở đây quá lâu rồi, tôi muốn thay đổi môi trường.
7. I'm sorry for bring up my resignation at this moment, but I've decided to study aboard.
Tôi xin lỗi vì đã nộp đơn thôi việc vào lúc này nhưng tôi đã quyết định đi du học.
8. To be honest, I've got a better order.
Thật lòng mà nói tôi có 1 đề nghị tốt hơn.
9. I'm running out of steam. I need to take a break.
Tôi hết hơi rồi. Tôi cần phải nghỉ ngơi 1 chút.
10. I'm quitting because I want to try something different.
Tôi bỏ việc vì tôi muốn thử 1 công việc khác.
Mẫu câu xin nghỉ phép
1. I need tomorrow off.
Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.
2. He has a day off today.
Hôm nay anh ấy nghỉ làm.
3. I need a sick leave for two days.
Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.
4. I want to take a day off to see a doctor.
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.
5. I'm afraid I'm going to have to pull a sick today.
Tôi e rằng tôi sẽ xin nghỉ bệnh hôm nay.
6. I got an afternoon off and went to the hospital.
Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện.
7. Wouldn't it be possible for me to take the day off this Friday?
Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?
8. It's not likely. There's a lot of work to do
Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm.
9. I'm asking for three-day personal leave for my wife's labor.
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh hay và tự nhiên
1. End the conversation: Kết thúc cuộc nói chuyện
nhung-mau-cau-giao-tiep-tieng-anh-hay-va-tu-nhien-1.jpg

– Well, It was nice meeting you. I really had a great time.
Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
– I had a nice time talking to you
Tôi đã có một khoảng thời gian nói chuyện với cô thật thú vị.
– Anyway, I've got to get back to work. I'm glad that we met.
Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.
– So, listen, it's been great talking to you...
Nghe này, nói chuyện với anh thật tuyệt...
– Anyway, I'll let you get back to your shopping
Thôi, tôi sẽ trả cô về với việc mua sắm của mình.
– Anyway, I don't want to monopolize all your time.
Thôi, tôi không muốn chiếm hết thời gian của cô.
– Well, I don't want to keep you from your work.
Thôi, tôi không muốn ngắt quãng công việc của cô.
– If you'll excuse me, I just saw someone I've been meaning to catch up with.
Xin phép anh, tôi vừa thấy một người mà tôi đang muốn hỏi thăm.
– My friends just walked in. I want to go say hi to them...
Bạn tôi vừa bước vào, tôi muốn đến chào họ...
– Sorry I can't talk longer. I'm actually on my way to meet a friend for coffee.
Xin lỗi tôi không thể nói chuyện lâu hơn. Sự thật là tôi đang trên đường đi gặp một người bạn để uống cà-phê.
– Let's talk more another time. I've got to go find my friends.
Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn vào một dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi.
– I just have to head to the bathroom. I'll run into you later maybe.
Tôi cần phải vào nhà vệ sinh. Có thể tôi sẽ gặp lại anh sau.
– I just got here. I'm going to look around a bit more.
Tôi vừa đến. Tôi sẽ đi quanh một vòng xem thử có gì.
– I'm going to go grab another drink.
Tôi sẽ đi lấy một chai/ly nữa.
– Well, I gotta go (but I'll text later)
Tôi phải đi đây (nhưng tôi sẽ nhắn tin sau)
– Take care.
Giữ gìn sức khỏe nhé.
Informal (Thân mật):
– I gotta run, good talking to you.
Tôi phải phóng đây, nói chuyện với anh rất vui.
2. Ask to keep in touch: Đề nghị giữ liên lạc
nhung-mau-cau-giao-tiep-tieng-anh-hay-va-tu-nhien-2.jpg

– Can I get/have your number? This way we can keep in touch.
Tôi lấy số điện thoại của anh được không? Để ta có thể giữ liên lạc.
– What's your number? I'd love to see you again...
Số của em là gì? Anh rất muốn gặp lại em...
– Are you on Facebook or Skype?
Cô có dùng Facebook hay Skype không?
– Should I add you on Skype?
Tôi add cô trên Skype nhé?
– Can I call you sometime so we can talk more?
Anh có thể gọi cho em một dịp nào đó để ta có thể nói chuyện nhiều hơn không?
– So... is there a number where I can reach you?
Vậy... anh có số điện thoại nào để tôi có thể liên lạc không?
– Is there a way I can get in contact with you later?
Tôi có thể liên lạc với cô sau này bằng cách nào?
– Let's meet up again sometime soon. I had fun. Here's my number.
Chúng ta hãy gặp lại vào một dịp nào đó sớm đi. Em đã rất vui. Đây là số của em.
– Let's do this again soon. Let me give you my number.
Chúng ta gãy sớm gặp lại nhé. Để em cho anh số của em.
– Hey, I had a great time, why don't you take my number so you can give me a call/text later.
Này, em đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, sao anh không lấy số điện thoại của em và gọi/nhắn tin cho em sau nhỉ?
– Would you like to go out with me sometime?
Em có muốn đi chơi với anh một lần nào đó không?
– Do you have a card so I know how to contact you?
Anh có danh thiếp để tôi biết cách liên lạc với anh không?
Informal and humorous (Thân mật và hài hước):
– I lost my number, can I have yours?
Anh làm mất số điện thoại của mình rồi, em cho anh số của em được không?
– Hey I think something's wrong with my phone: Your number's not in it.
Này, anh nghĩ điện thoại anh có vấn đề: Số của em không có trong đó.
Trên đây là một số mẫu câu tiếng Anh thông dụng giúp các bạn đi vào các cuộc đàm thoại một cách hết sức tự nhiên. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn bộ trợ thêm kiến thức cho bạn để giao tiếp tốt hơn.
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Một số câu nói thông dụng trên phim HBO và STAR MOVIE
1. Who do you think you are?
Câu này là câu dạy khôn – Mày nghĩ mày là ai?
2. I swear I'll never tell anyone.
Tớ thề, sẽ không nói cho ai.
3. Let's forgive and forget.
Hãy tha thứ và quên đi.
4. I'll make it up to you.
Đây là một câu nói gần như muốn chuộc tội – Tớ sẽ làm bất cứ gì bạn muốn.
5. I'm very / terribly awfully / extremely sorry.
3 câu nói này đều giống như: Tớ ngàn lần xin lỗi.
6. Forgive me for breaking my promise.
Tha cho tớ vì tớ đã thất hứa.
7. I've heard so much about you!
Tớ nghe nói về bạn khá nhiều !
8. Don't underestimate me.
Đừng đánh giá thấp tớ.
9. It's very annoying.
Thật là bực mình quá mà.
10. He often fails to keep his word.
Anh ta thường không giữ lời hứa.
11. You made me feel ashamed of myself.
Bạn đã làm làm tớ tự cảm thấy xấu hổ.
12. I hope it turns out all right.
Tớ hy vọng nó sẽ trở nên sẽ tốt.
13. I can't handle this alone.
Tớ không thể một mình gánh chiều điều này.
14. You're wasting you breath.
Bạn đang hao hơi vô ích rồi.
15. Don't get on my nerves!
Đừng làm tớ phải nổi giận! / Đừng thách thức sự kiên nhẫn của tớ.
16. Everything will be fine.
Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.
17. I'll be ready in a few minutes.
Tớ sẽ chuẩn bị xong trong vài phút.
18. I wonder what happened to him.
Tớ không biết việc gì đã xảy đến với anh ấy.
19. You are just trying to save face.
Bạn chỉ đang cố giữ thể diện – cố che dấu cái xấu.
20. How should I apologize you?
Tôi phải xin lỗi anh như thế nào đây?
21. I don't mean to make you displeased.
Tôi không cố ý làm anh phật lòng.
22. I have no choice.
Tôi không có sự lựa chọn.
23. Sorry to bother you.
Xin lỗi đã làm phiền bạn.
24. I forget it by mistake.
Tôi sơ ý quên mất.
25. I was careless.
Tôi đã thiếu cẩn thận.
26. I was wrong.
Tôi đã sai./ Tôi sai rồi.
27. I don't mean to.
Tôi không cố ý.
28. I feel that I should be responsible for that matter.
Tôi cảm thấy có lỗi về việc đó.
29. I have to say sorry you.
Tôi phải xin lỗi anh.
30. Sorry for being late.
Xin lỗi tôi đến trễ.
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Cách diễn tả nỗi thất vọng bằng tiếng Anh


cach-dien-ta-noi-that-vong-bang-tieng-anh-1.jpg

Khi bạn muốn miêu tả điều gì đó làm phiền, khiến bạn không vui bằng tiếng Anh, sẽ càng khó chịu hơn nếu không tìm ra câu từ phù hợp. Sau đây là một số câu nói thông dụng người bản xứ thường xuyên sử dụng.
I can't stand (something): Tôi không thể chịu đựng nổi
Ví dụ:
I can't stand loosing because I'm very competitive.
(Tôi không thể chịu thua như thế được vì tôi là người cạnh tranh.)

I can't bear (something): Tôi không thể chịu đựng nổi
Ví dụ:
I can't bear Irish weather. It depresses me.
(Tôi không thể chịu đựng thời tiết Ailen. Nó khiến tôi mệt mỏi.)

I can't put up with (something): Tôi không thể chịu nổi
Ví dụ:
I can't put up with him. He's really annoying.
(Tôi không thể nào hòa thuận với anh ta được. Anh ta thật phiền phức.)

(Something) annoys me: Cái gì đó làm phiền tôi
Ví dụ:
That kind of things annoys me.
(Những chuyện như thế này làm phiền tôi quá.)

(Something) bugs me: Cái gì làm tôi phát cáu
Ví dụ:
Waiting for public transport bugs me.
(Tôi phát cáu vì chờ xe công cộng.)

(Something) gets on my nerves: Cái gì đó cứ trêu ngươi/chọc tức tôi
Ví dụ:
The sound of my alarm clock gets on my nerves.
(Tiếng chuông đồng hồ báo thức làm tôi bực tức.)

Nếu muốn mô tả dài hơn sự việc, sự vật làm mình cáu giận, bạn có thể dùng cả một mệnh đề. Khi đó, bạn cũng dùng những động từ nêu trên với chủ ngữ giả "it" và mệnh đề bắt đầu bằng "when".
cach-dien-ta-noi-that-vong-bang-tieng-anh-2.jpg

I can't stand it when + clause
Ví dụ:
I can't stand it when people don't tell the truth.
(Tôi không thể chịu đựng được việc mọi người cứ nói sai sự thật.)

I can't bear it when + clause
Ví dụ:
I can't bear it when my feet get cold and wet.
(Tôi không thể chịu đựng được việc chân tôi bị lạnh và ướt.)

It annoys me when + clause
Ví dụ:
It annoys me when you do that. So please stop it.
(Bạn làm như vậy thực sự phiền đến tôi. Cho nên làm ơn ngừng lại đi.)

It bugs me when + clause
Ví dụ:
It bugs me when my boss asks me to work weekends.
(Tôi phát điên vì ông chủ yêu cầu tôi làm việc vào các ngày cuối tuần.)

It get on my nerves when + clause
Ví dụ:
It get on my nerves when people are late for meetings.
(Tôi phát bực vì mọi người đi muộn họp.)

==================================================================================================
Các cách diễn đạt hy vọng và mong muốn trong tiếng Anh


1. Diễn đạt hi vọng trong tương lai "xa"
Dưới đây là một vài cách diễn đạt hữu ích để nói về điều bạn mong muốn xảy ra trong cuộc đời, hoặc nói về những thay đổi bạn mong muốn xảy ra.
cac-cach-dien-dat-hy-vong-va-mong-muon-trong-tieng-anh-1.jpg

In an ideal world, I'd ... (... I'd have a great job and a big family.)
Trong một thế giới lý tưởng, tôi muốn ... (... Tôi muốn có một công việc tốt và một gia đình lớn).
In an ideal world, there ... (... there would be peace / there wouldn't be any wars.)
Trong một thế giới lý tưởng, sẽ... (thế giới sẽ hòa bình / không có chiến tranh nào xảy ra).
It would be great / fantastic / wonderful if .... (... if everyone could get along.)
Nếu...(nếu mọi người đều hòa thuận với nhau) thì sẽ thật tốt/ thú vị/ tuyệt vời.
In the long-term, I'm hoping ...
Trong tương lai xa, tôi hi vọng ...
Chú ý: Theo sau có thể hoặc là động từ nguyên thể, hoặc là mệnh đề "that".
Ví dụ:
"In the long-term, I'm hoping to go to university."
Trong tương lai xa, tôi hi vọng được học ở trường Đại học.
"In the long-term, I'm hoping that I will become a doctor."
Trong tương lai xa, tôi hi vọng rằng mình sẽ trở thành một bác sĩ.

I've always hoped for (+ noun)
Tôi luôn luôn hi vọng về (+ danh từ)
Ví dụ:
"I've always hoped for a good job."
Tôi luôn luôn hi vọng có một công việc tốt.

I've always dreamed of .... (+ V-ing)
Tôi luôn luôn mơ về...(+V-ing)
Ví dụ:
"I've always dreamed of becoming an astronaut.
Tôi luôn luôn mơ ước trở thành một phi hành gia.

2. Diễn đạt hi vọng trong tương lai gần
cac-cach-dien-dat-hy-vong-va-mong-muon-trong-tieng-anh-2.jpg

I'm hoping for ... (+ noun)

Tôi đang hi vọng.... (+ danh từ)
Ví dụ:
"I'm hoping for a new cell phone for my birthday."
Tôi đang hi vọng một cuộc gọi chúc mừng sinh nhật của tôi.

I'm hoping to get ...
Tôi đang hi vọng nhận được...
Ví dụ:
"I'm hoping to get a new phone."
Tôi đang hi vọng sẽ nhận được một cuộc gọi.

I would like...
Tôi muốn...
Ví dụ:
"I would like to go on a round-the-world trip."
Tôi muốn có chuyến đi du lịch vòng quanh Trái Đất.

Chú ý: theo sau "I would like / I'd like" có thể hoặc là danh từ (n), hoặc là động từ (v).
Ví dụ:
"I'd like to go away for Christmas."
Tôi muốn đi du lịch trong dịp Giáng sinh.

I really want...
Tôi thực sự muốn...
(Sử dụng từ "want" có thể bất lịch sự, trừ phi bạn đang nói chuyện với một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình).
Something I've always wanted is...
Một vài điều tôi luôn luôn mong muốn là...
I'd be delighted / over the moon if...
Tôi sẽ hài lòng nếu...
Ví dụ:
"I'd be delighted if you gave me a new watch."
Tôi sẽ rất vui mừng nếu bạn tặng mình một chiếc đồng hồ đeo tay mới.

Chú ý: động từ theo sau "if" nên chia ở thì quá khứ, bởi vì bạn đang nói về tình huống giả định. Điều có nghĩa là cách dùng gần giống với câu điều kiện loại 2.
What I'd like more than anything else is...
Điều tôi mong muốn hơn bất kì cái gì khác là...
On my Christmas wish list is...
Danh sách điều ước vào dịp Giáng sinh của mình là...
3. Cách nói về mong muốn trong tiếng Anh
I'd rather have ... (+ noun)

Tôi muốn có ... (+ danh từ)
Ví dụ:
"I'd rather have tickets to the opera."
Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.

Chú ý: bạn có thể sử dụng thể so sánh theo sau "would rather".
Ví dụ:
"I'd rather have tickets to the opera than tickets to the theatre."
Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.

I'd rather you ... (+ simple past)
Tôi muốn bạn...(+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
"I'd rather you saved your money."
Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.

I'd prefer (+ noun)
Tôi muốn (+ danh từ)
Ví dụ:
"I'd prefer some money for the new house."
Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.

Chú ý: theo sau "prefer" là giới từ "to", có nghĩa so sánh thích cái gì hơn cái gì.
Ví dụ:
"I'd prefer some money for the house to tickets for the opera."
Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.

I'd prefer it if you ... (+ simple past)
Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn... (+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
"I'd prefer it if you gave some money to charity."
Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.

... would be more suitable / would be better
... sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.
Ví dụ:
"A learning toy would be better for Ronnie than money."
Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.

If I had a choice, I would go for... (+ noun)
Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn .... (+ danh từ)
If it's all the same to you, ...
Nếu bạn không phiền, ....
Ví dụ:
"If it's all the same to you, I'd like some book tokens."
Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.

Chú ý: If it's all the same to you = If you don't mind
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Cách nói thay thế "You are smart"
"You're smart" là câu nói phổ biến khi bạn muốn khen người khác nhanh trí, sáng tạo. Tuy nhiên, thay vì cách nói chung chung như vậy, bạn có thể lựa chọn những mẫu câu chi tiết hơn, khiến người nghe cảm thấy được quan tâm rất nhiều.
1. I know you've been working hard, and this is where I see you succeeding. (Tôi biết anh đã làm việc chăm chỉ, và đây là nơi tôi thấy anh thành công)
2. I remember how overwhelmed you seemed by Mr. Potter. Tell me what you did to overcome the hurdles you faced. You're inspiring me. (Tôi nhớ anh đã từng chịu nhiều áp lực như thế nào bởi ông Potter. Anh có thể kể cho tôi nghe anh vượt qua mọi rảo càn như thế nào không? Anh thực sự truyền cảm hứng cho người khác đấy.)
3. I wouldn't have thought to use that approach. You really know how to think outside of the box. (Tôi sẽ chẳng thể nghĩ đến cách đó. Anh đúng là người biết suy nghĩ đột phá)
4. Wow, that was brave. Your willingness to take a risk there really paid off. (Chao ôi, thật dũng cảm. Bạn dám chấp nhận rủi ro và điều đó đã mang lại thành quả)
5. That must have been a hard choice to make. You have a lot of integrity. (Đó thực sự là một lựa chọn khó khăn. Anh đúng là người liêm chính)
6. You should share that idea with Luke. He would really appreciate learning this from you. (Anh nên chia sẻ ý kiến này với Luke. Ông ấy sẽ biết ơn khi học được điều này từ anh)
7. Your patience is a real gift. It will continue to serve you well as a learner. (Sự kiên nhẫn của anh đúng là một món quà đích thực. Nó sẽ tiếp tục phát huy tốt khi anh học tập)
8. You are one of the most reflective learners I know. (Em là một trong những học sinh luôn suy nghĩ cẩn thận nhất)
9. That problem was really tricky to solve. I like how you tinkered around with a bunch of approaches before you settled on one. (Vấn đề này rất khó giải quyết. Tôi thích cách bạn thử một số phương án trước khi chọn ra phương án tốt nhất).
10. I know that situation must have left you feeling very frustrated. I'm impressed by how well you managed your emotions. (Tôi biết là tình huống đó đã khiến bạn cảm thấy rất dao động. Tôi ấn tượng bởi bạn đã điều khiển cảm xúc của mình tốt như thế nào.)
11. You've become quite a role model for others. Your classmates are looking up to you because... (Em đã trở thành một người quan trọng cho những người khác. Các bạn cùng lớp phải ngưỡng mộ em bởi ...)
12. I admire the time you invested in learning .... (Tôi khâm phục bạn vì việc dành ngần ấy thời gian cho việc học)
13. You truly know how to practice active listening. (Em thực sự biết cách luyện tập cách nghe chủ động)
14. I recognize how deeply you've revised your thinking and your work here. That shows how much you've learned. (Tôi ghi nhận em đã cân nhắc, chỉnh sửa ý kiến và bài làm của mình ở đây. Điều này cho thấy em đã học rất nhiều)
15. It takes a real leader to do what you just did. I know others are inspired by your actions. (Phải là một thủ lĩnh thực sự mới làm được những điều mà anh đã làm. Những người khác trở nên có động lực hơn nhờ hành động của anh)
16. Thank you for recognizing Daniel's point of view. I sense that you might disagree with him, yet you did an excellent job of putting your biases aside in order to hear him out. (Cảm ơn anh vì đã ghi nhận quan điểm của Daniel. Có thể anh không đồng ý với Daniel, nhưng anh đã làm một điều tuyệt vời là bỏ qua thành kiến của mình để lắng nghe cậu ấy)
17. You are so detail-oriented. I can always tell which pieces are yours. (Anh đúng là một người tỉ mỉ. Tôi luôn nhận ra cái nào là sản phẩm của anh)
18. You've really mastered .... Will you share your process with the rest of the class so we might learn from you? (Em thực sự đã hiểu ... Em có thể nói cho mọi người biết để các bạn có thể học tập em không?)
19. You are so tenacious. That perseverance is really paying off. (Anh thực sự rất kiên định. Điều đó đã mang lại thành quả)
20. I was listening in on your exchange with Jennifer. You know just how to encourage people. (Tôi đã nghe anh với Jenifer trao đổi với nhau. Anh thực sự biết cách khuyến khích người khác).
Từ vựng

overwhelm (v)/əʊvəˈwɛlm/defeat someone or something by using a lot of force gây áp lực, tấn công, đổ dồn nhiều thứ gì lên ai
hurdle (n)/'həːd(ə)l/a problem or difficulty that must be overcomekhó khăn, rào cản
pay offyield good results; succeedthành công, có kết quả tốt
integrity (n)/ɪn'teɡrəti/being honesttrung thành, liêm chính
reflective (v) /rɪˈflek.tɪv/relating to or characterized by deep thought; thoughtfulsuy nghĩ cẩn thận
tinkered (v)/ˈtɪŋkə/ make small changes to something to repair or improve itsửa, thay đổi thứ gì dần dần, từng bước
revise (v)/rɪˈvʌɪz/ reconsider and alter (something) cân nhắc và chỉnh sửa, ôn tập, xem lại
bias(n)/ˈbaɪ.əs/thành kiến, định kiến
tenacious (adj)/təˈneɪ.ʃəs/keeping an opinion in a determined waykiên định, ngoan cố
perseverance (n)/pɜːsɪ'vɪrn/ doing something in a determined waysự kiên trì, kiên cường
[TBODY] [/TBODY]
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những cách nói thay thế 'say'
To divulge
Giả sử bạn là điệp viên (spy), công việc yêu cầu bạn không "divulge" bất kỳ thông tin nào của nhà nước. Nếu chỉ là người bình thường, việc "divulge" bí mật hay chuyện riêng tư của bạn bè cũng có thể khiến bạn gặp rắc rối (get into trouble). Động từ này có nghĩa tiết lộ, để lộ thông tin. Danh từ của nó là "divulgence" hoặc "divulgation", có nghĩa sự tiết lộ.
To declare "Divulge" lần đầu được sử dụng vào thế kỷ 15, bắt nguồn từ "divulgare" trong tiếng Latin, có nghĩa làm cho ai đó biết đến. Gốc của nó là hai từ "dis" (nghĩa là "among" - ở giữa) và "vulgus" (nghĩa là "common people" - công chúng) ghép lại.
Bạn thường "whisper" (thì thầm) khi tiết lộ bí mật, bởi biết đó là điều không nên làm. Nhưng "declare" thì hoàn toàn ngược lại. Bạn nói to và rõ ràng, bởi mục đích là tuyên bố một điều gì đó. Từ này có sức mạnh, chẳng hạn "declare war" - tuyên chiến.
"Declare" xuất phát từ "de" và "clarare" trong tiếng Latin, mang nghĩa làm sáng tỏ.
To suggest
Khi "suggest" điều gì đó, bạn không nói một cách đầy uy quyền. Thay vào đó, bạn chỉ đề xuất và bao hàm sự cân nhắc, suy xét.
Giả sử bạn kiểm tra dự báo thời tiết cuối tuần và thấy thứ bảy sẽ nắng nóng, bạn có thể "suggest" bạn bè đi picnic hoặc tổ chức tiệc nướng ngoài trời. Bạn không "divulge" bởi đó không phải là bí mật, không "declare" bởi bạn bè sẽ nghĩ bạn quá hống hách (bossy).
Nếu chọn từ không đúng, bạn có thể làm thay đổi nghĩa của cả câu.
To announce
Từ này bạn có thể sử dụng để nói về điều gì đó to và rõ ràng trước một nhóm. Nó có nghĩa thông báo, thường là một cách chính thức.
Chẳng hạn, bạn tổ chức một bữa tiệc (throw a party) và "announce" (thông báo) cho mọi người ở đó rằng bạn sắp cưới. Hoặc bạn "announce" cho cả văn phòng rằng thực đơn trưa nay có bánh chocolate để vui vẻ nhìn đồng nghiệp đổ xô đến canteen.
Động từ này cũng được sử dụng để tuyên bố sự xuất hiện của ai hoặc cái gì đó, như hãng Apple "announce" việc ra mắt iPhone mới.
Nguồn gốc của nó là "ad" và "nuntiare" trong tiếng Latin", có nghĩa báo cáo.
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
10 cách đề nghị ai đó đợi mình trong tiếng Anh


10-cach-de-nghi-ai-do-doi-minh-trong-tieng-anh.jpg

Có nhiều trường hợp bạn cần đề nghị người khác đợi mình, chẳng hạn như đang bận công việc hay đơn giản muốn dành cho họ một bất ngờ. Ngoài ra, các nhân viên phục vụ, công ty dịch vụ cũng thường đề nghị khách hàng chờ đợi. Những mẫu câu về sự chờ đợi dưới đây giúp bạn sử dụng trong các ngữ cảnh giao tiếp và hiểu người xung quanh nói gì.
Mẫu câuTạm dịchTrường hợp sử dụng
- Hang on a moment/a mo.
- Give us a second.
- Half a moment/mo.
- Đợi một chút nhé!Thân thiện, sắc thái lịch sự
Sử dụng khi đề nghị người khác đợi để nhận được sự giúp đỡ vì bạn đang bận cho việc khác.
- I'll be right with you.- Tôi ra ngay đây ạNhân viên khách hàng đề nghị khách hàng đợi một lúc.
- Sorry, I'm a bit tied up right now.- Xin lỗi, tôi đang bận một chút.Sắc thái tương đối lịch sự
Bạn đang bận và đề nghị người khác đợi.
- Wait and see- Chờ xemTừ chối nói với ai đó điều gì sắp xảy ra, nhất là khi sắp dành cho người đó một bất ngờ.
- You'll just have to be patient.
- Give me a chance.
- Anh nên kiên nhẫn hơn chút
- Hãy cho tôi một cơ hội.
Thể hiện thái độ hơi bực mình vì người đối diện thiếu kiên nhẫn.
- Don't be so impatient.- Đừng mất bình tĩnh như vậy.Thể hiện sự bực mình, chỉ trích rằng người đối diện đang thiếu kiên nhẫn.
- We wish to apologize for the delay to...(noun phrase)- Chúng tôi xin gửi lời xin lỗi vì sự trì hoãn của...Thông báo mang tính trang trọng, thường được hãng vận tải thông báo vì chuyến đi bị hoãn.
[TBODY] [/TBODY]
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Cấu trúc câu giao tiếp Tiếng Anh làm quen với người bạn mới

cau-truc-cau-giao-tiep-tieng-anh-lam-quen-voi-nguoi-la.jpg

1. Để thu hút sự chú ý + thể thức yêu cầu + thông tin muốn biết:
Excuse me...? (Xin lỗi, cho hỏi...?)
Can you tell me....? (Bạn có thể cho tôi biết...?)
When.../ what.../ how... (Khi nào.../ Cái gì.../ Như thế nào...)

Ví dụ:
  • Excuse me, can you tell me when the next bus is due? (Xin lỗi, anh có thể cho tôi biết khi nào sẽ có chuyến xe buýt tiếp theo không?)
  • Excuse me, can you tell me which bus goes to the school? (Xin lỗi, cho mình hỏi xe buýt tuyến nào sẽ đến trường vậy?)
  • Excuse me, can you tell me what the time is? (Xin lỗi, có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không?)
Tại một buổi tiệc liên hoan, bạn nhìn thấy ai đó mà bạn nghĩ là bạn nhận ra nhưng không hoàn toàn chắc chắn.
Ví dụ:
  • I hope you don't mind my/me asking, but haven't we met somewhere before? (Tôi hi vọng ông/bà khôn phiền lòng vì câu hỏi của tôi, nhưng có phải trước đây chúng ta đã gặp nhau ở đâu đó rồi không nhỉ?)
  • Excuse my/me asking, but...? (Xin lỗi vì câu hỏi của tôi, nhưng....)
  • Excuse me...but...? (Xin thứ lỗi, nhưng...?)
2. Đôi khi cần bắt chuyện với một người quen sơ sơ ta gặp trên xe buýt hoặc trên tàu hỏa, trên đường đi làm chẳng hạn. Ta gọi loại hội thoại này là nói chuyện phiếm - small talk. Các đề tài cho loại hội thoại này càng chung chung càng tốt. Một trong những đề tài dễ nói nhất là thời tiết. Cần tránh nói về những vấn đề riêng tư như tuổi tác, gia đình, lương bổng, quan điểm chính trị, hoặc các vấn đề nhạy cảm khác trong khi nói chuyện phiếm.
Ví dụ:
  • Nice day, isn't it? Thời tiết đẹp nhỉ?
  • Horrible weather we're having. Thời tiết thật tệ quá.
  • It might rain later. Trời có thể mưa.
  • It's a bit chilly. Trời hơi lạnh.
  • It's warmer than (yesterday/last week, etc..). Trời hôm nay ấm hơn (hôm qua/tuần trước.)
  • Lovely/nice (etc) weather, isn't it! Thời tiết đẹp quá nhỉ?
  • Terrible/horrible (etc) day, isn't it! Một ngày khủng khiếp/kinh khủng quá nhỉ?
  • Warm/Hot/Windy/Cold? Freezing, isn't it! Trời ấm/gió lạnh/băng giá quá nhỉ!
3. Ngoài ra tùy vào từng hoàn cảnh mà mem vận dụng những cách chào hỏi khác nhau:
Ví dụ:
  • Say, don't I know you from somewhere? (Xem nào, tôi có biết cậu không nhỉ?)
  • Excuse me, is anybody sitting here? (Xin lỗi, chỗ/cái ghế này còn trống chứ?)
  • Sorry, I couldn't help overhearing. Did you mention something about...? (Xin lỗi, nhưng hình như tôi tình cờ nghe được điều gì. Có phải bạn vừa mới nói về .... không?)
  • Uh, could you help me, I'm looking for... (Ừm, anh có thể giúp tôi không, tôi đang tìm....)
Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể sử dụng trong các tình huống khác:
  • Sorry, (but) I couldn't help overhearing...(Xin lỗi, (nhưng) tôi (tình cờ) nghe...)
  • (I'm) sorry to trouble you but ... (Tôi xin lỗi vì làm phiền ông/bà nhưng...)
Trong buổi tiệc ở nhà bạn của bạn để mừng lễ đính hôn của cô ấy, bạn nhìn thấy ai đó mà bạn muốn làm quen.
Ví dụ:
  • Hello! Are you a friend of Nicola's? (Xin chào! Có phải anh là bạn của Nicola không?)
  • Hi! Great party/music/band etc, (isn't it)! (Xin chào! Buổi liên hoan/âm nhạc/ban nhạc... tuyệt vời quá (phải không)!)
  • Sorry, but...? (Xin lỗi, nhưng...?)
Trong một toa tàu hạng nhất, bạn nghĩ rằng bạn nhận ra một người nổi tiếng.
Ví dụ:
  • I (do) beg your pardon, but aren't you Lord Hagboune? (Tôi (thực) xin lỗi ông, nhưng ông có phải là huân tước Hagbourne không ạ?) - As a matter of fact I am. (Vâng, đúng tôi đây!)
  • Forgive me (for asking) but...? (Thứ lỗi cho tôi (về câu hỏi) nhưng...?)
  • Do excuse me, but...? (Thật xin lỗi, nhưng...?)
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những mẫu câu tiếng Anh bày tỏ sự tức giận
Một số mẫu câu tiếng Anh đơn giản diễn tả cảm xúc của bạn khi tức giận:
nhung-mau-cau-tieng-anh-bay-to-su-tuc-gian-1.jpg

  • I don't believe it! (Không thể tin được.)
  • What a pain! (Thật là khổ sở!)
  • It really gets on my nerves. (Không thể chịu đựng được.)
  • I'm sick and tired of...(Tôi thực sự ốm và mệt bởi..)
  • I'm fed up with it. (Tôi chán ngấy với nó.)
  • I could really do without it. (Tôi thực sự có thể làm mà không cần đến nó.)
  • Is it possible? (Điều đó có thể sao?)
  • I'm so frustrated. (Tôi quá là thảm hại.)
  • It's so frustrating working with him. (Thật sự là thất bại khi làm việc với anh ta.)
  • It's easy to get frustrated when things are not fair. (Thật bại quá đơn giản khi mọi thứ không công bằng.)
  • I'm really mad, just a disappointed. (Tôi điên lên mất, thực sự thất vọng.)
  • I can't believe Jim would do something so low. (Tôi không thể tin được Jim làm những điều hèn mọn như vậy.)
  • What was he thinking! I thought we were friends too. Ông đang nghĩ gì vậy, tôi tưởng chúng ta là bạn cơ đấy.)
  • I can't believe he was talking behind my back. (Tôi không thể tin được anh ta đã nói xấu sau lưng tôi).
  • I'm never trusting her again. (Tôi không bao giờ tin tưởng cô ấy nữa).
  • I can't believe you did this to me. (Tôi không thể tin được bạn làm điều này với tôi).
  • Why would you do it? (Tại sao bạn lại làm điều đó?)
  • You didn't have to tell my parents that I owed you money. I said I would pay you back when I got my paycheck. I can't believe you would do this. (Tôi đã không kể với bố mẹ về việc tôi nợ bạn tiền. Tôi nói tôi sẽ trả bạn sớm khi tôi nhận lương. Tôi không thể tin được bạn sẽ làm điều này).
  • I'm so frustrated. (Tôi rất thất vọng.)
  • It's so frustrating working with him. (Thật là bực bội làm việc với anh ta.)
  • I was so frustrated, I stopped caring about the outcome. (Tôi rất thất vọng, tôi sẽ không quan tâm đến kết quả ra sao nữa.)
  • That really hurt me. I'm so disappointed. (Điều đó thực sự làm tổn thương tôi. Tôi rất thất vọng.)
  • I'm really disappointed in you. I didn't know you could stoop to that level. (Tôi thực sự thất vọng về bạn. Tôi không nghĩ bạn có thể hạ mình đến mức đó.)
Một số mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng khi ai đó tức giận quá độ: (Tuy nhiên muốn lích sự thì đừng dùng nhé!!!)
nhung-mau-cau-tieng-anh-bay-to-su-tuc-gian-2.jpg

  • Who do you think you're talking to? (Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai?)
  • What a stupid idiot! (Đúng là đồ ngốc!)
  • Mind your own business! (Lo chuyện của cậu trước đi!)
  • I detest you! (Tao căm hận mày!)
  • Can't you do anything right? (Anh không làm được gì ra trò gì sao?)
  • Knucklehead. (Đồ đần độn.)
  • Who the hell are you? (Mày là thằng nào vậy?)
  • Asshole! (Đồ khốn!)
  • Shut up! (Câm miệng!)
  • Get lost. (Cút đi!)
  • You're crazy! (Mày điên rồi!)
  • Who do you think you are? (Anh tưởng anh là ai?)
  • I don't want to see your face! (Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa!)
  • Get out of my face. (Cút ngay khỏi mặt tao.)
  • Don't bother me. (Đừng quấy rầy tao.)
  • You piss me off. (Anh làm tôi tức chết rồi.)
  • You have a lot of nerve. (Mặt mày cũng dày thật.)
  • It's none of your business. (Liên quan gì đến anh.)
  • Do you know what time it is? (Anh có biết mấy giờ rồi không?)
  • Who says? (Ai nói thế?)
  • Don't look at me like that. (Đừng nhìn tôi như thế.)
  • Drop dead. (Chết đi.)
  • That's your problem. (Đó là chuyện của anh.)
  • I don't want to hear it. (Tôi không muốn nghe.)
  • Get off my back. (Đừng lôi thôi nữa.)
Khi thể hiện sự tức giận, thông thường người ta sẽ nói kèm cả lí do gây ra sự cáu giận đó:
  • I'm so pissed. Roger just stabbed me in the back. (Tôi rất tức giận. Roger đã đâm sau lưng tôi.)
  • Matt is dating my ex-girlfriend. I'm pretty upset about that. He knows I still have feelings for her. (Matt đang hẹn hò với bạn gái cũ của tôi. Tôi khá buồn về điều đó. Hắn ta rõ ràng biết tôi vẫn còn có tình cảm với cô ấy mà.)
  • I can't believe he was talking behind my back. Whenever he talks to me, he acts like we're close friends. (Tôi không thể tin rằng ông đã nói xấu sau lưng tôi. Khi nói chuyện với nhau, anh ta hành động như thể chúng tôi là những người bạn thân thiết.)
  • Matt borrowed my car and put a dent in it. He claims he didn't do it. I'm never trusting him again. (Matt mượn xe của tôi và để lại một vết lõm. Nhưng anh ta nói anh ta không làm điều đó. Tôi không bao giờ tin tưởng anh ta một lần nữa.)
  • I told Scott a secret and made sure he never tells anyone. The next week, I heard it from three different people. I was so pissed. (Tôi đã nói với Scott một bí mật và cứ đinh ninh rằng anh ta không bao giờ nói với bất cứ ai. Tuần sau, tôi nghe thấy chuyện đó từ ba người khác nhau. Tôi đã rất tức giận.)
Khi có ai đó tâm sự với bạn về cảm giác cáu bực của họ, hãy thể hiện sự chia sẻ và cảm thông:
  • I can't believe that happened. I'd be so pissed. (Tôi không thể tin điều đó xảy ra. Tôi cũng tức giận.)
  • I know how you feel. I was so angry when that happened to me. (Tôi hiểu cảm giác của bạn. Tôi cũng đã rất tức giận khi điều đó xảy ra với tôi.)
  • If that happened to me, I'd get revenge. (Nếu điều đó xảy ra với tôi, tôi muốn được trả thù.)
  • The best thing to do is stop being his friend. He doesn't deserve to have any friends. (Tốt nhất là đừng bạn bè gì với anh ta nữa. Anh ta không xứng đáng làm bạn với cậu đâu.)
Khi bạn làm ai đó bực, hãy tỏ ra hối lỗi:
nhung-mau-cau-tieng-anh-bay-to-su-tuc-gian-3.jpg

  • Are you mad at me? (Cậu giận tớ sao?)
  • Are you angry? (Cậu đang giận à?)
  • Don't be angry with me. I really didn't mean it. (Đừng giận tớ nữa. Tớ thực sự không có ý gì đâu.)
  • I didn't know you were involved. I hope you're not mad at me. (Tớ không biết câu liên quan đến chuyện này. Tớ mong là cậu không giận tớ.)
  • I really didn't know it was going to make you upset. (Tớ thực sự không biết điều này sẽ làm cậu buồn.)
Dưới đây là một số ví dụ khác về những câu thường nói khi đối diện với người khiến cho bạn bực mình:
  • I thought you were a friend. I had so much trust in you. I can't believe you did this to me. (Tôi nghĩ rằng chúng ta là bạn. Tôi đã có rất nhiều tin tưởng bạn. Tôi không thể tin rằng bạn đã làm điều này với tôi.)
  • What were you thinking when you stabbed me in the back. Did it feel good? (Bạn thấy thế nào khi đâm sau lưng tôi? Bạn vui chứ?)
  • Why'd you do it? (Tại sao bạn làm điều đó?)
  • You know I still have feelings for Mandy. You didn't even consider my feelings. (Cậu biết tôi vẫn còn có tình cảm với Mandy. Bạn thậm chí không nghĩ đến cảm xúc của tôi.)
  • You didn't have to tell my parents that I owed you money. I said I would pay you back when I got my paycheck. I can't believe you would do this. (Bạn không cần phải nói với cha mẹ tôi rằng tôi còn nợ tiền của bạn. Tôi nói tôi sẽ trả lại cho bạn khi tôi nhận tiền lương của tôi. Tôi không thể tin rằng bạn sẽ làm được điều này.)
Những lúc giận dỗi chúng ta sẽ có thể mất kiểm soát và nói hoặc bắt gặp những câu tương tự như ở trên. Cách giao tiếp tiếng Anh tốt là khi bạn biết và hiểu được những câu nói đó, sử dụng trong những ngữ cảnh giao tiếp sao cho phù hợp nhất.
 
  • Like
Reactions: bangoc42

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Các mẫu câu tiếng Anh dùng để thông báo tin vui


cac-mau-cau-tieng-anh-dung-de-thong-bao-tin-vui.jpg

1. Thông báo tin vui (Giving good news)
I am pleased to inform you that...

Tôi rất vui mừng thông báo cho bạn biết rằng...
I am pleased to announce that ...
Tôi rất vui được thông báo rằng...
I am delighted to inform/tell you that ...
Tôi rất vui được thông báo/ nói với bạn rằng ...
I am happy to advise you that...
Tôi rất hạnh phúc được báo với bạn rằng..
I thought you might like to know that...
Tôi nghĩ bạn sẽ muốn được biết rằng...
You will be pleased to learn that ...
Bạn sẽ rất vui khi biết rằng...
I've got a bit of good news to tell you...
Tôi có một tin vui muốn báo cho bạn biết...
I've got a bit of great news for you...
Tôi có một tin vui cho bạn...
I've got some good / brilliant / great / wonderful / splendid news for you...
Tôi có một tin vui/ tuyệt vời/ rất tuyệt/ cực kỳ tuyệt vời/ rất tốt dành cho bạn...
Great news for you...
Tin vui dành cho bạn đây...
2. Đón tin vui (Responding to good news)
Wow, that sounds exciting!

Wow, điều ấy nghe thật tuyệt!
That's great (news)!
Tuyệt quá!
Good job!/ Great job!/ Nice job!
Bạn làm tốt lắm!
How fantastic!
Thật tuyệt vời!
I'm so happy for you!
Tôi rất mừng cho bạn!
What fantastic / good / great / wonderful / splendid news!
Thật là một tin tuyệt vời/ tốt/ đáng mừng/ cực kỳ tuyệt/ tốt đẹp làm sao!
That sounds like great news!
Một tin tốt đấy nhỉ!
Congratulations!
Chúc mừng bạn!
That's wonderful / fantastic!
Thật tuyệt vời/ thật tuyệt!
I'm glad to hear that!
Tôi rất vui khi được nghe điều ấy!
Great news!
Tin tốt!
Good for you!
Tốt cho bạn lắm đấy!
Incredible!
Không thể tin nổi!
Superb!
Tuyệt vời!
Sounds great!
Nghe tuyệt quá!
Lucky you!
Bạn may mắn quá!
Oh, how wonderful!
Ôi, tuyệt làm sao!
I can't believe that!
Tôi không thể tin nổi đấy!
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
31 câu giao tiếp chào tạm biệt và yêu cầu giữ liên lạc trong tiếng Anh

I. End the conversation - Kết thúc cuộc nói chuyện
31-cau-giao-tiep-chao-tam-biet-va-yeu-cau-giu-lien-lac-trong-tieng-anh-1.jpg

1. Well, It was nice meeting you. I really had a great time.

Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
2. I had a nice time talking to you.
Tôi đã có một khoảng thời gian nói chuyện với cô thật thú vị.
3. Anyway, I've got to get back to work. I'm glad that we met.
Tôi phải trở lại làm việc. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.
4. So, listen, it's been great talking to you...
Nghe này, nói chuyện với anh thật tuyệt...
5. Anyway, I'll let you get back to your shopping.
Thôi, tôi sẽ trả cô về với việc mua sắm của mình.
6. Anyway, I don't want to monopolize all your time.
Thôi, tôi không muốn chiếm hết thời gian của cô.
7. Well, I don't want to keep you from your work.
Thôi, tôi không muốn ngắt quãng công việc của cô.
8. If you'll excuse me, I just saw someone I've been meaning to catch up with.
Xin phép anh, tôi vừa thấy một người mà tôi đang muốn hỏi thăm.
9. My friends just walked in. I want to go say hi to them...
Bạn tôi vừa bước vào, tôi muốn đến chào họ...
10. Sorry I can't talk longer. I'm actually on my way to meet a friend for coffee.
Xin lỗi tôi không thể nói chuyện lâu hơn. Sự thật là tôi đang trên đường đi gặp một người bạn để uống cà-phê.
11. Let's talk more another time. I've got to go find my friends.
Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn vào một dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi.
12. I just have to head to the bathroom. I'll run into you later maybe.
Tôi cần phải vào nhà vệ sinh. Có thể tôi sẽ gặp lại anh sau.
13. I just got here. I'm going to look around a bit more.
Tôi vừa đến. Tôi sẽ đi quanh một vòng xem thử có gì.
14. I'm going to go grab another drink.
Tôi sẽ đi lấy một chai/ly nữa.
15. Well, I gotta go (but I'll text later).
Tôi phải đi đây (nhưng tôi sẽ nhắn tin sau)
16. Take care.
Giữ gìn sức khỏe nhé.
17. I gotta run, good talking to you.
Tôi phải phóng đây, nói chuyện với anh rất vui.
II. Ask to keep in touch - Đề nghị giữ liên lạc
1. Can I get/have your number? This way we can keep in touch.

Tôi lấy số điện thoại của anh được không? Để ta có thể giữ liên lạc.
2. What's your number? I'd love to see you again...
Số của em là gì? Anh rất muốn gặp lại em...
3. Are you on Facebook or Skype?
Cô có dùng Facebook hay Skype không?
4. Should I add you on Skype?
Tôi add cô trên Skype nhé?
5. Can I call you sometime so we can talk more?
Anh có thể gọi cho em một dịp nào đó để ta có thể nói chuyện nhiều hơn không?
31-cau-giao-tiep-chao-tam-biet-va-yeu-cau-giu-lien-lac-trong-tieng-anh-2.jpg

6. So... is there a number where I can reach you?
Vậy... anh có số điện thoại nào để tôi có thể liên lạc không?
7. Is there a way I can get in contact with you later?
Tôi có thể liên lạc với cô sau này bằng cách nào?
8. Let's meet up again sometime soon. I had fun. Here's my number.
Chúng ta hãy gặp lại vào một dịp nào đó sớm đi. Em đã rất vui. Đây là số của em.
9. Let's do this again soon. Let me give you my number.
Chúng ta gãy sớm gặp lại nhé. Để em cho anh số của em.
10. Hey I had a great time, why don't you take my number so you can give me a call/text later.
Này, em đã có một khoảng thời gian tuyệt vời, sao anh không lấy số điện thoại của em và gọi/nhắn tin cho em sau nhỉ?
11. Would you like to go out with me sometime?
Em có muốn đi chơi với anh một lần nào đó không?
12. Do you have a card so I know how to contact you?
Anh có danh thiếp để tôi biết cách liên lạc với anh không?
13. I lost my number, can I have yours?
Anh làm mất số điện thoại của mình rồi, em cho anh số của em được không?
14. Hey I think something's wrong with my phone: Your number's not in it.
Này, anh nghĩ điện thoại anh có vấn đề: Số của em không có trong đó.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Các cụm từ và mẫu câu dùng khi thuyết trình bằng tiếng Anh

Trong công việc và học tập, kỹ năng thuyết trình là điều vô cùng quan trọng, đặc biệt là thuyết trình tiếng Anh. Khi thuyết trình bạn không chỉ mang đến nội dung hay mà cần phải có những lời dẫn dắt thu hút người nghe để bài thuyết trình của bạn được hoàn hảo. Dưới đây là một số cấu trúc câu cần thiết khi thuyết trình tiếng Anh.
Tổng quan
Theo nguyên tắc chung trong giao tiếp, sự lặp lại là có giá trị. Trong các bài thuyết trình, có một quy tắc vàng về sự lặp lại:
  • Nói những gì bạn sẽ nói
  • Nói điều đó ra
  • Sau đó nói lại những gì bạn vừa nói
Nói cách khác, ta dùng ba phần thuyết trình để củng cố thông điệp của bạn. Trong phần giới thiệu, bạn nói thông điệp của bạn là những gì. Trong phần thuyết trình chính, bạn chuyển tải thông điệp thực sự của bạn. Trong phần kết luận, tóm tắt thông điệp của bạn.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét từng phần chi tiết hơn.
cac-cum-tu-va-mau-cau-dung-khi-thuyet-trinh-bang-tieng-anh-600.jpg

Phần giới thiệu
Phần giới thiệu có lẽ là phần quan trọng nhất trong một bài thuyết trình. Đây là phần gây những ấn tượng đầu tiên cho người nghe đối với bài thuyết trình của bạn. Bạn nên thực hiện những bước sau
  • Chào các khán giả
  • Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình
  • Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trình
  • Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi
Bảng sau đây đưa ra các ví dụ về các cấu trúc ngôn ngữ cho từng bước trong phần giới thiệu:
Chức năngCấu trúc ngôn ngữ
1. Chào khán giả
  • Good morning, ladies and gentlemen (Xin chào quý vị)
  • Good afternoon, everybody (Xin chào mọi người)
2. Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình
  • I am going to talk today about...(Hôm nay tôi sẽ nói về)
  • The purpose of my presentation is... (Mục đích bài thuyết trình của tôi là...)
  • I'm going to take a look at… (Tôi sẽ xem xét về...)
  • I'm going to give you some facts and figures… (Tôi sẽ đưa ra cho quý vị một vài sự kiện và con số...)
  • I'm going to concentrate on… (Tôi sẽ tập trung vào...)
  • I'm going to fill you in on the history of… (Tôi sẽ cung cấp thông tin về lịch sử của...)
  • I'm going to limit myself to the question of… (Tôi sẽ tự giới hạn cho câu hỏi về...)
3. Phác thảo cấu trúc của bài thuyết trình
  • My presentation is in three parts. (Bài thuyết trình của tôi có ba phần.)
  • My presentation is divided into three main sections. (Bài thuyết trình của tôi được chia làm ba phần chính.)
  • Firstly, secondly, thirdly, finally… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, cuối cùng...)
  • To start with….Then….Next…. Finally…. (Để bắt đầu.... Sau đó.... Tiếp đến....Cuối cùng....)
4. Đưa ra các chỉ dẫn về các câu hỏi
  • Do feel free to interrupt me if you have any questions.(Đừng ngại cắt ngang lời tôi nếu quý vị có bất kì câu hỏi nào.)
  • I'll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.)
  • I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.)
  • There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.)
  • I'd be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)
[TBODY] [/TBODY]
Phần thuyết trình chính
  • Phần này cần được tổ chức tốt, phân chia hợp lý.
  • Trong bài thuyết trình, khá cần thiết để nhắc lại cho người nghe về lợi ích của những gì mà bạn đang nói. Bạn có thể dùng các mẫu sau:
    • As I said at the beginning…
      • Như tôi đã nói lúc đầu...
    • This, of course, will help you (to achieve the 20% increase).
      • Điều này, tất nhiên, sẽ giúp quý vị (đạt được mức tăng 20%).
    • As you remember, we are concerned with…
      • Như quý vị cũng biết, chúng ta đang quan tâm đến...
    • This ties in with my original statement…
      • Điều này trong quan hệ với tuyên bố ban đầu của tôi...
    • This relates directly to the question I put to you before…
      • Điều này liên quan trực tiếp đến câu hỏi tôi đặt ra cho quý vị trước khi...
  • Giữ cho khán giả luôn tập trung vào bạn:
    • Hãy nhớ những gì bạn đang nói gần như là mới với khán giả. Bạn đã làm rõ về cấu trúc bài nói của bạn, nhưng phải để khán giả biết khi nào bạn chuyển sang một vấn đề mới. Bạn có thể làm điều này bằng cách nói right, hoặc OK. Bạn cũng có thể sử dụng một số các mẫu sau:
      • I'd now like to move on to…
        • Bây giờ tôi muốn chuyển sang...
      • I'd like to turn to…
        • Tôi muốn chuyển sang...
      • That's all I have to say about…
        • Đó là tất cả những gì tôi có thể nói về...
      • Now I'd like to look at…
        • Bây giờ tôi muốn xem xét...
      • This leads me to my next point…
        • Điều này dẫn tôi đến vấn đề tiếp theo...
    • Nếu bạn có làm mục lục, thì hãy luôn xem lại để làm khán giả luôn tập trung vào bài thuyết trình của bạn. Ngoài ra, bằng cách liếc nhìn mục lục cũng sẽ giúp khán giả nhận ra rằng bạn có lẽ sắp chuyển sang vấn đề mới.
  • Điều quan trọng là phải đưa ra những yếu tố minh họa cho khán giả. Bạn có thể dùng các cấu trúc sau:
    • This graph shows you…
      • Đồ thị này cho quý vị thấy...
    • Take a look at this…
      • Hãy xem cái này...
    • If you look at this, you will see…
      • Nếu quý vị xem xét điều này, quý vị sẽ thấy...
    • I'd like you to look at this…
      • Tôi muốn quý vị xem xét...
    • This chart illustrates the figures…
      • Biểu đồ này minh họa các số liệu...
    • This graph gives you a break down of...
      • Biểu đồ này cho quý vị thấy sự sụp đổ của...
  • Cho khán giả thời gian để hấp thụ các thông tin về mặt thị giác. Sau đó giải thích tại sao những hình ảnh minh họa lại quan trọng bằng cách dùng:
    • As you can see…
      • Như bạn thấy...
    • This clearly shows …
      • Điều này cho thấy rõ ràng...
    • From this, we can understand how/ why…
      • Từ đây, chúng ta có thể hiểu làm thế nào/ tại sao...
    • This area of the chart is interesting…
  • Phần này của biểu đó khá thú vị…
  • Nhớ những điểm mấu chốt trong phần thuyết trình chính:
    • không vội vã
    • nhiệt tình
    • dành thời gian cho các hình ảnh minh họa
    • duy trì việc giao tiếp bằng mắt với khán giả
    • điều chỉnh giọng nói của bạn
    • thân thiện
    • giữ cho bài thuyết trình mạch lạc
    • sử dụng các ghi chú của bạn
    • đưa ra chỉ dẫn xuyên suốt bài thuyết trình
    • luôn lịch sự khi gặp phải những câu hỏi khó
Phần kết luận
Phần kết luận để:
  • Tổng hợp
  • Đưa ra các khuyến nghị nếu phù hợp
  • Cảm ơn các khán giả
  • Mời đặt câu hỏi
Bảng sau đưa ra các ví dụ về các cấu trúc dùng trong mỗi bước:
Chức năngCấu trúc ngôn ngữ
1. Tổng hợp
  • To conclude,... (Để kết luận,...)
  • In conclusion,... (Kết luận,...)
  • Now, to sum up... (Bây giờ, để tổng hợp...)
  • So let me summarise/recap what I've said. (Vậy, để tôi tóm tắt lại những gì tôi đã trình bày.)
  • Finally, may I remind you of some of the main points we've considered. (Cuối cùng, tôi xin nhắc lại với quý vị một số vấn đề chính mà chúng ta đã xem xét.)
  • That brings me to the end of my presentation. I've talked about… (Điều đó đã kết thúc bài thuyết trình của tôi. Tôi đã nói về...)
  • Well, that's about it for now. We've covered... (Vâng, giờ là phần kết luận. Chúng ta đã nói được…)
  • So, that was our marketing strategy. In brief, we… (Vậy nên, đó là chiến lược tiếp thị của chúng tôi. Tóm lại, chúng tôi...)
  • To summarise, I… (Tóm lại, tôi…) In
2. Đưa ra các khuyến nghị nếu phù hợp
  • In conclusion, my recommendations are... (Để kết thúc, kiến nghị của tôi là...)
  • I therefore suggest/propose/ recommend the following strategy. (Vì vậy tôi đề nghị/ đề xuất/ giới thiệu chiến lược sau.)
3. Cảm ơn khán giả
  • Many thanks for your attention. (Rất cám ơn sự tham dự của quý vị.)
  • May I thank you all for being such an attentive audience. (Tôi xin cảm ơn tất cả quý vị đã đến tham dự)
  • Thank you for attention. (Cảm ơn quý vị đã chú ý.)
4. Mời đặt câu hỏi
  • Now I'll try to answer any questions you may have. (Giờ tôi sẽ cố gắng trả lời mọi câu hỏi của quý vị đặt ra.)
  • Can I answer any questions? (Có câu hỏi nào tôi có thể giải đáp không ạ?)
  • Are there any questions? (Có câu hỏi nào không ạ?)
  • Do you have any questions? (Quý vị có câu hỏi nào không?)
  • Are there any final questions? (Còn câu hỏi cuối nào không?)
  • And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và bây giờ, nếu có câu hỏi nào, tôi sẽ rất vui để giải đáp hết.)
  • I'd be glad to answer any questions you might have. (Tôi rất sẵn lòng các câu hỏi mà quý vị đưa ra.)
[TBODY] [/TBODY]
Lời khuyên khi trả lời câu hỏi:
Kiểm tra lại xem bạn đã hiểu rõ câu hỏi chưa và dành ít thời gian để nghĩ về câu trả lời. Bằng cách hỏi lại câu hỏi bạn cũng đảm bảo rằng những người tham dự khác cũng hiểu câu hỏi.
  • Thank you. So you would like further clarification on our strategy?
Cảm ơn anh. Vậy là anh muốn làm rõ hơn nữa về chiến lược của chúng tôi phải không ạ?
  • That's an interesting question. How are we going to get voluntary redundancy?
Thật là một câu hỏi thú vị. Làm thế nào mà chúng ta tự nguyện nghỉ việc?
  • Thank you for asking. What is our plan for next year?
Cảm ơn ông đã hỏi. Kế hoạch của chúng tôi trong năm tới là gì?
Đôi khi bạn có thể trả lời chung cho nhiều câu hỏi một lúc. Hoặc thậm chí yêu cầu bình luận từ phía các khán giả còn lại.
Sau khi trả lời xong, kiểm tra xem người hỏi đã hài lòng với câu trả lời chưa
  • Does this answer your question?
Đây có phải là câu trả lời của anh không
  • Do you follow what I am saying?
Anh có theo kịp những gì tôi nói không?
  • I hope this explains the situation for you.
Tôi hy vọng câu trả lời này giải thích tình huống của anh.
  • I hope this was what you wanted to hear!
Tôi hy vọng câu trả lời này là những gì anh muốn nghe!
Nếu bạn không biết câu trả lời, hãy nói bạn không biết. Tốt hơn nên thừa nhận không biết điều gì hơn là đoán mò và có thể nói sai. Bạn có thể dùng những mẫu sau
  • That's an interesting question. I don't actually know off the top of my head, but I'll try to get back to you later with an answer.
Đó là một câu hỏi thú vị. Thực ra tôi không thể trả lời câu hỏi này ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ cố đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này sau.
  • I'm afraid I'm unable to answer that at the moment. Perhaps I can get back to you later.
Tôi e là tôi không thể giải đáp ngay lúc này. Có lẽ tôi có thể quay trở lại với anh sau.
  • Good question. I really don't know! What do you think?
Câu hỏi hay đấy. Tôi thực sự không biết! Anh nghĩ sao?
  • That's a very good question. However, we don't have any figures on that, so I can't give you an accurate answer.
Đó là một câu hỏi rất hay. Tuy nhiên, chúng tôi không có số liệu nào về vấn đề đó cả, vì vậy tôi không thể đưa ra lời giải đáp chính xác cho anh được.
  • Unfortunately, I'm not the best person to answer that.
Thật không may, tôi không phải là người giỏi nhất để trả lời câu hỏi đó.
Khi bạn cảm thấy khán giả không còn chú tâm vào bài thuyết trình thì hãy diễn đạt lại những gì bạn đã nói:
  • Let me just say that in another way.
Để tôi nói theo cách khác.
  • Perhaps I can rephrase that.
Có lẽ tôi sẽ diễn đạt lại điều đó.
  • Put another way, this means…
Nói cách khác, điều này có nghĩa...
  • What I mean to say is…
Những gì tôi muốn nói là...
  • Can't remember the word?
Không thể nhớ ngay được phải không ạ?
Lưu ý:
Đừng nói bằng giọng đều đều vì sẽ làm cho người nghe buồn ngủ. Bằng cách thay đổi tốc độ và giọng điệu, bạn sẽ có thể duy trì sự chú ý của khán giả. Nhấn mạnh các từ khóa và tạm dừng đúng lúc - thường là giữa các ý tưởng trong một câu.
Ví dụ:
The first strategy involves getting to know our market (ngừng) and finding out what they want. (ngừng) Customer surveys (ngừng) as well as staff training (ngừng) will help us do this.
Và cũng đừng nói quá nhanh vì sẽ làm cho khán giả không bắt kịp các thông tin mà bạn đưa ra!
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
96 ways to say VERY GOOD


96-ways-to-say-very-good.jpg

1. You're on the right track now.
2. You've got it made.
3. Super!
4. That's right!
5. That's good!
6. You're really working hard today.
7. You're very good at that.
8. That's coming along nicely.
9. Good work!
10. I'm happy to see you working like that.
11. That's much, much better!
12. Exactly right!
13. I am proud of the way you worked today.
14. You're doing that much better today.
15. You've just about get it.
16. That's the best you've ever done.
17. You're doing a good job.
18. That's it!
19. Now you've figured it out.
20. That's quite an improvement.
21. Great!
22. I knew you could do it.
23. Congratulation!
24. Not bad!
25. Keep working on it!
26. You're improving!
27. Now you have it!
28. You real learning fast.
29. Good for you!
30. Couldn't have done it better myself.
31. Are you proud of yourself?
32. One more time and you'll have it.
33. You really make my job fun.
34. That's the right way to do it.
35. You're getting better everyday.
36. You did it that time!
37. That is not half bad.
38. Nice going!
39. You haven't missed a thing!
40. WOW!!!
41. That's the way!
42. Keep up the good work!
43. Terrific!
44. Nothing can stop you now.
45. That's the way to do it.
46. Sensational!
47. You've got your brain in gear today.
48. That's better!
49. That was first class work.
50. Excellent!!
51. That's the best ever!
52. You've just about mastered it.
53. Perfect!
54. That's better than ever!
55. Much better!
56. Wonderful!!
57. You mist have been practicing.
58. You did it very well!
59. Fine!
60. Nice going!
61. You're really going to town.
62. Outstanding!
63. Fantastic!
64. Tremendous!
65. That's how to handle that.
66. Now that's what I call a fine job.
67. That's great!
68. Right on!
69. You're really improving!
70. You're doing beautifully!
71. Superb!
72. Good remembering!
73. You've got that down pat.
74. You certainly did it well today.
75. Keep it up!
76. Congratulation. You got it right!
77. You did a lot of work today.
78. Well look at you go.
79. That kind of work makes me happy.
80. I am very proud of you.
81. Marvelous!
82. I like that!
83. Way to go.
84. Now you have the hang of it.
85. You're doing fine!
86. Good thinking!
87. You are really learn a lot.
88. Good going!
89. I have never seen anyone do it better.
90. Keep on trying!
91. You outdid yourself today.
92. I think you're doing the right thing.
93. That's really nice!
94. That's good (boy / girl)
95. You figured that out fast.
96. You remembered!
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Các cách chào trong tiếng Anh

Greetings-1477711600.jpg


Với mỗi trường hợp, bạn nên nói "Xin chào" theo cách khác nhau, cụ thể:
Formal - trang trọng
- Hello + tên
- Hello! How are you?
- How are you doing?
- Good morning
- Good afternoon
- Good evening
- Nice to meet you
Greeting an old friend - gặp bạn cũ
- Long time no see!
- How have you been?
- Nice to see you again!
- What have you been up to?
- What’s new?
Informal - thân thiện
- Hey!
- What’s up?
- What’s new?
- What’s going on?
- Hi (name)!
- How are ya?
- Howdy!
20-b2-a2-1455944457_680x0.jpg
 
  • Like
Reactions: Coco99

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Hay đó mới chia sẻ lên đây
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Top Bottom