Sinh [Sinh 11] Bồi dưỡng sinh 11

Status
Không mở trả lời sau này.
C

canhcutndk16a.

(*) Tiếp nhé :

Câu 1:
a. Tại sao giun tròn và sán sống kí sinh trong ruột người không có hệ tiêu hoá mà vẫn sống bình thường ?
b. Động tác nhai lại thức ăn ở động vật nhai lại có tác dụng gì ?

a/Chất dinh dưỡng có sẵn trong ruột non dễ dàng chui qua bề mặt cơ thể mỏng cảu sán dây và giun chỉ\Rightarrowhệ tiêu hoá của chúng không cần thiết nữa và bị thoái hoá hoàn toàn
b/ Tác dụng:
- Nghiền nát thức ăn, phá vỡ thành xenlulôz của TB TV\Rightarrow tạo điều kiện cho tiêu hoá thức ăn trong dạ dày và ruột non
- Làm tăng tiết nước bọt \Rightarrow tạo môi trường ẩm và kiềm trong dạ cỏ để vsv: hoạt động thuận lợi
 
L

linh030294

(*) Câu 2 :
a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp.
b.Các thành phần tham gia& vai trò của các thành phần trên.
c.Tóm tắt vai trò các sản phẩmđược hình thành trong pha sáng & pha tối.
 
C

camnhungle19

(*) Câu 2 :
a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp.
b.Các thành phần tham gia& vai trò của các thành phần trên.
c.Tóm tắt vai trò các sản phẩmđược hình thành trong pha sáng & pha tối.

a. [TEX]6CO_2 + 6H_2O --> 6 C_6H_{12}O_6 + 6O_2[/TEX]
b.
-Ánh sáng:cung cấp năng lượng
-Hệ sắc tố quang hợp:hấp thu & chuyển hóa năng lượng.
-CO2 là nguồn cacbon để cung cấp chất hữu cơ,
-H2O vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình.
c.Vai trò của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng & pha tối của quang hợp.
-Sản phẩm của pha sáng:

+O2 : điều hòa khí quyển.
+NADP + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối.
-Sản phẩm của pha tối:
+Các hợp chất đường đơn:là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ.
+ Các loại hợp chất hữu cơ đơn giản là nguồn gốc để tạo thành các loại axit amin, glixêrin & axit béo
+NADP+ + ADP là nguyên liệu cho pha sáng.
 
M

mystory

1.Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào chất thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích?
[/SIZE]
:eek:
 
V

volongkhung

1.Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào chất thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích?
[/SIZE]:eek:
Thứ nhất: Tập trung cơ chất, enzyme vào một khu vực nhất định, thuận lợi hơn cho hoạt động tương tác
Thứ hai: Mỗi enzyme có điều kiện môi trường hoạt động phù hợp riêng, như độ pH, nhiệt độ...
Thứ ba: Hoạt động của các enzyme sẽ không ảnh hưởng đến nhau khi ở các xoang cách biệ
 
L

linh030294

(*) Câu 3 : Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái ?

~>Chú ý:ko đúng chủ đề sinh 11
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

Thứ nhất: Tập trung cơ chất, enzyme vào một khu vực nhất định, thuận lợi hơn cho hoạt động tương tác
Thứ hai: Mỗi enzyme có điều kiện môi trường hoạt động phù hợp riêng, như độ pH, nhiệt độ...
Thứ ba: Hoạt động của các enzyme sẽ không ảnh hưởng đến nhau khi ở các xoang cách biệ
Thứ 4: để các enzym ko bị ảnh hưởng bởi chất ức chế của enzym khác:D
 
Last edited by a moderator:
L

lananh_vy_vp

1.Cơ chế dự trữ mật trong túi mật?Tại sao mật được đưa vào ruột non dưới dạng tia mật?
2.Tại sao nói chuỳen xinap có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh?
3.Có thể thay đổi tập tính ko?trong trường hợp nào?
4.Giải thích tại sao huyết áp ở mao mạch phổi rất thấp (khoảng 10mmHg) nhỏ hơn huyết áp ở mao mạch các mô khác?
 
L

linh030294

1.Cơ chế dự trữ mật trong túi mật?Tại sao mật được đưa vào ruột non dưới dạng tia mật?
4.Giải thích tại sao huyết áp ở mao mạch phổi rất thấp (khoảng 10mmHg) nhỏ hơn huyết áp ở mao mạch các mô khác?
(*) Trả lời :
1.Túi mật là một cơ quan hình quả lê, nằm ở mặt dưới gan để lưu trữ mật. Mật được tạo ra trong gan và dự trữ ở túi mật đến khi được dùng để tiêu hóa chất béo trong thứ ăn.
4. Ở phổi, huyết áp trong mao mạch rất thấp, nhỏ hơn áp lực keo nên không có hiện tượng nước ra khỏi mao mạch vào phế nang. Nếu huyết áp trong mao mạch tăng lên thì nước sẽ ra khỏi mao mạch phổi, gây hiện tượng phù phổi .
Mình chỉ biết như thế :)
 
Last edited by a moderator:
L

linh110

Câu 3 :Tập tính bẩm sinh thường bền vững và không thay đổi
Quá trình hình thành tập tính là sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron. Tập tính học được có thể thay đổi.
- Theo mình nghĩ thì : tập tính là chuỗi các phản xạ đc hình thành trong đời sống ĐV để thích nghi vs mt sống .Mà mt sống thì thường xuyên thay đổi ,nên cơ thể muốn thích ứng với sự biến đổi đó thì phải thay đổi tập tính cho phù hợp vs mt và vs quy luật tự nhiên .
 
L

linh110

Phân giải kị khí (lên men l) và hô hấp hiếu khí có một giai đoạn chung là con đường đường phân.
=> Tức là từ đường glucôzơ qua con đường đường phân thành axit pyruvic, sau đó nếu môi trường tiếp tục không có oxi thì axit pyruvic bị phân giải kị khí (lên men l) thành rượu etilic hoặc axit lactic, còn nếu trong môi trường có oxi thì axit pyruvic tiếp tục oxi hoá trong chu trình Crep ở ti thể đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
:D
 
L

linh110

Phần lớn ATP hình thành trong hô hấp tế bào là từ:
A. đường phân
B. hoá thẩm
C. lên men
D. sinh tổng hợp
E . chu trình Creps
 
L

linh030294

(*) Chương I: Chuyển hoá vật chất và năng lượng

Câu 1. Nêu các dạng nước trong cây và vai trò của các dạng nước trong đời sống của cây?
Câu 2. Đặc điểm cấu trúc và sinh lí của lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước?
Câu 3. Nêu hai con đường hấp thụ nước ở rễ và vai trò của vòng đai Caspari?
Câu 4. Hiểu thế nào là áp suất rễ và áp suất rễ được biểu hiện bằng các hiện tượng nào? Mô tả các hiện tượng đó .
Câu 5. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?
 
H

hardyboywwe

câu 1:hãy kể tên các lọai nươc có trong đất mà cây sử dụng được?giải thích?
câu 2:giải thích vai trò bài tiết của gan?vai trò của tụy đảo là gì?
 
C

canhcutndk16a.

(*) Chương I: Chuyển hoá vật chất và năng lượng

Câu 1. Nêu các dạng nước trong cây và vai trò của các dạng nước trong đời sống của cây?
Câu 2. Đặc điểm cấu trúc và sinh lí của lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước?
Câu 3. Nêu hai con đường hấp thụ nước ở rễ và vai trò của vòng đai Caspari?
Câu 4. Hiểu thế nào là áp suất rễ và áp suất rễ được biểu hiện bằng các hiện tượng nào? Mô tả các hiện tượng đó .
Câu 5. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?

Câu 1. Có hai dạng: nước tự do, nước liên kết
* vai trò :
- Nước tự do vẫn giữ được tính chất vật lý, hoá học và sinh học của nước nên có các vai trò sau : làm dung môi, hạ nhiệt độ bề mặt bay hơi, tham gia vào các phản ứng hoá học, tạo độ nhớt thích hợp của chất nguyên sinh cho các quá trình trao đổi chất.
- Nước liên kết chỉ còn giữ được vai trò cấu trúc của chất nguyên sinh và thể hiện tính chống chịu của tế bào.

Câu 2:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn chiếm gần hết thể tích tế bào
- Áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút rất lớn vì hoạt động hô hấp luôn luôn cao.

Câu 3. Hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: con đường vô bào và con đường tế bào.
* vòng đai Caspari nằm trên con đường vô bào ở tế bào nội bì nhằm khắc phục nhược điểm con của đường này (nhận được nhiều nước, nhưng lượng nước và các chất khoáng hoà tan không được điều chỉnh và kiểm tra )

Câu 4. Áp suất rễ là lực đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, được biểu hiện bằng hiện tượng: rỉ nhựa và ứ giọt.

Câu 5. Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá
- Giảm nhiệt độ bề mặt lá
- Lấy được CO2 phục vụ cho quá trình quang hợp
- Tạo lực hút nước từ rễ lên thân
 
L

linh030294

câu 2:giải thích vai trò bài tiết của gan?vai trò của tụy đảo là gì?

(*) Trả lời :
Vai trò chức năng của gan

Vai trò của gan

Lá gan của bạn, một cơ quan quan trọng cho sự sống.
Lá gan, cơ quan lớn nhất trong cơ thể bạn, đóng một vai trò sống còn trong việc điều hòa các diễn tiến của sự sống của bạn. Cơ quan phức tạp này thực hiện nhiều chức năng thiết yếu cho cuộc sống. Bạn không thể sống mà không có nó.

Cơ quan phức tạp này thực hiện nhiều chức năng phức tạp như:

- Biến đổi thức ăn thành những chất cần thiết cho sự sống và phát triển.
- Sản xuất ra nhiều chất quan trọng sử dụng cho cơ thể.
- Chuyển hoá các thuốc được hấp thụ từ đường tiêu hoá thành dạng cơ thể có thể dùng được, và
- Giải độc và bài tiết các chất độc trong cơ thể.

Lá gan của bạn đóng một vai trò chính yếu trong việc biến đổi thức ăn thành những chất thiết yếu cho cuộc sống. Tất cả lượng máu đi ra từ dạ dày và ruột đều phải đi qua gan trước khi tới phần còn lại của cơ thể. Như vậy lá gan nằm ở một vị trí chiến lược để chuyển đổi thực phẩm và thuốc được hấp thụ từ đuờng tiêu hoá thành các dạng mà cơ thể có thể sử dụng một cách dễ dàng. Về cơ bản, lá gan đóng vai trò của một nhà máy lọc và tinh chế

Hơn thế nữa, lá gan của bạn đóng một vai trò chính yếu trong việc loại bỏ ra khỏi máu các sản phẩm độc hại sinh ra từ ruột hay nội sinh (do cơ thể tạo ra). Gan chuyển đổi chúng thành những chất mà cơ thể có thể loại bỏ dễ dàng. Gan cũng tạo ra mật, một chất dịch màu nâu hơi xanh lục cần thiết cho sự tiêu hóa. Mật được dự trữ trong túi mật. Túi mật cô đặc và tiết mật vào trong ruột, giúp cho sự tiêu hóa.
Nhiều thuốc dùng trị bệnh cũng được chuyển hoá nhờ gan. Những thay đổi này chi phối hoạt tính của thuốc trong cơ thể.

Lá gan của bạn phục vụ bạn bằng cách:

- Tạo ra nặng lượng một cách nhanh chóng khi cần thiết;
- Sản xuất ra protein mới cho cơ thể;
- Ngăn ngừa sự thiếu hụt năng lượng cơ thể bằng cách dữ trữ một số vitamin, khoáng chất và đường;
- Điều hoà sự vận chuyển mỡ dự trữ;
- Giúp ích cho sự tiêu hóa bằng cách tạo ra mật;
- Kiểm soát việc sản xuất và bài tiết cholesterol;
- Trung hòa và loại bỏ các chất độc;
- Chuyển hóa rượu;
- Kiểm soát và duy trì nồng độ thích hợp của nhiều chất hoá học và nồng độ thuốc trong máu;
- Lọc máu và thải các sản phẩm cặn vào trong mật;
- Duy trì sự cân bằng các nội tiết tố;
- Có vai trò của một cơ quan tạo máu ở thai nhi;
- Giúp cơ thể chống lại sự nhiễm trùng bằng các tạo ra các yếu tố miễn dịch và loại bỏ các vi khuẩn lưu thông trong máu;
- Tái tạo mô tổn thương của chính nó; và
- Dự trữ sắt.


Tìm hiểu thêm : tại đây
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom