Cho 8,4g Fe vào 250ml dd HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Fe không tan. Cho m gam Fe này vào 125,2g dd H2SO4 có nồng độ 20%, đến khi sắt tận hết thì dd sau phản ứng có nồng độ của H2SO4 là 15,65%. Tính nồng độ mol/l của dd HCl ban đầu.
Giúp e với ạ.
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)
nFe (2) = [tex] \frac{m}{56}[/tex] mol
=> nH2SO4 pứ = [tex]\frac{m}{56}[/tex] mol
=> mH2SO4 pứ = [tex]\frac{7}{4}.m[/tex] g
mH2SO4 dư = [tex]25,04-\frac{7}{4}.m[/tex] g
mdd sau pứ (2) = [tex] m+125,2 - 2.\frac{m}{56} = m+ 125,2 - \frac{m}{28}[/tex]
Do đó ta có :
[tex]\frac{25,04-\frac{7}{4}.m}{m+125,2-\frac{m}{28}}[/tex] = 15,65%
<=> [tex] m= 2,865[/tex] g
mFe (1) = 8,4 - m = 5,535 g
=> nFe (1) = 0,09 mol
=> nHCl = 0,18 mol
=> CM HCl = [tex]\frac{0,18}{0,25}= 0,72M[/tex]