1. D=R
x thuộc D=> -x thuộc D
f(-x)= căn( 5+ cos(-2x) )/ (3- cos(-3x)) = căn(5+ cos2x)/(3-cos3x)
= f(x)
=>hàm số chẵn
2. D= R/ (pi/2+kpi)
x thuộc D=> -x thuộc D
f(-x)= sin^3(-x).cos(-2x) + tan(-x) = -sin^3x.cos2x-tanx = -(sin^3x.cos2x+tanx)
= - f(x)
=> hàm số lẻ trên D
3.D=R
x,-x thuộc D
f(-x)=-7sin(-5x) + 3sin(-3x)- sin(-x) = 7sin5x - 3sin3x + sinx
= - f(x)
=> hàm số lẻ
1. D=R
x thuộc D=> -x thuộc D
f(-x)= căn( 5+ cos(-2x) )/ (3- cos(-3x)) = căn(5+ cos2x)/(3-cos3x)
= f(x)
=>hàm số chẵn
2. D= R/ (pi/2+kpi)
x thuộc D=> -x thuộc D
f(-x)= sin^3(-x).cos(-2x) + tan(-x) = -sin^3x.cos2x-tanx = -(sin^3x.cos2x+tanx)
= - f(x)
=> hàm số lẻ trên D
3.D=R
x,-x thuộc D
f(-x)=-7sin(-5x) + 3sin(-3x)- sin(-x) = 7sin5x - 3sin3x + sinx
= - f(x)
=> hàm số lẻ
à, chỗ câu 1 đkxđ là
cos2x >= -5
mà cos2x luôn lớn hơn hoặc bằng -1
nên cos2x không cần điều kiện , tóm lại là cos2x+ 5 luôn dương.
còn mẫu là 3- cos3x phải khác 0
nhưng cos3x <=1 nên cũng không cần điều kiện