H
hoangtrannt1997
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Như các bạn đã học và đang học lớp 9 biết thì trong Hk1 lớp 9 ta sẽ học dạng câu hỏi khá đặc biệt trong tiếng anh - Câu hỏi đuôi (Tag question). Nay chúng ta cùng ôn tập lại nhé.
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời.. Tuy vậy, người hỏi chưa chắc điều mình hỏi có đúng hay ko hoặc họ chưa nắm rõ thông tin về vấn đề đó, lúc đó ta cần sử dụng Tag question.
Các bạn cần phải nắm đc những điều này nhé:
I. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi bắt buộc phải ở thể phủ định.
+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi bắt buộc phải ở thể khẳng định.
II. Cấu tạo của Câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi đứng trước dấu phẩy (,), gồm trợ động từ tương ứng (có NOT hoặc ko NOT) và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy
* Ta lấy một vài Ví dụ đơn giản nhé:
-You'll rich in the future, won't you?
-He is a singer, isn't he?
+ Nếu là I am... thì vế sau dấu phẩy là aren't I?
+ Nếu là I am not... thì vế sau dấu phẩy là am I?
+ Nếu là One + V + ... thì vế sau dấu phẩy là V-not + you/one? hoặc ngược lại
2/ Vế trước là thì hiện tại đơn: Hãy mượn trợ động từ DO/DOES tùy theo chủ ngữ.
Ex: You love her, don't you?
3/ Vế trước là thì quá khứ đơn: Hãy mượn trợ động từ DID hoặc WAS/WERE.
Ex: - She had a breakfast, didn't she?
- They were friendly, weren't they?
4/ Vế trước là thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn): Hãy mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS.
Ex: I have finish the homework, haven't I?
5/ Vế trước là thì quá khứ hoàn thành (tiếp diễn): Hãy mượn trợ động từ HAD .
Ex: I had met you somewhere, hadn't I?
6/ Vế trước là thì tương lai đơn: Vế trước là WILL thì vế sau là WON'T & ngược lại.
Ex:He will return, won't he?
7/ Các TH khác:
USED TO \Rightarrow DIDN'T , HAD BETTER \Rightarrow HADN'T , WOULD RATHER \Rightarrow WOULDN'T....... , WISH \Rightarrow MAY + Subject
8/ Các dạng câu mệnh lệnh (vd như Let) [Khá rườm rà, nhưng lại dễ hiểu lắm]:
- Let dùng vs nghĩa rủ rê thì vế sau dùng SHALL WE?
Ex: Let's go swimming. shall we?
- Let dùng để xưng hô, thể hiện sự lễ phép vs người khác thì vế sau dùng WILL YOU?
Ex:Let me eat thí cake, will you?
- Let dùng trong TH muốn giúp đỡ người khác thì vế sau dùng MAY I?
Ex: Let me help you with your bag, may I?
9/ Dùng vs NOBODY, NOONE,... đây (dạng này ko biết nói sao cho đúng, mong ace thông cảm ): Tuỳ vào vế trước mà vế sau dùng đúng thì của vế trước (gặp NOBODY ở vế trước thì vế sau dùng THEY nhá). Một điều nữa bạn nên nhờ rằng vế sau ko có NOT nha :x.
10/ Câu cảm thán!!!(Khá đặc biệt nhỉ ): Vế sau dùng am/is/are + ĐẠI TỪ trong câu trước.
Ex: What a goal, isn't it?
11/ Động từ MUST ở vế thứ nhất: Khi gặp MUST các bạn thường nghĩ đến nghĩa của nó là "bắt buộc phải", nhưng thật ra MUST tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết \Rightarrow dùng needn’t
Ex: They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán \Rightarrow dùng must
Ex: You mustn’t come late, must you?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại \Rightarrow Dựa vào động từ theo sau must
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? / She must do the exerciese, doesn't she?
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must+have+p.p) \Rightarrow dùng have/has
Ex: You must have stolen my bike, haven’t you?
:M040: ace ghé Topic ôn lại và đóng góp thêm cho Topic nha :M040:
P/s: Bài viết của em có thể thiếu vài chỗ nữa mà em chưa thấy, ace nào phát hiện ra thì đăng bài lên Topic nha, em sẽ sửa trong tg ngắn nhất có thể. Tks ace đã xem Topic nhiều :khi (141):
Xin chào, xin chào~
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời.. Tuy vậy, người hỏi chưa chắc điều mình hỏi có đúng hay ko hoặc họ chưa nắm rõ thông tin về vấn đề đó, lúc đó ta cần sử dụng Tag question.
Các bạn cần phải nắm đc những điều này nhé:
I. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi bắt buộc phải ở thể phủ định.
+ Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi bắt buộc phải ở thể khẳng định.
II. Cấu tạo của Câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi đứng trước dấu phẩy (,), gồm trợ động từ tương ứng (có NOT hoặc ko NOT) và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy
* Ta lấy một vài Ví dụ đơn giản nhé:
-You'll rich in the future, won't you?
-He is a singer, isn't he?
*** CHÚ Ý CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ***:
1/+ Nếu là I am... thì vế sau dấu phẩy là aren't I?
+ Nếu là I am not... thì vế sau dấu phẩy là am I?
+ Nếu là One + V + ... thì vế sau dấu phẩy là V-not + you/one? hoặc ngược lại
2/ Vế trước là thì hiện tại đơn: Hãy mượn trợ động từ DO/DOES tùy theo chủ ngữ.
Ex: You love her, don't you?
3/ Vế trước là thì quá khứ đơn: Hãy mượn trợ động từ DID hoặc WAS/WERE.
Ex: - She had a breakfast, didn't she?
- They were friendly, weren't they?
4/ Vế trước là thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn): Hãy mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS.
Ex: I have finish the homework, haven't I?
5/ Vế trước là thì quá khứ hoàn thành (tiếp diễn): Hãy mượn trợ động từ HAD .
Ex: I had met you somewhere, hadn't I?
6/ Vế trước là thì tương lai đơn: Vế trước là WILL thì vế sau là WON'T & ngược lại.
Ex:He will return, won't he?
7/ Các TH khác:
USED TO \Rightarrow DIDN'T , HAD BETTER \Rightarrow HADN'T , WOULD RATHER \Rightarrow WOULDN'T....... , WISH \Rightarrow MAY + Subject
8/ Các dạng câu mệnh lệnh (vd như Let) [Khá rườm rà, nhưng lại dễ hiểu lắm]:
- Let dùng vs nghĩa rủ rê thì vế sau dùng SHALL WE?
Ex: Let's go swimming. shall we?
- Let dùng để xưng hô, thể hiện sự lễ phép vs người khác thì vế sau dùng WILL YOU?
Ex:Let me eat thí cake, will you?
- Let dùng trong TH muốn giúp đỡ người khác thì vế sau dùng MAY I?
Ex: Let me help you with your bag, may I?
9/ Dùng vs NOBODY, NOONE,... đây (dạng này ko biết nói sao cho đúng, mong ace thông cảm ): Tuỳ vào vế trước mà vế sau dùng đúng thì của vế trước (gặp NOBODY ở vế trước thì vế sau dùng THEY nhá). Một điều nữa bạn nên nhờ rằng vế sau ko có NOT nha :x.
10/ Câu cảm thán!!!(Khá đặc biệt nhỉ ): Vế sau dùng am/is/are + ĐẠI TỪ trong câu trước.
Ex: What a goal, isn't it?
11/ Động từ MUST ở vế thứ nhất: Khi gặp MUST các bạn thường nghĩ đến nghĩa của nó là "bắt buộc phải", nhưng thật ra MUST tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết \Rightarrow dùng needn’t
Ex: They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán \Rightarrow dùng must
Ex: You mustn’t come late, must you?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại \Rightarrow Dựa vào động từ theo sau must
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? / She must do the exerciese, doesn't she?
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must+have+p.p) \Rightarrow dùng have/has
Ex: You must have stolen my bike, haven’t you?
:M040: ace ghé Topic ôn lại và đóng góp thêm cho Topic nha :M040:
P/s: Bài viết của em có thể thiếu vài chỗ nữa mà em chưa thấy, ace nào phát hiện ra thì đăng bài lên Topic nha, em sẽ sửa trong tg ngắn nhất có thể. Tks ace đã xem Topic nhiều :khi (141):
Xin chào, xin chào~
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
[Hướng dẫn] Tìm kiếm nội dung box Ngoại Ngữ
[Chia sẻ] Kinh nghiệm ôn thi HSG tỉnh và đỗ trường chuyên Anh
Luyện từ vựng và ngữ pháp nâng cao | Ôn Chuyên và HSG Tỉnh
[TIPs] Bài tập viết lại câu (Rewrite the sentences)
Luyện tập phrasal verbs
[Tổng hợp] Study Idioms
[Chia sẻ] 33 cách trở thành "chiến thần" trong phòng thi IELTS
Reading made easy
[Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
How to write right
Academic vocabulary used in essays
[Chia sẻ] Kinh nghiệm ôn thi HSG tỉnh và đỗ trường chuyên Anh
Luyện từ vựng và ngữ pháp nâng cao | Ôn Chuyên và HSG Tỉnh
[TIPs] Bài tập viết lại câu (Rewrite the sentences)
Luyện tập phrasal verbs
[Tổng hợp] Study Idioms
[Chia sẻ] 33 cách trở thành "chiến thần" trong phòng thi IELTS
Reading made easy
[Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
How to write right
Academic vocabulary used in essays