Ngoại ngữ Thành ngữ trong tiếng Anh

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
8 thành ngữ tiếng Anh thú vị về 'mắt'


8-thanh-ngu-tieng-anh-thu-vi-ve-mat-1.jpg

Feast one's eyes on: nhìn vào thứ gì với vẻ ngạc nhiên, tròn mắt nhìn
Ví dụ:
Feast your eyes on the dessert buffet!
(Nhìn bữa tiệc đứng với các món tráng miệng. )

One's eyes pop out of ones's head: bị làm ngạc nhiên, sốc, bất ngờ (mắt ai nhảy ra khỏi đầu ai)
Ví dụ:
When I told him I was pregnant, his eyes popped out of his head.
(Khi tôi nói với anh ta là tôi có bầu, mắt anh ta tưởng như bắn ra ngoài)
8-thanh-ngu-tieng-anh-thu-vi-ve-mat-2.jpg

Out of the corner of one's eye: liếc nhìn qua, nhìn thoáng qua
Ví dụ:
I spotted a "For Sale" sign out of the corner of my eye.
(Tôi có nhìn qua cái biển "Giảm giá")

The apple of one's eye: người mà ai đó rất yêu quý
Ví dụ:
His granddaughter is the apple of his eye.
(Cháu gái là người mà ông rất yêu quý)

8-thanh-ngu-tieng-anh-thu-vi-ve-mat-3.jpg

In the blink of an eye: trong chớp mắt, trong khoảnh khắc
Ví dụ:
Your father will be here in the blink of an eye.
(Bố cậu sẽ ở đây trong chớp mắt thôi)

Keep one's eyes peeled: tìm kiếm thứ gì một cách có chủ ý
Ví dụ:
Keep one's eyes peeled for a taxi.
(Cố tìm một chiếc taxi đi)

8-thanh-ngu-tieng-anh-thu-vi-ve-mat-4.jpg

Red-eye: chuyến bay xuyên đêm
Ví dụ:
I flew in on the red-eye last night.
(Tôi có một chuyến bay xuyên đêm tối qua)

Get some shut-eye: đi ngủ một lúc
Ví dụ:
I need to go home and get some shut-eye before work.
(Tôi phải về nhà và ngủ một lúc trước khi đi làm)
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
10 cụm động từ thường dùng khi nghe điện thoại


5eefb434-36ae-4661-b6c0-a9ba1943d129_nghe-dien-thoai-hta.jpg

cut off: kết thúc cuộc nói chuyện
get through: kết nối thành công
hang on: chờ máy
hang up: kết thúc cuộc nói chuyện và dập máy
call back: gọi lại
pick up: trả lời điện thoại
speak up: nói to hơn
break up: ngắt kết nối, mất tín hiệu
hold on: chờ máy
put sb through: chuyển máy tới
Ví dụ:
Could you put me through to customer services, please?
Bạn có thể vui lòng chuyển máy giúp tôi tới bộ phận chăm sóc khách hàng không?
Sally’s on the other phone – would you like to hang on?
Sally đang nói chuyện điện thoại với bên khác – Bạn chờ chút nhé?
Could you speak up? I can’t hear you.
Bạn có thể nói to hơn không? Tôi không nghe rõ.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Thành ngữ tiếng anh về cuộc sống

thanh-ngu-tieng-anh-tong-hop-1.jpg

1. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.

(Có 2 cách sống trong cuộc đời này. Một là cuộc sống không có điều diệu kỳ, hai là mọi thứ bé nhỏ nhất cũng đều kỳ diệu cả)
2. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all.

(Được sống là điều hiếm hoi nhất trên thế giới. Đa phần mọi người chỉ đang tồn tại).
3. Life is what happens to you while you’re busy making other plans

( Cuộc sống cứ tiếp diễn khi bạn đang vùi đầu vào những kế hoạch )
4. Do not follow where the path may lead, go instead where there is no path and leave a trail.

(Đừng đi theo những lối đi có sẵn. Thay vào đó hãy đi đến những nơi mới lạ và lưu lại dấu chân của bạn trên con đường ấy.)
5. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself.

(Cuộc sống không phải là khám phá bản thân mà cuộc sống là khẳng định bản thân).
6. The mystery of life is not a problem to be solved but a reality to be experienced.

(Bí mật của cuộc sống không phải là vấn đề bạn cần giải quyết mà là nơi trải nghiệm thực tại.)
6. Life is a story, make yours the best seller.

(Cuộc sống là một cuốn truyện, hãy làm sao cho câu truyển của bạn bán chạy nhất.)
7. Very little is needed to make a happy life. It is all within yourself, in your way of thinking .

Cuộc sống hạnh phúc bắt nguồn từ những điều nhỏ bé: hãy sống với bản thân và làm theo cách bạn nghĩ ).
8. When life changes to be harder, change yourself to be stronger.

(Hãy thay đổi bản thân mạnh mẽ hơn khi cuộc sống trở nên khó khăn )
9. Life is trying things to see if they work.

(Cuộc sống là thử làm tất cả để xem kết quả như thế nào).
10. You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.

(Bạn không thể bắt đầu trang mới của cuộc đời khi mà bạn cứ đọc đi đọc lại mãi trang trước đó).
11. Life isn’t about waiting for the storm to pass. It’s about learning to dance in the rain.

(Cuộc sống đừng nên chờ đợi cơn bão qua đi. Hãy học cách khiêu vũ với nó ngay cả trong mưa).
12. Life has no remote. Get up and change it yourself.

( Cuộc sống không có điều khiển từ xa hãy tự đứng dậy để thay đổi nó).
13. The happiness of your life depends on the quality of your thoughts.

(Hạnh phúc trong cuộc sống phụ thuộc vào những suy nghĩ chất lượng của bạn).
14. One of the simplest way to stay happy is to let go all of the things that make you sad.

(Điều đơn giản nhất để bạn hạnh phúc là bỏ hết những thứ làm bạn buồn.)
15. Learn form yesterday. Live for today. Hope for tomorrow.

(Học từ hôm qua. Sống vào hôm nay. Hi vọng cho ngày mai).
Danh ngôn tiếng anh về gia đình

thanh-ngu-tieng-anh-tong-hop-3.jpg

1. Family means no one gets left behind or forgotten.

(Gia đình nghĩa là không ai bị bỏ rơi hay bị lãng quên cả) .
2. Siblings: children of the same parents, each of whom is perfectly normal until they get together.

(Anh chị trong gia đình chỉ là bình thường nếu chúng không sát cánh bên nhau.)
3. Home is where you are loved the most and act the worst.

(Nhà là nơi bạn được yêu thương nhất và hành xử tệ nhất )
4. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.

(Về nhà và yêu thương gia đình bạn chính là cách tuyên truyền về hòa bình).
5. To understand your parents’ love, you must raise children yourself.

(Có con mới thấu hiểu tình yêu của cha mẹ ).
6. Charity begins at home, but should not end there.

(Sự nhân ái bắt đầu từ gia đình, nhưng không nên kết thúc ngay tại đó.)
7. A good marriage would be between a blind wife and a deaf husband.

(Một cuộc hôn nhân đẹp là giữa bà vợ mù với ông chồng điếc ).
8. Family is not an important thing, it’s everything.

(Gia đình không phải là điều quan trọng mà nó là tất cả ).
9. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.

(Hạnh phúc gia đình bắt nguồn từ những điều nhỏ bé nhất)
10. A man travels the world over in search of what he needs, and returns home to find it.

( Chỉ có trở về nhà bạn mơi tìm được điều bạn muốn tìm).
11. When everything goes to hell, the people who stand by you without flinching – they are your family.

( Khi bạn thất bại chỉ có gia đình ở bên cạnh bạn ).
12. Spare the rod and spoil the child – that is true. But, beside the rod, keep an apple to give him when he has done well.

( Hãy thưởng khi trẻ làm đúng và đánh đòn khi trẻ làm sai )
13. A happy family is but an earlier heaven.

( Một gia đình hạnh phúc chính là một thiên đường )
14. A mother who is really a mother is never free.

( Người mẹ thật sự là người chẳng bao giờ rảnh rỗi.)
15. Don’t handicap your children by making their lives easy.

( Đừng gây bất lợi cho trẻ bằng việc cho chúng cuộc sống đầy đủ ).
Danh ngôn tiếng anh hay về tình bạn

thanh-ngu-tieng-anh-tong-hop-4.jpg

1. To like and disklike the same thing, that is indeed true friendship

( Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới là tình bạn thật sự).
2. No man is whole of himself, his friends are the rest of him

(Không ai hoàn hảo cả, bạn bè là phần mà ta còn thiếu).
3. Be slow in choosing a friend, slower in changing

( Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn càn phải từ từ hơn )
4. Friends are people you can talk to without words, when you have to

( Bạn bè là những người luôn ở bên ta lúc cần )
5. It is one of the blessings of old friend that you can afford to be stupid with them

( Bạn thân là người luôn hiểu ta nhất từ những sự ngốc ngếch )
6. Love-respect-loyalty, that surely is what true friendship is all about

Tình yêu, sự tôn trọng, sự trung thành mới là tình bạn thực sự.
7. True friendship continues to grow , even over the longest distance . Same goes for true love .

( Tình bạn và tình yêu sẽ là mãi mãi dù thế nào đi nữa ).
8. You should always leave loved ones with loving words . It may be the last time you see them.

( Hãy nói lời yêu thương với người bạn yêu thương biết đâu đó là lần cuối bạn có thể nói với họ )
9. I believe you can kepp going long after you can’t.

( Tôi tin rằng bạn có thể tiến đi rất xa khi bạn nghĩ rằng bạn không thể ) .
10. Sometimes the people you expect to kick you when you’re down , will be the ones who help you get back up.

( Đôi khi người mà bạn nghĩ sẽ đá bạn khi bạn ngã , lại là người giúp bạn đừng dậy).
11. Because you’re my best friend , and I can do anything or nothing and we have the best time together.

Vì bạn là bạn tốt nhất của tôi vì vậy chúng ta vui vẻ khi ở bên nhau.
12. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart

(Bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi buồn cũng như vui)

13. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.


(Tất cả của cải trên thế gian này không thể mua được một người bạn, giống như không những thứ mất đi không lấy lại được )
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Thành ngữ Việt Nam trong tiếng Anh

"Birds of a feather flock together" tương đương với thành ngữ "Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã" của Việt Nam.

Phi-thuong-bat-phu-7115-148350-4998-9436-1492073003.jpg
Có chí làm quan, có gan làm giàu.
[TBODY] [/TBODY]
nguu-tam-nguu-6251-1483517131-9079-1492073004.jpg
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
[TBODY] [/TBODY]
mot-nghe-thi-song-1380-1483517-5568-4961-1492073004.jpg
Một nghề thì sống, đống nghề thì chết.
[TBODY] [/TBODY]
cuoi-4530-1483505455-1257-1492073004.jpg
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
[TBODY] [/TBODY]

loi-noi-3130-1483505455-5639-1492073005.jpg
Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
[TBODY] [/TBODY]
sai-1-ly-9770-1483505455-2758-1492073007.jpg
Thua là thua (hàm ý: thất bại nhỏ hay lớn đều là thất bại)
[TBODY] [/TBODY]

giot-mau-dao-2467-1483517131-5890-1492073007.jpg
Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
[TBODY] [/TBODY]
Lua-thu-vang-4027-1483517131-9191-1492073008.jpg
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
[TBODY] [/TBODY]
nhap-gia-2061-1483517131-1602-1492073008.jpg
Nhập gia tùy tục.
[TBODY] [/TBODY]
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến sự may rủi trong cuộc sống
- A lucky break: ăn may
Ex: She’s never had a lucky break. All her success came from her attempt. (Cô ấy chưa từng ăn may bao giờ. Tất cả thành công của cô ấy đến từ sự nỗ lực của cô ấy.)
- Beginner’s luck: hiện tượng ăn may của người mới bắt đầu làm việc gì đó ( đặc biệt dùng trong trường hợp đánh bạc, cá độ, trò chơi…)
Ex: I could never have accomplished this if I had practiced a lot. My win was just beginner’s luck. (Tôi không bao giờ có thể hoàn thành việc này nếu tôi luyện tập thật nhiều. Sự thành công này chỉ là ăn may thôi.)
- Keep your fingers crossed: chúc may mắn nhé
Ex: Let’s keep our fingers crossed. We will try our best. (Hi vọng chúng ta may mắn. Chúng ta sẽ cố gắng hết sức.)
- On a lucky run: đang gặp vận may
Ex: He is on a lucky run. He has just won a lottery this morning. Yesterday, he won a car. (Anh ta đang gặp vận may; anh ta vừa trúng số. Ngày hôm qua thì thắng giải một chiếc xe ô tô.)
- Too bad /bad luck/ hard luck: thật không may là, đáng tiếc là
Ex: It’s bad luck. I lost all money. (Thật tệ quá, tôi mất hết tiền rồi.)
hoc-thanh-ngu-tieng-anh-ve-su-may-rui1.png

- As luck would have it: thật may mắn bất ngờ
Ex: We ran out of petrol on the way home, but as luck would have it, we were very near a garage. (Chúng tôi hết xăng trên đường về nhà, nhưng mà thật may mắn thay, chúng tôi lại ở rất gần một cái gara.)
- Be down on your luck: gặp vận rủi
Ex: He’s been down on his luck recently. (Gần đây anh ấy thật không may mắn.)
- You can’t win them all/ win some, lose some: Được cái này mất cái kia
Ex: Mary: I was sorry to hear that you didn’t win your court case. – Jane: Well, you win some, you lose some. (Mary: Tớ rất tiếc khi nghe rằng cậu không thắng trong phiên tòa. – Jane: Ồ, cũng được cái này mất cái kia.)
- You’re out of luck: hết vận may, không may mắn
Ex: If you want to buy chocolate, you’re out of luck. They sold out! (Nếu bạn muốn mua sô cô la thì không may rồi. Họ đã bán hết rồi.)
 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Góp ý với:D
– You’re out of luck: hết vận may, không may mắn
Ex:If you want to buy chocolate, you’re out of luck. They sold out!

– You can’t win them all/ win some, lose some: Được cái này mất cái kia
Ex: Mary: I was sorry to hear that you didn’t win your court case. – Jane: Well, you win some, you lose some.

– Too bad/bad luck/ hard luck: thật không may là, đáng tiếc là
Ex:It’s bad luck. I lost all money.

– On a lucky run: đang gặp vận may
Ex:He is on a lucky run. He has just won a lottery this morning. Yesterday, he won a car.

– Keep your fingers crossed: chúc may mắn nhé
Ex:Let’s keep our fingers crossed. We will try our best.

– Beginner’s luck: hiện tượng ăn may của người mới bắt đầu làm việc gì đó ( đặc biệt dùng trong trường hợp đánh bạc, cá độ, trò chơi…)
Ex:I could never have accomplished this if I had practiced a lot. My win was just beginner’s luck.

– Be down on your luck: gặp vận rủi
Ex:He’s been down on his luck recently.

– As luck would have it: thật may mắn bất ngờ
Ex:We ran out of petrol on the way home, but as luck would have it, we were very near a garage.

– A lucky break: ăn may
Ex: She’s never had a lucky break. All her success came from her attempt.
thanh-ngu-tieng-anh-chi-su-may-rui-trong-cuoc-song-2.jpg
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những từ tiếng Anh quen thuộc về mạng xã hội

Bạn có hay click vào "clickbait" khi lướt Facebook? Bạn làm gì khi gặp bình luận của "hater"?

EF English Live cung cấp một số từ tiếng Anh hữu ích cho người dùng mạng xã hội.
To go viral
Khi một thứ gì đó phổ biến và lan truyền nhanh chóng, chúng ta có thể nói rằng nó "has gone viral".
"Viral" là tính từ mang nghĩa giống virus, gây ra bởi virus. Tuy nhiên, nếu virus lan truyền qua người hoặc máy tính là dấu hiệu xấu, nội dung "go viral" trên mạng xã hội thường mang ý nghĩa tích cực.
Trong truyện cổ dành cho trẻ em ở khu vực Scandinavie (châu Âu), "troll" thường có nghĩa là người khổng lồ hoặc người tí hon có phép thuật, sống dưới những cây cầu. Tuy nhiên, "a troll" trên mạng xã hội là một người cố ý gây tranh cãi ở phần bình luận. Thông thường, họ có thể không tin vào những gì mình nói mà chỉ đơn giản thích tranh cãi. Troll
Hater

"A hater" là người luôn đưa ra ý kiến tiêu cực về người khác, có thể bắt nguồn từ sự ghen tị hoặc sự chán nản. Lời khuyên dành cho người dùng mạng xã hội là phớt lờ những người này.
Vlogger
Khi việc quay video trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết, nhiều người chuyển sang viết blog bằng hình ảnh, âm thanh thay vì con chữ. Mỗi blog dạng này được gọi là vlog, và người sản xuất nó là "vlogger".
Những vlogger nổi tiếng thường có hàng triệu fan và thậm chí thu hút nhiều lượt xem hơn các chương trình truyền hình.
Meme
Những hình ảnh hài hước, có thể kèm chữ trên đó được gọi là meme. Nó chứa nội dung khiến mọi người bật cười, do đó dễ "go viral".
Mash-up
Lấy những phần tốt nhất của thứ này ghép với thứ kia, bạn có một bản "mash-up". Nó có thể là nhân vật từ những bộ truyện tranh hay hai bài hát không liên quan. "Mash-up" khiến nhiều người thích thú vì sự mới mẻ và sáng tạo.
The blogosphere
Khi các tờ báo và đài truyền hình đang đề cập đến một vấn đề, người ta nói vấn đề đó "in the media". Khi giới blogger nói về nó, cụm từ thích hợp là "in the blogosphere".
AMA
Viết tắt của "ask me anything", đây là một phần bắt nguồn từ mạng xã hội Reddit nhưng hiện đã xuất hiện ở khắp nơi. Với AMA, người dùng đồng ý trả lời mọi câu hỏi từ người khác. Đó là cách để cộng đồng cùng chia sẻ kiến thức và kết nối với nhau.
Clickbait
Khi lướt mạng xã hội, đôi khi bạn bắt gặp những tiêu đề rất hấp dẫn, chẳng hạn "Tôi đã bắt đầu viết một bài báo về tiếng Anh, bạn không tin được chuyện gì xảy ra tiếp theo đâu!". Những tiêu đề hoặc hình ảnh nhằm khiến người khác tò mò click được gọi là "clickbait". Nó thường có ý nghĩa tiêu cực bởi nội dung chính không đáp ứng mong đợi của người xem.
(Nguồn: Sưu tầm)
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Một số câu thành ngữ Việt bằng tiếng Anh
Có mới nới cũ. (New one in, old one out)
Mất bò mới lo làm chuồng. (It’ too late to lock the stable when the horse is stolen)
Có qua có lại, mới toại lòng nhau. (You scratch my back, and I’ll scratch yours)
Gừng càng già, càng cay. (With age comes wisdom)
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. (Handsome is as handsome does)
Múa rìu qua mắt thợ. (Never offer to teach fish to swim)
Chưa học bò, chớ lo học chạy. (To try to run before the one can walk)
Chưa thấy quan tài, chưa đổ lệ. (Nobody has ever shed tears without seeing a coffin)
Tiền nào của nấy. (You get what you pay for)
Khỏe như trâu. (As strong as a horse)
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn. (Diamond cuts diamond)
Thương cho roi, cho vọt. (Spare the rod, and spoil the child)
Nói một đường, làm một nẻo. (Speak one way, and act another)
Xa mặt cách lòng. (Out of sight out of mind)
Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên. (Man proposes, God deposes)
Cái gì đến, thì sẽ đến. (What will be will be)
Cười người hôm trước, hôm sau người cười. (He laughs best who laughs last)
Cái nết đánh chết cái đẹp. (Beauty is only skin deep)
Tham thì thâm. (Grasp all lose all)
Còn nước còn tát. (While there’s life, there’s hope)
Thùng rỗng kêu to. (The empty vessel makes greatest sound)
Có tật giật mình. (He who excuses himself, accuses himself)
Một giọt máu đào, hơn ao nước lã. (Blood is thicker than water)
Điếc không sợ súng. (He that knows nothing doubts nothing)
Vạn sự khởi đầu nan. (It’s the first step that counts)
Cha nào con nấy. (Like father like son)
Ăn miếng trả miếng. (Tit for tat)
Càng đông càng vui. (The more the merrier)
Nói trước bước không qua. (Don’t count your chickens before they hatch)
Chở củi về rừng. (To carry coals to Newcastle)
Dục tốc bất đạt. (Haste makes waste)
Sai một li đi một dặm. (A miss is as good as a mile)
Thắng làm vua, thua làm giặc. (Losers are always in the wrong)
Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ. (Laughing is the best medicine)
Không có lửa sao có khói. (Where there’s smoke, there’s fire)
Việc gì qua rồi, hãy cho qua. (Let bygones be bygones)
Gieo gió ắt gặp bão. (We reap what we sow)
Một mũi tên trúng 2 con nhạn. (To kill two birds with one stone)
Chết vinh còn hơn sống nhục. (Better die on your feet than live on your knees)
Uống nước nhớ nguồn. (When you eat a fruit, think of the man who planted the tree)
Việc hôm nay chớ để ngày mai. (Never put off tomorrow what you can do today)
Thả con tép bắt con tôm. (To set a sprat to catch a mackerel)
Đi một ngày đàn, học một sàn khôn. (Travel broadens the mind)
Được ăn cả, ngã về không. (Sink or swim)
Được voi đòi tiên. (To give him an inch, he will take a yard)
Thất bại là mẹ thành công. (The failure is the mother of success)
Cây ngay không sợ chết đứng. (A clean hand wants no washing)
Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên. (Love can’t be forced)
Thua keo này, bày keo khác. (Better luck next time)
Chạy trời không khỏi nắng. (Accidents will happen)
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Calamity is man's true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Diligence is the mother succees: Có công mài sắt có ngày nên kim
- Beauty is but skin-deep: Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Diamond cut diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
- Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
- Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng
- Catch the bear before tou sell his skin: Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
- Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
- Give him an inch and he will take a yard: Được voi, đòi tiên
- Grasp all, lose all: Tham thì thâm
- Habit cures habit: Dĩ độc trị độc
- Haste makes waste Dục tốc bất đạt
- Robbing a cradle: Trâu già mà gặm cỏ non
- Raining cats and dogs = Rain like pouring the water: Mưa như trút nước
- In rome do as Romans do: Nhập gia tùy tục
- Honesty is the best policy: Thật thà là thượng sách
- So many men, so many minds: Chín người mười ý
- Every man has his mistakes: Nhân bất thập toàn
– Out of sight, out of mind: Xa mặt cách lòng
– Walls have ears: Tai vách mạch rừng
– Spare the rod, spoil the child: Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
– The cheapest is the dearest: Của rẻ là của ôi
– Build something on sand / Fish in the air / Beat the air: Dã tràng xe cát biển đông
– So said so done: Đã nói là làm
- Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu đầy tổ
- Penny wise pound foolish: Tham bát bỏ mâm
- Money make the mare go: Có tiền mua tiên cũng được
- Like father, like son: Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Mấy câu thành ngữ sẽ tiếp thêm động lực cho các bạn 2k4 và anh chị 2k1 chuẩn bị vào cuộc chiến nè

10%20English%20Proverbs%20For%20the%20Every%20Day%20Student-2.jpg

10%20English%20Proverbs%20For%20the%20Every%20Day%20Student-3.jpg

10%20English%20Proverbs%20For%20the%20Every%20Day%20Student-4.jpg
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Đã đến lúc dọn sạch sẽ rồi,
10 thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến mặt trời
1 . A ray of sunshine

Chúng ta dùng thành ngữ này để miêu tả một người lúc nào cũng rạng rỡ và hạnh phúc.
Ví dụ:
Jamie: Hana is always so positive and cheerful! (Hana trông lúc nào cũng lạc quan và yêu đời.)
Betty: Yes. She’s a ray of sunshine. (Đúng vậy. Cô ấy như mùa xuân vậy.)


2 . A place in the sun

Thành ngữ này nói về một tình huống, như công việc khiến cho chúng ta thấy vui. Nó đem lại những gì chúng ta cần và muốn.
Ví dụ:
Roy: Where do you work now? (Hiện tại em đang làm ở đâu?)
Lana: I am working as a teacher. It’s my dream job! (Em đang dạy học. Đó là công việc mơ ước của em!)
Roy: Good for you! I’m glad you finally found your place in the sun. (Anh mừng cho em! Anh rất vui vì cuối cùng em cũng đã tìm thấy điều mà em muốn.)


3. Come rain or shine
Câu này có nghĩa “kiểu gì thì kiểu”. Khi chúng ta nói câu này, chúng ta đang cam kết làm điều gì bất kể chuyện gì xảy ra đi chăng nữa.
Ví dụ:
Yana: Are you sure you’re coming to my birthday party? (Tối nay chắc chắn đến tiệc sinh nhật của mình nhé?)
Bob: I am! Come rain or shine, I’ll be there. (Chắc chắn rồi! Kiểu gì thì kiểu, mình cũng sẽ tới).


4. Walk on sunshine

Khi ai đó đang “walking on sunshine,” nghĩa là họ đang rất hạnh phúc.
Walk on sun: Hạnh phúc (Ảnh: ALEF.VINICIUS)
Ví dụ:
Tom: Anna and I are finally getting married! (Mình và Anna sẽ kết hôn!)
Sophie: Congratulations! Your parents must be so thrilled. (Chúc mừng nhé! Bố mẹ cậu chắc chắn là vui lắm.)
Tom: They are. They’re practically walking on sunshine! (Ừ, đúng vậy. Bố mẹ tớ đang hạnh phúc lắm!)


5 . Everything under the sun

Câu này có nghĩa là “tất cả mọi thứ trên đời”.
Ví dụ:
Julie: We’re going to Taiwan next month. Can you give me some travel tips? (Tháng tới bọn mình đi Đài Loan. Cậu cho bọn tớ một vài bí kíp đi du lịch được không?)
Kevin: What do you want to do? (Các cậu muốn làm gì nào?)
Julie: I want to do everything under the sun! (Mình muốn làm tất cả mọi thứ trên đời)


6. Go to bed with sun

Thành ngữ này có nghĩa là đi ngủ rất sớm.
Ví dụ:
They went to bed with the sun during their trip. (Bọn họ đều đi ngủ từ sớm trong suốt chuyến đi.)

7. There is nothing new under the sun

Nó có nghĩa là không có thứ gì là chưa từng xảy ra, mọi thứ dường như vẫn luôn tồn tại ở đó.
Ví dụ:
Peter: This news is shocking. The fifteen-year old boy won the English contest. (Tin này thật sốc. Cậu bé 15 tuổi đã dành chiến thắng tại cuộc thi tiếng Anh.)
Jane: That’s not shocking. It only proves that there’s nothing new under the sun. (Chả có gì là sốc cả. Điều đó minh chứng rằng không có gì chưa từng xảy ra mà thôi.)


8. Make hay while the sun shines

Câu này có nghĩa là hãy tận dụng mọi cơ hội, điều kiện khi còn có thể.
Ví dụ:
The exam is coming up soon. Make hay while the sun shines, Lin. (Kỳ thi đang tới gần đó. Tận dụng cơ hội học hành đi Lin.)

9. To think the sun rises and sets on someone

Thành ngữ này có nghĩa là nghĩ rằng ai đó là người quan trọng nhất trong cuộc đời.
Think the sun rises and sets on someone: Coi ai đó là người quan trọng nhất (Ảnh: Adward Cisneros)
Ví dụ:
I think the sun rises and sets on my mother. She is so kind! (Với tôi mẹ là người quan trọng nhất trên đời. Bà ấy rất thiện lương.)

10. Catch the sun
Khi bạn nói “Catch the sun”, nghĩa là bạn bị cháy nắng.
Ví dụ:
Don’t forget your sunscreen or else you will catch the sun. (Đừng quên mang kem chống nắng, nếu không bạn sẽ bị cháy nắng đấy.)
(Nguồn: ioe)
 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1
Top Bottom