Thành ngữ tiếng anh về cuộc sống
1. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.
(Có 2 cách sống trong cuộc đời này. Một là cuộc sống không có điều diệu kỳ, hai là mọi thứ bé nhỏ nhất cũng đều kỳ diệu cả)
2. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all.
(Được sống là điều hiếm hoi nhất trên thế giới. Đa phần mọi người chỉ đang tồn tại).
3. Life is what happens to you while you’re busy making other plans
( Cuộc sống cứ tiếp diễn khi bạn đang vùi đầu vào những kế hoạch )
4. Do not follow where the path may lead, go instead where there is no path and leave a trail.
(Đừng đi theo những lối đi có sẵn. Thay vào đó hãy đi đến những nơi mới lạ và lưu lại dấu chân của bạn trên con đường ấy.)
5. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself.
(Cuộc sống không phải là khám phá bản thân mà cuộc sống là khẳng định bản thân).
6. The mystery of life is not a problem to be solved but a reality to be experienced.
(Bí mật của cuộc sống không phải là vấn đề bạn cần giải quyết mà là nơi trải nghiệm thực tại.)
6. Life is a story, make yours the best seller.
(Cuộc sống là một cuốn truyện, hãy làm sao cho câu truyển của bạn bán chạy nhất.)
7. Very little is needed to make a happy life. It is all within yourself, in your way of thinking .
Cuộc sống hạnh phúc bắt nguồn từ những điều nhỏ bé: hãy sống với bản thân và làm theo cách bạn nghĩ ).
8. When life changes to be harder, change yourself to be stronger.
(Hãy thay đổi bản thân mạnh mẽ hơn khi cuộc sống trở nên khó khăn )
9. Life is trying things to see if they work.
(Cuộc sống là thử làm tất cả để xem kết quả như thế nào).
10. You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.
(Bạn không thể bắt đầu trang mới của cuộc đời khi mà bạn cứ đọc đi đọc lại mãi trang trước đó).
11. Life isn’t about waiting for the storm to pass. It’s about learning to dance in the rain.
(Cuộc sống đừng nên chờ đợi cơn bão qua đi. Hãy học cách khiêu vũ với nó ngay cả trong mưa).
12. Life has no remote. Get up and change it yourself.
( Cuộc sống không có điều khiển từ xa hãy tự đứng dậy để thay đổi nó).
13. The happiness of your life depends on the quality of your thoughts.
(Hạnh phúc trong cuộc sống phụ thuộc vào những suy nghĩ chất lượng của bạn).
14. One of the simplest way to stay happy is to let go all of the things that make you sad.
(Điều đơn giản nhất để bạn hạnh phúc là bỏ hết những thứ làm bạn buồn.)
15. Learn form yesterday. Live for today. Hope for tomorrow.
(Học từ hôm qua. Sống vào hôm nay. Hi vọng cho ngày mai).
Danh ngôn tiếng anh về gia đình
1. Family means no one gets left behind or forgotten.
(Gia đình nghĩa là không ai bị bỏ rơi hay bị lãng quên cả) .
2. Siblings: children of the same parents, each of whom is perfectly normal until they get together.
(Anh chị trong gia đình chỉ là bình thường nếu chúng không sát cánh bên nhau.)
3. Home is where you are loved the most and act the worst.
(Nhà là nơi bạn được yêu thương nhất và hành xử tệ nhất )
4. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.
(Về nhà và yêu thương gia đình bạn chính là cách tuyên truyền về hòa bình).
5. To understand your parents’ love, you must raise children yourself.
(Có con mới thấu hiểu tình yêu của cha mẹ ).
6. Charity begins at home, but should not end there.
(Sự nhân ái bắt đầu từ gia đình, nhưng không nên kết thúc ngay tại đó.)
7. A good marriage would be between a blind wife and a deaf husband.
(Một cuộc hôn nhân đẹp là giữa bà vợ mù với ông chồng điếc ).
8. Family is not an important thing, it’s everything.
(Gia đình không phải là điều quan trọng mà nó là tất cả ).
9. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.
(Hạnh phúc gia đình bắt nguồn từ những điều nhỏ bé nhất)
10. A man travels the world over in search of what he needs, and returns home to find it.
( Chỉ có trở về nhà bạn mơi tìm được điều bạn muốn tìm).
11. When everything goes to hell, the people who stand by you without flinching – they are your family.
( Khi bạn thất bại chỉ có gia đình ở bên cạnh bạn ).
12. Spare the rod and spoil the child – that is true. But, beside the rod, keep an apple to give him when he has done well.
( Hãy thưởng khi trẻ làm đúng và đánh đòn khi trẻ làm sai )
13. A happy family is but an earlier heaven.
( Một gia đình hạnh phúc chính là một thiên đường )
14. A mother who is really a mother is never free.
( Người mẹ thật sự là người chẳng bao giờ rảnh rỗi.)
15. Don’t handicap your children by making their lives easy.
( Đừng gây bất lợi cho trẻ bằng việc cho chúng cuộc sống đầy đủ ).
Danh ngôn tiếng anh hay về tình bạn
1. To like and disklike the same thing, that is indeed true friendship
( Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới là tình bạn thật sự).
2. No man is whole of himself, his friends are the rest of him
(Không ai hoàn hảo cả, bạn bè là phần mà ta còn thiếu).
3. Be slow in choosing a friend, slower in changing
( Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn càn phải từ từ hơn )
4. Friends are people you can talk to without words, when you have to
( Bạn bè là những người luôn ở bên ta lúc cần )
5. It is one of the blessings of old friend that you can afford to be stupid with them
( Bạn thân là người luôn hiểu ta nhất từ những sự ngốc ngếch )
6. Love-respect-loyalty, that surely is what true friendship is all about
Tình yêu, sự tôn trọng, sự trung thành mới là tình bạn thực sự.
7. True friendship continues to grow , even over the longest distance . Same goes for true love .
( Tình bạn và tình yêu sẽ là mãi mãi dù thế nào đi nữa ).
8. You should always leave loved ones with loving words . It may be the last time you see them.
( Hãy nói lời yêu thương với người bạn yêu thương biết đâu đó là lần cuối bạn có thể nói với họ )
9. I believe you can kepp going long after you can’t.
( Tôi tin rằng bạn có thể tiến đi rất xa khi bạn nghĩ rằng bạn không thể ) .
10. Sometimes the people you expect to kick you when you’re down , will be the ones who help you get back up.
( Đôi khi người mà bạn nghĩ sẽ đá bạn khi bạn ngã , lại là người giúp bạn đừng dậy).
11. Because you’re my best friend , and I can do anything or nothing and we have the best time together.
Vì bạn là bạn tốt nhất của tôi vì vậy chúng ta vui vẻ khi ở bên nhau.
12. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart
(Bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi buồn cũng như vui)
13. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
(Tất cả của cải trên thế gian này không thể mua được một người bạn, giống như không những thứ mất đi không lấy lại được )