Ngoại ngữ Thành ngữ trong tiếng Anh

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Nhân dịp Xuân Mậu Tuất, mình xin giới thiệu các thành ngữ về "dog" trong tiếng Anh
1-1847-1518838671.jpg

( Phấn khởi, hân hoan).
3-8884-1518838671.jpg

chuyện đã qua, hãy để cho nó qua.

5-9091-1518838671.jpg

rất nhanh
7-9794-1518838671.jpg

(Bạn không thể thay đổi thói quen hoặc tính cách của ai đó)
9-5611-1518838671.jpg

(Không ai giàu 3 họ, không ai khó 3 đời) said to emphasize that everyone is successful or happy at some time in their life (ai rồi cũng có lúc hưởng hạnh phúc hoặc thành công).
11-2363-1518838671.jpg

( Ăn mặc phô trương, lòe loẹt để gây chú ý (không phú hợp với sự kiện))
2_3.jpg

Better be the head of a dog than the tail of a lion: It is better to be the leader of a less prestigious group than to be a subordinate in a more prestigious one.
3_3.jpg

The hair of the dog that bit you: an alcoholic drink taken as a cure the morning after an occasion when you have drunk too much alcohol (lấy độc trị độc)
4_3.jpg

If you lie down with dogs, you will get up with fleas: If you associate with bad people, you will acquire their faults.(Gần mực thì đen)
5_3.jpg

Three dog night: A very cold night.
6_3.jpg

Dog days of summer: The hottest days of the summer season.
7_4.jpg

Dog my cats: An expression of astonishment.(kinh ngạc)
t.jpg

Love me love my dog: said to warn someone that if they want to be in a relationship with you, they must be willing to accept everything about you.(Yêu ai yêu cả đường đi)
9_2.jpg

Go to the dogs: to deteriorate or go awry.
90_2.jpg

Top dog: a person who has achieved a position of authority (người lãnh đạo)
 
Last edited:
  • Like
Reactions: baochau15

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
thành ngữ tiếng Anh thông dụng về các con số
thanh-ngu-ve-con-so1-1505467467_680x0.jpg

thanh-ngu-ve-con-so2-1505467467_680x0.jpg

thanh-ngu-ve-con-so3-1505467467_680x0.jpg

Đặc ngữ, thành ngữNghĩa
A1Thứ tốt nhất (something is A1)
Back to square oneBắt đầu lại từ đầu
Your better halfVợ hoặc chồng
Something is done by the numbersLàm đúng trật tự, không có chỗ cho sáng tạo
Do a double takeCư xử bình tĩnh trước những tin bất ngờ
A double whammyCái gì đó là khỏi nguồn của nhiều vấn đề cùng một lúc
Feel like a million Cảm thấy khỏe và vui
First come first servedĐến trước thì được phục vụ trước
Stand four-square behind someone Giúp ai đó hết sức mình
Give me fiveđập tay (2 người cùng giơ tay, đập 2 lòng bàn tay vào nhau)
The lesser of two evilsMột việc đỡ tồi tệ hơn cái còn lại
Look out for number oneBản thân mình là trên hết
Go off on oneRất tức giận
Someone is on all fours(động tác) bò
Tell somebody to do something on the doubleLàm nhanh và ngay lập tức
Once bitten twice shyBài học nhớ đời
Something is done at one fell swoop Việc được thực hiện nhanh chóng
One for the roadCốc rượu/ bia cuối cùng trước khi lên đường
Be one over the eightSay
Put two and two togetherĐi đến kết luận vững chắc
Second-guess someoneCố đoán rằng người ta đang làm gì
Be six feet underĐã chết
Six of one and half-a-dozen of the otherKhông khác gì nhau
Be all at sixes and sevens Gặp nhiều cãi vã
Take 40 winks Đánh một giấc (ngủ)
Talk nineteen to the dozenNói rất nhanh
That makes two of usĐây là lý do vì sao tôi và anh khác nhau
Be given the third degreeChịu nhiều áp lực
Third time luckyLần thứ 3 sẽ may mắn (quá tam ba bận)
Watch your sixCẩn thận trước những nguy hiểm rình rập
The whole nine yardsTất cả những thứ cần thiết
Have a zero tolerance policyKhông bỏ qua bất cứ lỗi nhỏ nào
[TBODY] [/TBODY]
 
Last edited:
  • Like
Reactions: baochau15

Euphemia ~ LOL

Học sinh
Thành viên
18 Tháng hai 2018
85
73
31
Nghệ An
THCS Hải Hòa
Xin góp ý
Thành ngữ thú vị về thời tiết

24-10-b1-a3-8498-1445655812.png

- Storm in a teacup (cơn bão trong một tách trà) - phóng đại vấn đề. Ví dụ: My boss thinks it's just a storm in a teacup - there probably won't be layoffs at all. (Ông chủ tôi nghĩ đó là một cơn bão trong tách trà thôi - rốt cuộc thì sẽ không có cuộc sa thải nào đâu).
- Chasing rainbows (đuổi theo cầu vồng) - cố gắng thực hiện điều không thể. Ví dụ: Jerry wanted to pursue his dream of starring in a movie, but his friends told him to quitchasing rainbows. (Jerry muốn theo đuổi ước mơ đóng phim, nhưng bạn anh ta nói rằng điều đó chẳng khác gì đi bắt cầu vồng)
[TBODY] [/TBODY]
24-10-b1-a4-6056-1445655812.png
Lightning fast (nhanh như chớp) - chạy rất nhanh. Ví dụ: The Jamaican sprinter was lightning fast in the 100-meter dash. (Vận động viên chạy nước rút người Jamaica chạy nhanh như chớp trong cuộc đua ngắn 100m).
Head in the clouds (đầu óc trên mây) - có những ý tưởng không thực tế. Ví dụ: Kayla always has her head in the clouds. She is never able to concentrate on her schoolwork. (Đầu óc Kayla như thể ở trên mây. Cô ấy chẳng bao giờ tập trung vào bài vở trên trường)
[TBODY] [/TBODY]
24-10-b1-a2-7405-1445655812.png
- Raining cats and dogs - mưa rất lớn. Ví dụ: It's raining cats and dogs out there! I hope you brought an umbrella! (Trời đang mưa lớn lắm. Hi vọng anh có mang ô).
- Face like thunder (mặt như sấm sét) - tức giận, buồn bã ra mặt. Ví dụ: Ross didn't say a word, but I could say that he was angry because he had a face like thunder. (Ross chẳng nói lời nào, nhưng tôi biết là anh ta tức giận lắm, mặt anh ta nhìn như sấm sét vậy)
[TBODY] [/TBODY]
24-10-b1-a5-4075-1445655812.png
- Snowed under (ngập dưới tuyết) - có quá nhiều việc phải làm. Ví dụ: Heather's snowed under at work. She won't be able to join us until 8 o'clock. (Heather đang ngập đầu trong công việc. Cô ấy không thể tới chơi với chúng ta trước 8h).
- Under the weather (chịu ảnh hưởng thời tiết) - mệt, ốm, uể oả. Ví dụ: Unfortunately, I won't be able to come to the party, because I'm feeling a bit under the weather. ( Thật không may là tôi chẳng thể tới bữa tiệc nữa, tôi hơi bị mệt mỏi, uể oải)
[TBODY] [/TBODY]
Chúc bạn học tốt
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
THÀNH NGỮ VỀ HÀNH ĐỘNG-THÁI ĐỘ
accidentally on purpose
Cố ý làm việc gì đó, nhưng giả vờ đó là một tai nạn.
EX: I accidentally-on-purpose erased his email address, so I couldn't contact him again.
Tôi vờ là xóa hết địa chỉ thư điện tử của anh ta, để tôi khỏi phải gửi thư cho anh ta nữa.


add fuel to the flames Bạn làm hay nói gì đó làm một tình huống trở nên tồi tệ hơn nữa.
EX: He forgot their wedding anniversary, and his apologies only added fuel to the flames.
Anh ta quên mất lễ kỷ niệm ngày cưới của họ, và lời xin lỗi của anh ta càng đổ thêm dầu vào lửa.


all ears Hết sức chú ý lắng nghe một điều gì đó.
EX: Of course I want to know - I'm all ears!
Tất nhiên tôi đang muốn biết, tôi đang dỏng hai tai lên nghe đây.


answer call of nature nature's call Cụm từ này nếu ai đó dùng thì có nghĩa là họ đi vệ sinh.
EX: I had to get up in the middle of the night to answer the call of nature.
Tôi phải thức dậy lúc nửa đêm để đi vệ sinh.


backseat driver Những hành khách trong một chuyến xe cứ đưa ra những lời khuyên không cần thiết với tài xế
EX: I can't stand backseat drivers like my mother-in-law!
Tôi không thể chịu nổi những hành khách lắm lời khuyên giống mẹ vợ tôi vậy.


badger someone có nghĩa là bạn nài nỉ, quấy rầy ai đó cho tới khi họ làm việc gì đó.(badger someone into doing something)
EX: Sophie badgered her parents into buying her a new computer.

Sophie nài nỉ cha mẹ cô ta mua cho cô ta một cái máy tính mới

balancing act Khi bạn cố gắng làm thỏa mãn hai phía trong một việc, bạn đang cố gắng làm một việc cân bằng.
EX: Many people, especially women, have to perform a balancing act between work and family.
Nhiều người, đặc biệt là phụ nữ, phải cố gắng tạo cân bằng giữa gia đình và công việc

bare your heart / soul Nói với ai đó toàn bộ những gì bạn nghĩ, tiết lộ cảm xúc sâu kín nhất của bạn. (tương đương tiếng Việt: thẳng như ruột ngựa)
EX: Mike couldn't keep things to himself any longer. He decided to bare his soul to his best friend.
Mike không thể giữ bí mật với bản thân mình được nữa. Anh ấy quyết định tiết lộ hết cho bạn thân của mình.

bark up wrong tree làm việc sai vì niềm tin, hay ý tưởng sai lầm.
EX: The police are barking up the wrong tree if they think Joey stole the car - he can't drive!
Cảnh sát đang sai lầm nếu họ nghĩ Joey ăn cắp cái xe, anh ta không thể lái xe.

bite hand that feeds you Bạn không thân thiện hay làm hại đến người đối xử tốt với bạn. (tương đương tiếng Việt: Ăn cháo đá bát)
EX: If you say bad things about the person who gives you a job, you bite the hand that feeds you.
Nếu bạn nói xấu người cho bạn công việc, bạn là kẻ ăn cháo đá bát.

blot one's copy book Làm gì đó có tính lạm dụng hoặc trục lợi danh tiếng hoặc lý lịch tốt của chính mình
EX: He blotted his copy-book when he was arrested for speeding.
Anh ta kể với cảnh sát mình là người nổi tiếng khi anh ta bị bắt vì lái xe quá tốc độ.

beat a (hasty) retreat rút lui càng nhanh càng tốt để khỏi mắc vào tình huống khó. (tương đương tiếng Việt: chạy trối chết)
EX: The thief beat a hasty retreat as soon as he saw the security officer.
Tên trộm chạy trối chết ngay khi anh ta trông thấy người sĩ quan an ninh.

one's best bet Hành động có khả năng thành công cao nhất.
EX: Your best bet would be to try calling him at home.
Giải pháp tốt nhất cho bạn là thử gọi tới nhà anh ta.

bide your time Chờ một cơ hội tốt để làm gì đó.
EX: He's not hesitating, he's just biding his time, waiting for the price to drop.
Anh ta không có ngập ngừng, chỉ là chờ thời cơ khi mà giá cả hạ xuống.

binge drinking Thuật ngữ này chỉ việc uống một lượng lớn thức uống có cồn trong một khoảng thời gian ngắn, thường là ở những người trẻ trong một hoạt động ồn ào nào đó (tiệc tùng, lễ hội).
EX: Binge drinking is becoming a major problem in some European countries.
Uống rượu không kiểm soát đã trở thành một vấn đề lớn ở một vài quốc gia Châu Âu.
(Sưu tầm)
 
  • Like
Reactions: baochau15

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những cách diễn đạt thay thế 'hungry'
Danh từ của "hungry" là "hunger", có nghĩa tình trạng khó chịu vì đói và rất thèm ăn, hoặc ham muốn, khao khát mãnh liệt điều gì đó (a hunger for affection - khao khát được yêu thương).
Trong tiếng Anh, bạn có thể dùng nhiều cách để diễn tả cảm giác đói, không nhất thiết phải dùng tính từ "hungry". Điều này làm cho ngôn ngữ trở nên phong phú hơn. Những cách diễn đạt đó sẽ không tồn tại nếu chúng ta không cần dùng đến, do đó đây còn là một lời nhắc nhở về quá khứ kém may mắn khiến tổ tiên chúng ta phải đấu tranh để vượt qua nạn đói. Họ đã để lại những từ và cụm từ để thể hiện khi bụng bắt đầu "rumble" (sôi ùng ục) hay "growl" (réo).
Famished
Từ này xuất phát từ "famisshe" và "famen" trong tiếng Anh cổ, có nghĩa "starve" - đói, thiếu ăn.
"To be famished" tả những người chết đói. Tuy nhiên, ngày nay khi bạn nghe thấy từ này, nó hiếm khi có nghĩa mạnh như vậy mà chỉ để cảm giác đói bụng bình thường. Đây là ví dụ điển hình về từ tiếng Anh có nghĩa giảm nhẹ mức độ qua nhiều năm.
I’m Hank Marvin
Bạn sẽ nghe câu này ở London nhiều hơn cả. Hank Marvin là nghệ sĩ guitar của ban nhạc The Shadows nổi tiếng ở Anh trong những năm 1960. Ông có ngoại hình như Buddy Holly - một trong những người khai sinh ra nhạc rock 'n' roll, chơi cây guitar điện Fender Stratocaster, đủ danh tiếng và tiền bạc để chắc chắn không bao giờ đói. Tuy nhiên, tên ông có vần với "starving", do đó những người ở khu đông London sử dụng Hank Marvin làm từ lóng chỉ cảm giác đói.
Feeling peckish
Bạn ăn sáng lúc 8h, đang làm việc và đồng hồ chỉ 11h. Dù chưa đến bữa trưa nhưng bạn khá đói, bạn có thể nói "I'm feeling peckish".
"Peckish" dùng khi bạn muốn ăn nhẹ thứ gì đó như "snack" hay "nibble" (đồ để nhấm nháp) hơn là bữa ăn đầy đủ (full meal). Nó có nguồn gốc từ "pekken" trong tiếng Đức, có nghĩa mổ đồ ăn bằng mỏ giống như chim.
Ravenous
"Ravenous" chỉ cảm giác cực kỳ đói, không phải chỉ hơi cồn cào giống "peckish". Nó xuất phát từ "rapīna" (cướp bóc) và "rapere" (giật, chộp lấy) trong tiếng Latin cổ và từ "ravineux" trong tiếng Đức cổ. Động từ "raven" trong tiếng Anh cũng có nghĩa chộp, giật, ngấu nghiến mọi đồ ăn có thể nhìn thấy.
I could eat a horse!
Nguồn gốc câu nói này không được xác định rõ ràng, nhưng có thể xuất hiện vì ngựa là động vật được yêu quý và tôn trọng trong nhiều nền văn hóa, do đó việc ăn con vật này là điều cấm kỵ. Không ai sẵn lòng ăn một con ngựa, trừ khi cực kỳ đói và không còn lựa chọn nào khác. Một cách lý giải khác là con ngựa rất to, được dùng để ví von việc một người đói đến nỗi đủ sức thu nạp lượng thức ăn khổng lồ.
Hungry as a wolf/bear/lion/nanny goat/hunter/schoolboy
Tiếng Anh có rất nhiều phép so sánh "hungry as", thường liên quan đến động vật. Trong những phép so sánh trên, đói như sói (wolves), gấu (bears) và sư tử (lions) là phổ biến nhất và được sử dụng trong thời gian dài nhất.
"Hungry like the wolf", tên bài hát của ban nhạc Anh Duran Duran năm 1982 lại nhằm diễn đạt khao khát tình yêu (hunger for love) chứ không phải đồ ăn (hunger for food).
(Sưu tầm)
 
  • Like
Reactions: baochau15

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
1. money doesn't grow on tree: đừng nên sử dụng tiền một cách phung phí vì chúng không phải tự nhiên mà có.
Vd:"Mum, I'd like a new bike." "I'll have to think about it - money doesn't grow on trees, you know!"
"Mẹ ơi, con thích có một chiếc xe đạp mới" "Để mẹ nghĩ đã. Con hiểu mà, tiền không có sẵn đâu."
2. easy money: số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.
Vd: Just only five minutes to make easy money with online surveys.
Kiếm được tiền thật dễ dàng chỉ trong vòng năm phút bằng việc hoàn thành các bảng khảo sát trực tuyến.
3. money is no object: tiền không thành vấn đề, ý nói ai đó có nhiều tiền và họ có thể có/làm những gì họ thích.
Vd: Jenny travels around the world as if money were no object.
Jenny đi du lịch vòng quanh thế giới như thể tiền bạc chẳng là vấn đề gì với cô ấy.
4. money talks: có tiền có quyền, ý nói người nào có tiền sẽ có quyền lực và sức ảnh hưởng hơn những người khác.
Vd: Money talks in today’s harsh economic climate.
Trong tình hình kinh tế căng thẳng hiện nay thì ai có tiền kẻ đó có quyền.
5. have money to burn: ý nói ai đó có nhiều tiền đến nỗi không thèm quan tâm đến việc chi tiêu của mình.
Vd: I don't know what her job is but she certainly seems to have money to burn.
Tôi không biết cô ta làm nghề gì nhưng có vẻ như cô ta có rất nhiều tiền để tiêu xài.
6. throw your money around / about: (informal) ám chỉ việc tiêu tiền phung phí và bất cẩn.
Vd: We have to pay lots of bills honey. Please don't throw your money around.
Anh yêu chúng ta phải thanh toán rất nhiều hóa đơn. Anh đừng phung tiền vào những thứ không cần thiết nữa.
7. time is money: thời gian là vàng bạc, ý nhấn mạnh thời gian vô cùng quý giá, do đó không nên lãng phí thời gian.
Vd: Remember that time is money!
Hãy nhớ kỹ thời gian chính là vàng bạc!
8. spend money like water: tiêu tiền như nước, ý nói sử dụng tiền bạc một cách phung phí.
Vd: I can't stand you anymore. You spend money like water.
Anh không chịu nổi em nữa. Em tiêu tiền như nước vậy.
9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc
He just bought another new car. He has more money than sense.
Anh ấy vừa mua cái ô tô mới khác. Anh ta thật lãng phí tiền bạc.
10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật
Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.
Vd: Babysitting is money for old rope if the children go to sleep early.
Trông trẻ là làm chơi ăn thật nếu đứa trẻ ngủ sớm.
11. Get your money's worth: sử dụng tiền sao cho xứng đáng
Ex: Let's spend all day there and really get our money's worth.
12. Good money: nhiều tiền; số tiền bạn kiếm được nhờ làm việc chăm chỉ
Ex: Thousands of people paid good money to watch the band perform.
13. Made of money (informal): rất giàu
Ex: I’m not made of money, you know!
14. Put money into something: đầu tư tiền bạc vào công việc kinh doanh
Ex: We would welcome interest from anyone prepared to put money into the club.
15. Money is no object: tiền không thành vấn đề
Ex: She travels around the world as if money is no object.
To cost a lot of money (phải trả rất nhiều tiền)
16. to break the bank: tốn rất nhiều tiền.
Vd: I can't afford a skiing holiday this winter - it would break the bank.
Tôi không có khả năng đi trượt tuyết vào mùa đông này - sẽ tốn rất nhiều tiền.
17. to cost an arm and a leg: rất mắc.
Ví dụ: It costs an arm and a leg to buy all these Christmas presents.
Tốn rất nhiều tiền để mua tất cả những món quà Giáng sinh này.
18. to pay through the nose: trả một giá quá đắt
Ví dụ: They had to pay through the nose to get their son insured to drive.
Họ đã phải trả một giá quá đắt để con trai họ được bảo hiểm khi lái xe.
19. to splash out on something = phải trả rất nhiều tiền cho một sự kiện quan trọng
Ví dụ: They're splashing out on their anniversary this year.
Họ sẽ phải trả rất nhiều tiền cho lễ kỷ niệm của họ trong năm nay.
20. to have more money than sense = lãng phí tiền bạc
Ví dụ: He just bought another camera - he has more money than sense.
Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác - anh thật lãng phí tiền bạc.
21. to burn a hole in your pocket = tiêu hoang phung phí
Ví dụ: He can't just go out window-shopping. Money burns a hole in his pocket.
Anh ta không thể chỉ đi dạo xem hàng không thôi. Anh ta tiêu tiền phung phí quá.
22. Money for old rope = làm chơi ăn thật
Ví dụ: He sells bunches of flowers he has grown himself. It's money for old rope.
Ông bán mấy bó hoa tự trông. Đúng là làm chơi mà ăn thật.
23. make a fast buck = kiếm được tiền nhanh và đôi khi không chính đáng
Ví dụ: He made a fast buck selling those shares. I wonder if he had insider knowledge.
Anh ta đã kiếm được tiền nhanh nhờ bán những cổ phiếu đó. Tôi tò mò là liệu anh ta có biết được thông tin nội bộ không nữa.
24. Ten a penny = rất phổ biến
Ví dụ:These scarves are ten a penny in the markets here.
Những chiếc khăn này rất phổ biến trên thị trường ở đây
To be rich (Giàu to)
25. to be loaded = rất giàu
Ví dụ: He works in the City and he's loaded!
Ông ta làm việc ở thành phố và ông ta rất giàu!
26. to be sitting on a small fortune / goldmine = sắp giàu to
Ví dụ: She will inherit everything. She's sitting on a goldmine!
Cô ấy sẽ thừa hưởng tất cả mọi thứ. Cô ấy sắp giàu to rồi!
27. to have money to burn: có tiền để tiêu xài
Ví dụ: I've just received a bonus and I have money to burn!
Tôi vừa nhận một khoản tiền thưởng và tôi đã có tiền tiêu rồi!
To be poor (Nghèo khổ)
28. to not have a bean to rub together =
không một xu dính túi
Ví dụ: Those two don't earn enough money. They don't have a bean to rub together.
Cả hai người họ đều không kiếm đủ tiền. Họ không có một xu dính túi.
29. to be as poor as church mice = nghèo kiết xác
Ví dụ: His family has always been as poor as church mice.
Gia đình hắn ta lúc nào cũng nghèo kiết xác.
30. to be skint = không có tiền
Ví dụ: Can you lend me some money until next Friday? I'm skint!
Anh có thể cho tôi vay một ít tiền đến thứ sáu tới không? Tôi không có đồng nào cả!
31. to be broke = hết tiền
Ví dụ: She's always broke at the end of the month.
Cô ấy luôn hết tiền vào cuối tháng.
32. to scrimp and save = sống tằn tiện
Ví dụ: His parents scrimped and saved to send him to university.
Ba mẹ anh ấy đã phải sống tằn tiện để cho anh ấy đi học đại học.
To not want to spend money (Không muốn xài tiền)
33. a scrooge = người bủn xỉn, keo kiệt
Ví dụ: Why don't you want to buy her a leaving present? You're such a scrooge.
Tại sao bạn không muốn mua cho cô ấy một món quà chia tay? Bạn thật keo kiệt.
34. a skinflint = người bủn xỉn, keo kiệt
Ví dụ: She reuses tea bags - she's such a skinflint!
Cô ta dùng lại túi trà - cô ta đúng là bủn xỉn!
35. tight-fisted = keo kiệt
Ví dụ: One reason he has so much money is that he's so tight-fisted!
Một lý do mà ông ta có nhiều tiền như thế là do ông ta rất keo kiệt!
 
Last edited:

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
10 thành ngữ tiếng Anh hướng dẫn viên du lịch thường dùng
Thành ngữ "travel light" có nghĩa mang theo rất ít đồ khi đi đâu đó, thường lựa chọn chỉ những đồ cần thiết nhất. Ví dụ:
- Please travel light tomorrow. We have a lot of walking to do. (Hãy mang hành lý gọn nhẹ vào ngày mai. Chúng ta phải đi bộ nhiều đấy).
Một số cụm từ khác liên quan đến "travel": travel agent (đại lý du lịch hoặc người làm việc trong đại lý du lịch với nhiệm vụ mua vé, đặt phòng cho khách...), travel expense/ traveling expense (chi phí của chuyến công tác), travel insurance (bảo hiểm du lịch), travel adapter/ travel plug (ổ cắm điện du lịch), travel sickness/ motion sickness (say tàu xe)...
"Hit the road" có nghĩa bạn phải rời một nơi nào đó để lên đường tới nơi khác, một cách nói khác của "have to go". Ví dụ:
- We’ll hit the road as soon as the bus driver arrives. (Chúng ta sẽ khởi hành ngay khi tài xế xe buýt tới).
Cụm từ "take to the road" cũng được dùng với nghĩa tương tự:
- After a short visit, they took to the road again. (Sau khi thăm thú một lúc, họ lại lên đường).
"Road" là một từ mang nhiều nghĩa bóng, do đó tiếng Anh có một số cách nói thú vị liên quan đến từ này. "Be on the road to something" nghĩa là có khả năng đạt được điều gì đó:
- The doctors say she's on the road to recovery. (Bác sĩ nói cô ấy đang dần hồi phục).
"Come to the end of the road" đồng nghĩa với "finish":
- My relationship with Jeannie has come to the end of the road. (Mối quan hệ của tôi với Jeannie đã kết thúc).
"Off track" hay "off the beaten path" có nghĩa là sai đường, lạc khỏi đường chính. Ví dụ:
- Don’t go off track. There are some dangerous areas in this city. (Đừng đi lạc nhé. Thành phố này có vài khu vực nguy hiểm).
Về nghĩa bóng, chúng ta có thể dùng cách nói "be on the right/ wrong track" để chỉ làm một việc gì đó theo cách có thể mang đến kết quả tốt hoặc xấu, hay nghĩ đúng hoặc sai về một vấn đề.
- These results suggest that we are on the right track. (Những kết quả này chỉ ra rằng chúng ta đang đi đúng đường).
- If you think my son was involved, you are on the wrong track. (Nếu anh nghĩ con trai tôi dính dáng gì chuyện này thì anh sai rồi).
"Keep track" có nghĩa là theo dõi, ngược nghĩa với "lose track" là mất dấu vết.
Cụm từ "make tracks" có nghĩa rời nơi nào đó để về nhà.
- It's getting late, Jim - I think we should make tracks. (Muộn rồi đấy, Jim - Tôi nghĩ chúng ta nên về thôi).
Watch your back Cụm từ này là cách nói khác của "Be careful", nhằm nhắc nhở bạn chú ý xung quanh, tránh bị làm hại. Ví dụ:
- Keep your wallet in a safe place and watch your back on the subway. (Hãy cất ví ở nơi an toàn và cẩn thận khi đi trên tàu điện ngầm).
Bạn cũng có thể dùng cụm từ này trong tình huống khác:
- I have to watch my back at work - there are a lot of people who would like my job. (Tôi phải cẩn thận khi làm việc - Có rất nhiều người thích công việc của tôi).
Call it a day Thành ngữ này có nghĩa kết thúc một hoạt động hoặc một tour để về nhà hoặc về khách sạn. Ví dụ:
- You all look tired. Let's call it a day. (Trông các bạn mệt mỏi rồi. Chúng ta kết thúc thôi).
Bạn cũng có thể dùng cụm từ này trong giao tiếp hàng ngày khi muốn kết thúc việc đang làm bởi không muốn tiếp tục nữa.
- After 14 years living and working in this country, she thinks it's time to call it a day. (Sau 14 năm sống và làm việc ở đất nước này, cô ấy nghĩ đây là lúc dừng lại).
Get a move on Đây là cách nói nhằm giục giã người khác nhanh lên. Ví dụ:
- We’ll need to get a move on if we want to catch the four o’clock bus. (Chúng ta sẽ phải nhanh lên nếu muốn bắt kịp chuyến buýt 4 giờ).
- Come on, you two, get a move on! (Hai bạn nhanh lên nào!)
Bạn cũng có thể thay thế cụm từ này bằng "move it!".
Thành ngữ "move with the times" có nghĩa bắt kịp thời đại:
- We have to move with the times and market our products more aggressively. (Chúng ta phải theo kịp thời đại và bán hàng xông xáo hơn).
"Not move a muscle" có nghĩa không động đậy:
- She sat without moving a muscle as the nurse put the needle in. (Cô ấy ngồi không động đậy khi y tá đâm kim tiêm vào).
A full plate Nghĩa đen có nghĩa "một đĩa đầy", tuy nhiên cụm từ này hàm ý kín lịch, không còn thời gian rảnh. Ví dụ:
- We have a full plate tomorrow, so get a good rest tonight. (Ngày mai chúng ta có lịch trình rất dày, do vậy tối nay hãy nghỉ ngơi thật tốt).
"bright and early" hay "first thing" có nghĩa "very early in the morning" (sớm tinh mơ). Ví dụ:
- We’ll need to leave bright and early to catch the first ferry. (Chúng ta sẽ phải rời đi từ sáng tinh mơ để bắt kịp chuyến phà đầu tiên).
- You'll have to be at the airport bright and early to make that flight. (Bạn sẽ phải có mặt ở sân bay từ sáng tinh mơ để bay chuyến đó).
"Hang on" hoặc "hang tight" được dùng khi yêu cầu người khác kiên nhẫn đợi một chút. Ví dụ:
- Please hang tight until the driver returns. (Làm ơn đợi một chút, đến khi tài xế quay lại).
- Do you need the toilet right now or can you hang on for a while? (Bạn có cần đi toilet ngay bây giờ không hay bạn có thể đợi một lúc?)
- You'll have to hang on for a while if you want to see Steve. He's just gone out. (Bạn sẽ phải đợi một lúc nếu muốn gặp Steve. Anh ấy vừa ra ngoài).
Cách diễn đạt "If worse comes to worst" được hiểu là trong trường hợp xấu nhất, được dùng khi muốn khuyên hoặc cảnh báo ai đó làm gì. Tiếng Anh còn một cụm từ tương tự là "If all else fails", nghĩa là nếu không còn cách nào khác.
Ví dụ: If worse comes to worst, call the police. (Trong trường hợp xấu nhất, hãy gọi cảnh sát).
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Các thành ngữ về trứng (EGG)
2d56097e-7e69-4688-8b43-d01390a4d1c8634648973387940000_125X94.jpg

Cùng tìm hiểu 1 số thành ngữ tiếng Anh thú vị về trứng các bạn nhé!
- you have to break a few eggs (to make an omelette): một số điều tiêu cực sẽ có xảy ra để có được một kết quả tích cực
I know it will mean some people are going to lose their jobs but we have to break a few eggs if the company is going to survive in this competitive market.
Tôi biết nó sẽ có nghĩa là một số người sẽ mất việc làm nhưng chúng ta phải chấp nhận điều này nếu công ty muốn tồn tại trong thị trường cạnh tranh này.
- to walk on eggshells: rất cẩn thận để không xúc phạm hoặc làm điều gì sai
Even though I'm married with kids of my own, whenever my mum comes to stay with me, she makes me really nervous. I feel like I'm walking on eggshells the whole time she's here.

Mặc dù tôi đã lập gia đình và có con, mỗi khi mẹ tôi đến ở với tôi, bà ta làm tôi thật sự căng thẳng. Tôi cảm thấy như đang đi trên vỏ trứng trong suốt thời gian bà ở đây.

- can't boil an egg: không thể nấu ngay cả những món ăn đơn giản nhất
She has to do everything for him. He's hopeless, he can't even boil an egg.

Cô ta phải làm tất cả cho anh ta. Anh ấy thật vô tích sự, không thể tự nấu ăn được.
- nest egg: tiền mà bạn để dành cho mục đích đặc biệt (thường là dành cho lúc tuổi già)
As soon as Jenny was born we started a nest egg to help pay for her university fees.

Sau ngay khi Jenny ra đời chúng tôi bắt đầu để dành tiền cho tiền học Đại học của cô ấy.
c1700c8f-b9bd-4794-8285-b1678623227d_retirement-planning.jpg

- chicken and egg situation (thân thiện): khi không thể khẳng định trong hai sự việc cái nào tồn tại đầu tiên hoặc cái nào gây ra cái nào.
It's the old chicken and egg situation. They don't want to join the tennis club because they don't know anyone there. But they don't know any of them because they're not in the tennis club.

Đây là hoàn cảnh con gà và cái trứng. Họ không muốn tham gia vào câu lạc bộ quần vợt vì họ không quen ai ở đó. Nhưng họ không quen ai ở đó vì họ không tham gia câu lạc bộ quần vợt.
 
Last edited:

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến ăn uống
Sau đây xin giới thiệu với các bạn 1 số thành ngữ liên quan đến việc ăn uống.
- not my cup of tea: tương tự như 'not my taste'. = Tôi không thích nó
She likes thrillers but films that frighten me just aren't my cup of tea.
Cô ta thích phim kinh dị nhưng các phim mà làm tôi sợ không phải sở thích của tôi.
- there's no use crying over spilt milk: vô ích để hối hận về việc đã xảy ra
I know you're upset you failed your exam but there's no use crying over spilt milk. Just get over it and start studying so you'll be ready to take it again soon.
Mẹ biết con buồn khi con hỏng kỳ thi nhưng không thể than khóc mãi. Phải vượt qua nó và bắt đầu học lại để con sẵn sàng cho kỳ thi tới.
- throw cold water on something: phản ứng tiêu cực về ý kiến hoặc kế hoạch của ai đó
I spent hours preparing that report and then the boss threw cold water on it. What a waste of my time!
Tôi đã mất hàng giờ để chuẩn bị bản báo cao và sau đó xếp đã xếp xó nó. Thật là uổng công của tôi!

- a storm in a teacup: nhiều sự tức giận và lo lắng không cần thiết về một việc không quan trọng

He got really angry with us about being late for work. But it was a storm in a teacup. We were only 5 minutes late.

Ông ta thật sự tức giận với chúng tôi về việc đi làm trễ. Nhưng nó là sự tức giận không đáng. Chúng tôi chỉ trễ 5 phút.
- to eat humble pie: thú nhận rằng bạn đã sai

She made a huge mistake a work and now she's going to have to eat humble pie and admit to the boss that she was wrong.

Cô ta đã phạm một lỗi lớn tại cơ quan và bây giờ cô ta sẽ phải nhận tội và thú nhận với xếp rằng cô ta đã sai.
- could eat a horse: là rất đói bụng

I haven't had anything since breakfast time. I could eat a horse right now!

Tôi chưa ăn gì cả từ buổi sáng. Tôi rất đói bụng!

7a7e5ed1-53c9-41aa-af52-0bf9666a4808_Untitled.jpg

- make a meal of it: tốn thời gian hoặc công sức hơn cần thiết để thực hiện một việc gì đó

I only asked him to tidy up the sitting room but he made a right meal of it. It took him two hours just to clear up the room.

Tôi chỉ yêu cầu nó dọn dẹp phòng khách nhưng nó đã kéo dài thời gian. Mất hơn 2 giờ để nó dọn dẹp cái phòng.

- a second bite at the cherry: lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất

He didn't get the job when he applied for it last year but another vacancy came up a few weeks ago and he got a second bite at the cherry. He's so please he got the job!

Anh ta đã không được tuyển dụng khi anh ta xin việc năm vừa qua nhưng một vị trí trống khác xuất hiện vài tuần trước và anh ta đã thành công. Anh ta rất vui mừng khi anh ta có việc làm!

- not my taste: Tôi không thích nó

She's happy with her new curtains but that bright colour isn't my taste at all.

Cô ta thích những màn cửa mới của mình nhưng màu sáng ấy không phải là sở thích của tôi.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Cách nói 'mơ giữa ban ngày' trong tiếng Anh
Ai cũng có những giấc mơ đẹp lẫn tồi tệ. Điều đáng sợ hay hạnh phúc nhất mà bạn từng bắt gặp trong mơ là gì? Tiếng Anh có một số từ vựng để nói về chúng.
Bạn đã bao giờ lơ đãng nhìn ra ngoài cửa sổ trong giờ làm việc, suy nghĩ về kế hoạch buổi tối hay tưởng tượng về kỳ nghỉ lý tưởng của mình? Lúc đó, bạn đang "daydream". Từ này có nghĩa để đầu óc trên mây, mơ giữa ban ngày. Trong suốt "a daydream", tâm trí bạn thường đi lạc và không ý thức những gì xảy ra xung quanh. Người hay mơ mộng hão huyền được gọi là "daydreamer".
mo-mong-hao-huyen-5592-1520133373.jpg
[TBODY] [/TBODY]
Trong khi "daydream" mang lại cảm giác hài lòng và tích cực, "nightmare" không như vậy. Bạn đã bao giờ tỉnh giấc giữa đêm, vô cùng sợ hãi, khó thở, tim đập mạnh? Bạn vừa trải qua một cơn ác mộng, và nó được gọi là "nightmare". Những giấc mơ tồi tệ này có thể xuất hiện sau khi bạn xem một bộ phim kinh dị.
Đôi khi chúng ta sẽ có một giấc mơ lặp đi lặp lại, nó được gọi là "reoccurring dream". Ví dụ, bạn có thể thường xuyên gặp cơn ác mộng (a reoccurring nightmare) là xe hơi chệch hướng và đâm thẳng xuống cầu.
Bạn đã bao giờ cố gắng tìm hiểu ý nghĩa của một giấc mơ? Đó là hành động "interpret" (giải mã) giấc mơ.
Từ vựng cuối cùng bạn có thể học trong bài này không thực sự mô tả một giấc mơ. Nó chỉ một tình huống trong đời thực gợi nhớ bạn về điều gì đó, cứ như bạn từng trải qua hoặc từng nhìn thấy trước đó. Trải nghiệ
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
dung-mau-sac-de-mieu-ta-su-viec-trong-tieng-anh-1.jpg

Black sheep of the family - thành viên kém cỏi, khiến gia đình xấu hổ

Ví dụ:
She never went to college, she's the black sheep of the family. (Cô ấy không đến trường đại học. Cô ấy là thành viên kém cỏi của gia đình.)
Catch someone red-handed - bắt quả tang
Ví dụ:
He was caught red-handed while trying to steal a car. (Anh ta bị bắt quả tang khi đang cố trộm một chiếc ôtô.)
dung-mau-sac-de-mieu-ta-su-viec-trong-tieng-anh-2.jpg

Get the green light - cho phép, bật đèn xanh
Ví dụ:
I got the green light from my boss to begin the project. ( Tôi được sếp cho phép tiến hành dự án.)
The grass is greener on the other side - đứng núi này trông núi nọ
Ví dụ:
I sometimes think I'd be happier teaching in Spain. Oh well, the grass is always greener on the other side! (Thỉnh thoảng tôi nghĩ, sẽ vui hơn nếu được dạy ở Tây Ban Nha. Ồ, chỉ là đứng núi này trông núi nọ.)
dung-mau-sac-de-mieu-ta-su-viec-trong-tieng-anh-3.jpg

Green with my envy - ghen tị
Ví dụ:
She was green with my envy when she saw my new car. (Cô ấy ghen tị khi thấy chiếc ôtô mới của tôi.)
Once in a blue moon - hiếm khi
Ví dụ:
We go out once in a blue moon. (Hiếm khi chúng tôi mới đi ra ngoài.)
dung-mau-sac-de-mieu-ta-su-viec-trong-tieng-anh-4.jpg

In black and white - bằng văn bản, được viết tay
Ví dụ:
It was in the agreement, in black and white. (Điều đó đã được đồng ý bằng văn bản.)
Roll out the red carpet - chào đón nồng nhiệt, thân thiện
Ví dụ:
They rolled out the red carpet for me. (Họ đón tiếp tôi nồng nhiệt.)
dung-mau-sac-de-mieu-ta-su-viec-trong-tieng-anh-5.jpg

A white lie - lời nói dối vô hại, không quan trọng
Ví dụ:
I told a white lie not to hurt her feeling. (Tôi đã nói dối một cách vô hại để không làm cô ấy bị tổn thương.)
Out of the blue - bất ngờ, đột nhiên
Ví dụ:
He got mad at me out of the blue. (Anh ta đột nhiên nổi giận với tôi.)
Trên đây là một số cấu trúc vô cùng thú vị dùng màu sắc để miêu tả sự vật trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ mang lại một vốn kiến thức và từ vựng hữu ích giúp bạn dần cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những cụm từ tiếng Anh đi với mind
1. To be in two minds – do dự, không nhất quán
Ví dụ:
- I was in two minds whether or not to sign on that contract.
=> Tôi đã do dự không biết có nên ký hợp đồng đó không.
2. To be of someone’s mind – đồng ý, tán thành với ai
Ví dụ:
- I’m of his mind about how to solve human resource problems.
=> Tôi tán thành với anh ấy về cách giải quyết vấn đề nhân sự.
3. To be out of one’s mind – mất bình tĩnh (không làm chủ được tư tưởng của mình)
Ví dụ:
- He was out of his mind when hearing about that news.
=> Anh ấy mất bình tĩnh khi nghe thấy thông tin đó.
4. Not to be in one’s right mind – không tỉnh táo, mất lý trí (khi không phải là chính mình)
Ví dụ:
- Don’t blame her on her action last night. She drank too much so she was not in her right mind.
=> Đừng trách cô ấy vì hành động của cô ấy tối qua. Cô ấy uống nhiều quá nên không tỉnh táo.
5. To bear (have/ keep) in mind – hãy nhớ, ghi nhớ
Ví dụ:
- Please keep in mind that we are always good friends.
=> Xin hãy nhớ rằng chúng ta luôn là bạn tốt.
6. To give someone a piece (bit) of one’s mind – nói cho ai một trận nhớ đời
Ví dụ:
- Yesterday my mom gave me a piece of my mind because I drank too much and fell in front of the door.
=> Hôm qua tớ bị mẹ tớ mắng cho một trận vì tớ đã say xỉn và ngã ở trước cửa nhà.
7. To have a great (good) mind to – mong muốn, có ý muốn
Ví dụ:
- I have a great mind to meet your grandmother.
=> Tớ rất mong được gặp bà cậu.
8. To have hair a mind to do something – miễn cưỡng làm việc gì, làm gì đó mà không toàn tâm toàn ý
Ví dụ:
- She had hair a mind to go his party.
=> Cô ấy chỉ miễn cưỡng tới bữa tiệc của anh ta.
9. To have something on one’s mind – có cái gì đó bận tâm, có cái gì đó lẩn khuất trong tâm
Ví dụ:
- After meeting that man, I have something on my mind. The story he told is unbelievable.
=> Sau khi gặp người đàn ông đó, có điều gì đó ở trong tôi. Câu chuyện anh ấy kể thật khó mà tin nổi.
10. Not to know one’s own mind – phân vân, do dự
Ví dụ:
- I really don’t know my mind that I should go or not.
=> Tôi thật sự phân vân có nên đi hay không.
11. To make up one is mind – quyết định, nhất định, đành phải coi như không thể tránh được
Ví dụ:
- I make up my mind to pass the exam.
=> Tôi nhất định phải vượt qua kỳ thi.
12. To pass (go) out of one’s mind – bị quên mất, quên đi
Ví dụ:
- Don’t blame yourself on that fault. I passed it out of my mind.
=> Đừng tự trách bản thân về lỗi lầm đó. Tớ đã quên nó rồi.
13. To put someone in mind of – nhắc nhở ai (cái gì)
Ví dụ:
- Please put me in mind of review this report.
=> Hãy nhắc tôi xem cái báo cáo này này.
14. To speak one’s mind – nói thẳng, nghĩ gì nói đấy
Ví dụ:
- She always speaks her mind. She will not lie you anything.
=> Cô ấy luôn nói thẳng. Cô ấy sẽ không nói dối bạn bất kỳ điều gì.
15. To take one’s mind off – không chú ý
Ví dụ:
- The sound of matching band takes everybody’s mind off any thing around.
=> Âm thanh của ban nhạc diễu hành đã khiến mọi người không chú ý đến điều gì khác nữa.
16. Out of sight out of mind – xa mặt cách lòng
Ví dụ:
- My ex-boyfriend and I have drifted apart for 10 years. I forgot almost memory about him. It’s out of sight out of mind.
=> Bạn trai và tôi chia tay 10 năm rồi. Tôi đã quên hầu hết kỷ niệm về anh ấy. Đúng là xa mặt cách lòng.
 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Cho mình góp ý nhé
1. No pain, no gain.Có chí thì nên.
2. A clean fast is better than a dirty breakfast.Giấy rách phải giữ lấy lề.
3. A bad beginning makes a bad ending.Đầu xuôi đuôi lọt.
4. Ignorance is blissKhông biết thì dựa cột mà nghe
5. A stranger nearby is better than a far-away relative.Bán anh em xa mua láng giềng gần
6. Beauty is but skin-deep.Cái nết đánh chết cái đẹp.
7. In Rome do as Romans do.Nhập gia tùy tục.
8. A swallow cant make a summer.Một cánh én nhỏ không làm nên mùa xuân.
9. Calamity is man's true touchstone.Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
10. Diamond cut diamond.Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.
11. Catch the bear before tou sell his skin.Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng.
12. Diligence is the mother successCó công mài sắt có ngày nên kim
13. So many men, so many mindsChín người, mười ý
14. Far from eye, far from heart.Xa mặt cách lòng
15. It's a small world Trái đất tròn
[TBODY] [/TBODY]
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Thành ngữ tiếng Anh với từ Fire
Chú thích:
informal: dùng trong hoàn cảnh không trang trọng
be/ come under fire
→ bị chỉ trích nặng nề vì những gì bạn đã làm
The health minister has come under fire from all sides.
Bộ trưởng y tế bị chỉ trích nặng nề từ mọi phía.
thanh-ngu-tieng-anh-voi-tu-fire.jpg

add fuel to the fire
→ đổ thêm dầu vào lửa
The discovery that the government was aware of the cover-up has really added fuel to the fire.
Việc phát hiện ra rằng chính phủ đã biết về vụ che đậy đã thực sự đổ thêm dầu vào lửa.
hang/ hold fire
→ trì hoãn hành động/ quyết định
The project had hung fire for several years for lack of funds.
Dự án đã bị trì hoãn trong nhiều năm do thiếu vốn.
play with fire
→ đùa với lửa; hành động thiếu suy nghĩ, đầy rủi ro
We're playing with fire when we make huge changes to a complex system that we don't understand.
Chúng ta đúng là đang đùa với lửa khi tạo ra những sự thay đổi lớn trong một hệ thống phức tạp mà ta không hiểu gì.
fight fire with fire
→ dùng cùng một loại vũ khí hay chiến lược mà đối thủ đang dùng
It is from there I adopted the tactic of fighting fire with fire - it's the only thing these people understand.
Chính từ đó mà tôi đã sử dụng chiến lược dùng lửa chọi lửa - đó là cách duy nhất mà những người đó hiểu.
out of the frying pan into the fire
→ tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
"Yes, yes I know; out of the frying pan into the fire but that's another story".
"Rồi, tôi biết rồi; tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa nhưng đó là chuyện khác."
get on (or along) like a house on fire
→ (informal) nhanh chóng trở thành bạn và một mối quan hệ thân thiết
My friend Maria went to see this guy and they got on like a house on fire.
Cô bạn Maria của tôi đi gặp anh chàng này và họ nhanh chóng trở nên thân thiết với nhau.
have several, etc. irons in the fire
→ tham gia vào nhiều hoạt động hay lĩnh vực cùng một lúc
In addition, each member of the production crew has other irons in the fire, like Stanislaus's first short film production.
Ngoài ra, mỗi thành viên trong đoàn làm phim đều tham gia vào những hoạt động/ dự án khác, chẳng hạn như Stanislaus đang làm bộ phim ngắn đầu tiên.
(there is) no smoke without fire
→ không có lửa thì làm sao có khói
There is no smoke without fire and I would not be surprised if something happens in the next six months.
Không có lửa thì làm sao có khói và tôi sẽ không ngạc nhiên nếu có chuyện gì đó xảy ra vào sáu tháng tiếp theo.
set the world on fire
→ (informal) rất thành công và giành được sự ngưỡng mộ từ mọi người
He's never going to set the world on fire with his paintings.
Anh ấy sẽ không bao giờ có thể rạng danh với mấy cái bức tranh của mình.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Một số thành ngữ tiếng Anh bắt nguồn từ công nghệ


Như chúng ta đã biết, công nghệ ở xung quang chúng ta và nó thực sự làm thay đổi cách chúng ta sống. Có người nói, công nghệ làm cho mọi thứ tốt đẹp hơn có người nói nó làm mọi thứ trở nên phức tạp hơn. Dù bạn nghĩ gì, bạn không thể chối bỏ được rằng công nghệ là điều cần thiết phải tồn tại! Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh hay bắt nguồn từ công nghệ.
mot-so-thanh-ngu-tieng-anh-bat-nguon-tu-cong-nghe.jpg

Bells and whistles
Khi thứ gì có "Chuông" và "tiếng huýt sáo" trong nó (Bells and whistles) thì có nghĩa là thứ đó có rất nhiều tính năng tuyệt vời.
Nghĩ về chiếc smartphone của bạn và nghĩ xem có bao nhiêu tính năng trong nó? Có rất nhiều đến nỗi có khi bạn còn chẳng cần đến nó. Dù rằng thế, các công ty vẫn tiếp tục thêm vào các tính năng mà nó cho rằng chúng giúp cuộc sống của chúng ta trở nên dễ dàng hơn.
Bạn cũng có thể miêu tả những vật như ô tô bằng cụm từ "have all the bells and whistles" (tức là chiếc xe ô tô có hết những tính năng tuyệt vời, hiện đại.)
Ví dụ:
Alan thấy Francis có một chiếc xe, Alan khen:
Nice car, Francis! (Xe đẹp đấy Francis)
Francis: Thanks Al, I bought it last week and I'm really enjoying it! (Cảm ơn cậu, tớ mới mua tuần trước, tớ thích nó lắm.)
Alan: It looks cool, how much was it? (Trông tuyệt đấy, nó giá bao nhiêu?)
Francis: It cost a lot of money, 30,000 pounds, but it has all the bells and whistles as well! (Tốn khá nhiều tiền, khoảng 30.000 bảng nhưng nó đầy đủ tiện nghi luôn.)
Alan: Oh wow, what does it have? (Thế á? Nó có những gì?)
Francis: Well, with this model I get in-car wifi, heated seats and a satellite radio. (À với đời này tớ có wifi trng xe, ghế sưởi và radio vệ tinh.)
To blow a fuse
Nguy hiểm, cảnh báo tâm trạng, tính khí tồi tệ! "To blow a fuse" (Nổ cầu chì) nghĩa là ai đó trở nên rất tức giận, không thể ngờ tới được. Trong thế giới công nghệ, khi thứ gì đó "blows a fuse" nghĩa là nó bất chợt dừng hoạt động. Thường là đồ điện. Ví dụ, một cái bóng đèn "blows a fuse" nghĩa là nó dừng hoạt động và có thể bị nổ.
Thử nghĩ xem ai đó bạn biết thường hay "blows their fuse" không? Bạn có bao giờ "blow your fuse" không?
Ví dụ:
Paula, did you hear Valerie this morning? (Paula, bạn đã nghe gì về Valerie sáng nay chưa?)
Paula: No, what happened? (Chưa, sao thế?)
Jane: Well, I brought in some cakes that I had made at home. I simply asked her if she wanted a cake and she blew a fuse! I'm so confused and upset! She shouted at me saying "Go away! I don't want a cake!"
(À tớ mang một cái bánh tự làm đến, hỏi cô ấy xem có muốn ăn không thế là cô ấy nổi đóa lên. Tớ bối rối và buồn lắm. Cô ấy hét lên với tớ là "đi ngay đi, tôi không muốn 1 cái bánh!"
Paula: Ah, I know what the problem is. Valerie is on a strict diet and is trying to lose some weight so she probably can't eat cake. (À tớ biết vấn đề rồi. Valeries đang trong một chế độ giảm cân nghiêm ngặt nên cô ấy có lẽ không thể ăn bánh được)
Jane: Well I understand that but she didn't have to yell at me! (ừ, tớ hiểu nhưng cô áy không cần phải hét lên với tớ như thế)
Bright as a button
Câu nay, thực ra xuất phát từ một khái niệm rất liên quan đến công nghệ nhưng bạn cũng có thể coi nó như một câu căn bản trong đời thường. Cúc là một phát kiến tuyệt vời giúp bạn cài quần áo kín kẽ và trông thật đẹp đẽ. Cụm từ này rất tuyệt vì nó dùng 2 tầng nghĩa của từ "bright" vừa có nghĩa là thông minh vừa có nghĩa là sáng bóng.
Vậy, trong trường hợp này, bạn có thể nói rằng ai đó "bright as a button" nghĩa là nói họ rất thông minh và vui vẻ. Đó là một lời khen tuyệt vời khi bạn nói ai đó "bright as a button" họ sẽ rất vui vẻ.
Ví dụ:
Hey Ruth, I was reading your daughter's essay the other day. What a fantastic piece of work! (Này, Ruth, tôi đang đọc bài luận của con gái cậu. Thật là tuyệt vời!)
Ruth: Thank you, Grant, I know she worked very hard on it. (Cảm ơn grant, con bé đã rất chăm chỉ làm bài tập đó)
Grant: Well that's excellent. She is such an intelligent young lady, she's as bright as a button. (Nó thật là xuất sắc, cô bé đúng là một quý cô thông minh, minh tuệ)
Ruth: Thanks Grant, that's kind of you! (Anh tốt bụng quá, cảm ơn Grant)
Một cụm từ rất hay để khen ngợi bạn bè và người thân phải không nào? Bạn có biết ai đó "bright as a button" không?
Trên đây là một số thành ngữ hay bắt nguồn từ công nghệ. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn mở rộng thêm vốn từ của mình và biết cách vận dụng vào những trường hợp cụ thể.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những thành ngữ hài hước dí dỏm trong tiếng Anh

1. The lights are on, but nobody's home
Nghĩa đen:
đèn sáng mà không ai ở nhà
Nghĩa bóng: nói về một người ngốc nghếch không hiểu bạn đang nói gì hoặc vì anh ta đang nghĩ đến việc khác.
Ví dụ:
It's no good expecting John to say anything. The lights are on but nobody's home. (Đừng hi vọng John nói gì. Đầu óc nó để đâu rồi).
2. When pigs fly, pigs may/might fly
Nghĩa đen:
khi lợn biết bay
Nghĩa bóng: mặt trời mọc đằng Tây, điều không thể xảy ra
Ví dụ:
Sure he'll pay for the drinks-when pigs fly. (Chắc chắn rồi, anh ta mà trả tiền cho chầu uống thì lợn cũng biết bay.)
3. To have Van Gogh's ear for music
Nghĩa đen:
có đôi tai nghe nhạc của Van Gogh
Nghĩa bóng: không có khả năng thẩm âm (Van Gogh là họa sĩ nổi tiếng người Hà Lan tự cắt tai trái của mình), hát lệch tông
Ví dụ:
No matter how hard he tries, he seems to can't get rid of his Van Gogh's ear for music. (Anh ấy có cố như thế nào thì vẫn không thể hát đúng nhạc được.)
4. To pig out
Nghĩa:
ăn như lợn, ăn nhanh và nhiều
Ví dụ:
We pigged out on all the delicious cakes. (Chúng tôi ăn mấy cái bánh ngọt ngon lành ấy như lợn.)
5. Everything but the kitchen sink
Nghĩa đen:
mọi thứ kể cả cái bồn rửa bát
Nghĩa bóng: bất kỳ thứ gì
Ví dụ:
John orders everything but the kitchen sink when he goes out to dinner, especially if someone else is paying for it. (John gọi bất kể thứ gì khi anh ta đi ăn tối, nhất là khi có người khác trả tiền cho).
6. To put a sock in it
Nghĩa đen:
nhét cái tất vào đấy (miệng)
Nghĩa bóng: im lặng đi
Ví dụ:
Hey, put a sock in it, will you? I'm trying to work here. (Này, cậu có im lặng đi không? Tớ đang làm việc đây).
7. To have a cast-iron stomach
Nghĩa đen:
có một cái bụng bằng gang
Nghĩa bóng: có hệ tiêu hóa tốt, có thể ăn bất kỳ thứ gì
Ví dụ:
Fred - known for his cast-iron stomach - ate ten whole hot peppers. (Fred - được biết có cái bụng có thể tiêu hóa bất cứ thứ gì - đã ăn hoàn toàn 10 quả ớt cay).
8. To drink like a fish
Nghĩa đen:
uống như cá
Nghĩa bóng: uống quá nhiều đồ uống chứa cồn
Ví dụ:
I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tôi lo cho Nancy quá, cô ấy uống quá nhiều rượu rồi).
9. Use your loaf
Nghĩa bóng:
suy nghĩ đi, làm cẩn thận hơn (ngữ điệu hơi bực mình)
10. Finger lickin' good
Nghĩa đen:
vị ngon trên từng ngón tay
Nghĩa bóng: rất ngon
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Một số thành ngữ tiếng Anh mang không khí Halloween


Từng mang ý nghĩa xua đuổi ma quỷ, Halloween ngày nay dần thiên về không khí của một ngày hội vui vẻ, là lúc người lớn lẫn trẻ con tham gia vào những bữa tiệc, buổi hóa trang hay hoạt động giải trí. Để không bị lạc lõng trong ngày này, những thành ngữ tiếng Anh sau sẽ giúp bạn vừa học tiếng Anh, vừa hòa vào không khí vui nhộn của lễ Halloween.
1. Not a cat in hell's chance
Ý nghĩa: no chance at all (chẳng có cơ hội nào)
Ví dụ:
We didn't have a cat in hell's chance of winning that contract. (Chúng tôi chẳng có tí cơ hội nào để đạt được hợp đồng đó).
2. Stick the knife in
Ý nghĩa: to do or say something very unpleasant or unkind to someone (nói hay làm điều gì gây khó chịu hoặc thất lễ với người khác.
Ví dụ:
The Sales Director really stuck the knife in when he told Tom that his sales pitch was the worst he'd ever seen. (Giám đốc bán hàng rất bất nhã khi nói với Tom rằng doanh số bán của anh tệ chưa từng thấy).
3. Stab in the back
Ý nghĩa: betray them (đâm nhát dao vào lưng ai đó có nghĩa bóng là phản bội, tương tự như cách nói của người Việt).
Ví dụ:
After all I did for him, he stabbed me in the back when he told all those lies about me. (Sau tất cả những gì tôi làm cho anh ta, anh ta vẫn phản bội khi nói tất cả những lời dối trá đó về tôi).
4. Skeleton in the Cupboard
Ý nghĩa: Nghĩa đen của cụm trên là bộ xương trong tủ chén, nghĩa bóng là một vụ xì căng đan vẫn đang được che giấu.
Ví dụ:
James has a few skeletons in his cupboard and is terrified that he will be found out. (James có vài bí mật đen tối (xì căng đan bí mật) và anh sợ hãi rằng ngày nào đó sẽ bị phát giác).
5. Skeleton staff
Ý nghĩa: the fewest number of people needed in an office. (Số lượng rất ít người cần thiết trong một văn phòng).
Ví dụ:
We always operate with a skeleton staff over the Christmas period. (Chúng tôi luôn hoạt động với lượng rất ít nhân viên trong thời gian Giáng sinh).
6. Scared stiff
Ý nghĩa: Danh từ "Stiff"có nghĩa là xác chết, tử thi. "Một xác chết sợ hãi" là cụm từ lóng ám chỉ nỗi sợ hãi đến mức cứng hết người.
Ví dụ:
I am scared stiff of walking on ice. (Tôi sợ chết khiếp việc đi trên băng).
7. Scare the pants off someone
Ý nghĩa: Dịch nguyên văn là "Dọa ai đó sợ đến tụt cả quần", có nghĩa là làm ai đó quá sợ hãi.
Ví dụ:
The film "Nightmare on Elm Street" scared the pants off me. (Bộ phim "Nightmare on Elm Street" làm tôi sợ phát khiếp).
8. Make the blood run cold
Ý nghĩa: Nghĩa đen của cụm là làm ai lạnh toát cả máu. Cũng tương tự như hai cụm thành ngữ trên, cụm này mang nghĩa dọa dẫm làm ai đó sợ cực kỳ sợ hãi.
Ví dụ:
The screams in the woods made my blood run cold. (Tiếng hét trong khu rừng khiến tôi sợ đông cả máu).
9. In cold blood
Ý nghĩa: Cũng tương tự như tiếng Việt, "máu lạnh" dùng để nói về hành động hoặc ai đó không cảm xúc, nhất là khi mô tả những hành động ác độc.
Ví dụ:
The victim was shot in cold blood. (Những nạn nhân bị bắn một cách lạnh lùng).
10. A witch - hunt
Ý nghĩa: Một cuộc điều tra với danh nghĩa là phanh phui các hoạt động phi pháp, nhưng thực chất trong quan điểm của mọi người thì có mục đích làm phiền, quấy nhiễu họ.
Ví dụ:
The Government has been accused of carrying out a witch-hunt on small businesses. (Chính phủ bị cáo buộc thực hiện những cuộc điều tra gây nhũng nhiều các doanh nghiệp nhỏ).
 
Top Bottom