Ngoại ngữ Thành ngữ trong tiếng Anh

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

CHỦ ĐỀ 1: THÀNH NGỮ VỀ "BOOK" TRONG TIẾNG ANH
thanh-ngu-ve-sach1-1505363076_680x0.jpg

thanh-ngu-ve-sach2-1505363076_680x0.jpg



Arm In Arm = tay trong tay

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc


Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
Bite Your Tongue = cố gắng im lặng.
Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
Call It Off = hủy bỏ
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
It Takes Two To Tango = có lửa mới có khói
Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề
Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"
Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
( Sưu tầm)
 
Last edited:

Thanh Trúc Đỗ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
6 Tháng sáu 2017
847
973
179
20
TP Hồ Chí Minh
Trường Trung học Thực hành Sài Gòn
CHỦ ĐỀ 1: THÀNH NGỮ VỀ "BOOK" TRONG TIẾNG ANH
thanh-ngu-ve-sach1-1505363076_680x0.jpg

thanh-ngu-ve-sach2-1505363076_680x0.jpg



Arm In Arm = tay trong tay

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc


Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
Bite Your Tongue = cố gắng im lặng.
Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
Call It Off = hủy bỏ
Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
It Takes Two To Tango = có lửa mới có khói
Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề
Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"
Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
( Sưu tầm)
Cho phép đóng góp thêm một số thành ngữ:
Make all the table turns: đảo ngược tình tế
Learn by heart: học thuộc lòng
A room without a roof: phá vỡ giới hạn
Right up your street: đúng với sở thích của bạn
Twist somebody arm: Thuyết phục được người khác
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,049
1,174
19
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
1 số thành ngữ khác
1. Break the news: Thông báo
Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
2. Cost an arm and a leg: Rất đắt
Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.
3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
Ex: The boss give me the ax.
4. Real flop: Thất bại
5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được
Ex:
A: Maybe she will change her mind. We are getting back together.
B: When pigs fly! She have another man.
6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên
Ex:
A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it.
Nguồn : net
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Thành ngữ các nước về bóng đá

Người Đức nói "gras fressen", dịch ra tiếng Anh là "ăn cỏ" để chỉ việc chơi bóng với mục đích giành chiến thắng, hăng hái chiến đấu và cản phá rất nhiều. Đam mê và quyết tâm của đội tuyển được ví như muốn ăn cỏ trên sân.
thanh-ngu-bong-da-1-1516607504_680x0.png

Trong tiếng Anh, "a fox in the box" (con cáo trong hộp) chỉ tiền đạo rất giỏi, người ghi rất nhiều bàn thắng, đặc biệt là trong khu vực phạt đền.
thanh-ngu-bong-da-2-1516607504_680x0.png

Người Tây Ban Nha diễn đạt "tắm cho ai đó" khi miêu tả việc bạn đánh bại đối thủ một cách hoàn toàn thuyết phục.
thanh-ngu-bong-da-3-1516607505_680x0.png

Tiếng Pháp lại có cách ví von thú vị là "quét sạch mạng nhện" khi nói về một cú sút mạnh, trúng vào góc trên của khung thành.
thanh-ngu-bong-da-4-1516607505_680x0.png

Những người hâm mộ bóng đá Ba Lan nói "trọng tài là chiếc bốt Wellington" để thể hiện sự bất bình với cách người này ra quyết định trên sân cỏ.
thanh-ngu-bong-da-5-1516607505_680x0.png

Trong tiếng Thụy Điển, "Zlatanera" có nghĩa chơi một pha bóng ấn tượng như cách cầu thủ nổi tiếng Zlatan Ibrahimovic của nước này thường làm
.
thanh-ngu-bong-da-6-1516607505_680x0.png

Nếu thủ môn mắc lỗi trầm trọng như để bóng lọt qua giữa hai chân, người Bồ Đào Nha tả việc này là "lấy được một con gà".
thanh-ngu-bong-da-7-1516607505_680x0.png

Cách nói "cú sút đã được gọi điện trước" của người Italy chỉ cú sút rất tệ mà đường bay của nó có thể đoán trước, như thể tiền đạo đã gọi điện thoại cho thủ môn để thông báo chính xác nơi sẽ sút bóng.
thanh-ngu-bong-da-8-1516607505_680x0.png

==================================================================================================
thanh-ngu-ve-quoc-gia-1-1507173379_680x0.png

thanh-ngu-ve-quoc-gia-2-1507173706_680x0.png

thanh-ngu-ve-quoc-gia-3-1507174227_680x0.png

thanh-ngu-ve-quoc-gia-4-1507174569_680x0.png

(Vnexpress)
Thành ngữ Tiếng Anh với chủ đề Quốc tịch


thanh-ngu-tieng-anh-voi-chu-de-quoc-tich.jpg

An Englishman's home is his castle:
câu này muốn nói rằng chuyện riêng của người ta thì đừng có xen vào
Chinese whispers (UK): được dùng để chỉ quá trình khi một câu chuyện bị xuyên tạc khi truyền từ người nọ đến người kia
Double Dutch (UK): hoàn toàn khó hiểu
Dutch courage: chỉ sự can đảm và liều lĩnh khi uống quá nhiểu bia rựou
Dutch treat: chỉ bữa ăn mà mỗi người trả tiền của mình
Dutch uncle: người mà thường xuyên đưa ra những lời khuyên mà không ai nghe
Dutch wife: ám chỉ cái gối dài
Talk For England: nói rất nhiều
Take French leave: rời bỏ 1 buổi tiệc mà không nói lời nào.
French letter: chỉ bao cao su
Go Dutch: mỗi người trả tiền phần ăn của người ấy
Good Samaritan: người giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn
Greek to me: thứ khó hiểu
If you'll pardon my French (UK): Xin lỗi vì tôi đã chửi thề!
Indian giver: người mà cho bạn gì đó sau đó thì đòi lại
Indian summer: chỉ khoảng thời gian nóng cuối thu
Like Chinese arithmetic: chỉ thứ khó hiẻu
Mexican standoff: chỉ những thứ làm gián đoạn những thứ khác
More holes than Swiss cheese: chỉ những thứ còn thiếu rất nh
Scotch Mist: dùng để chỉ những thứ khó tìm
Slow boat to China: chỉ những thứ diến ra chậm
Spanish practices: nhưng việc mà người ta làm để mang lại lợi ích cho bản thân họ khi không được phép
Stars and stripes: cờ Mỹ
Too many chiefs and not enough Indians: Có quá nhiều ông chủ và ít người làm
Young Turk: chỉ những người trẻ bồng bột
Tham khảo thêm
 
Last edited:

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Tám thành ngữ tiếng Anh về quả táo
Oxford Dictionaries liệt kê một số cách nói thú vị trong tiếng Anh liên quan đến quả táo (apple).
Good apple, bad apple
Trong diễn đạt, apple thường được sử dụng tương đương với từ thing hoặc person. Một người nào đó có thể được mô tả là good apple, bad apple hay rotten apple (quả táo thối, hỏng) với nghĩa tích cực hoặc tiêu cực đúng như tính từ được sử dụng.
Thành phố New York của Mỹ có biệt danh Big Apple (Quả táo lớn), hàm ý cái nôi của những điều vĩ đại - những trường đua ngựa hàng đầu thế giới, những câu lạc bộ âm nhạc xuất sắc nhất...
Apples and oranges
Theo cách sử dụng của Bắc Mỹ, hai người hoặc vật thường được tả là apples and oranges nếu quá khác biệt, không thể hòa hợp (tương đương với cách nói chalk and cheese - phấn và bơ của người Anh). Một cách nói khác có nghĩa y hệt nhưng không còn thông dụng là as like as an apple to an oyster (như táo với sò).
How do you like them apples?
Câu hỏi này chủ yếu được vùng Bắc Mỹ sử dụng như cách cảm thán, kết thúc một câu hoặc một ý. Nó thường được dùng với nghĩa chế giễu, ám chỉ rằng thứ gì đó sẽ không được hoan nghênh và từng là câu thoại đáng nhớ của chàng Will (Matt Damon thủ vai) trong phim Good Will Hunting (1997).
Nó cũng có thể biểu đạt sự hả hê về một việc gì đó bạn vừa làm được:
- You know that girl we were talking to last night - with the long blond hair?
- Well, I got her number. How do you like them apples!
She’s apples
Người Australia và New Zealand thường dùng cách nói lóng She's apples hoặc It's apple với nghĩa "mọi thứ sẽ ổn cả thôi".
The apple of my eye
Khi ai đó mô tả bạn là quả táo trong mắt họ (nghĩa đen), điều này có nghĩa bạn rất quan trọng và đặc biệt, thường liên quan đến cảm xúc. Ban đầu, cách diễn đạt này là "the pupil of the eye" (đồng tử của con mắt).
The apple never falls far from the tree
Câu này được dùng khi bạn muốn tả người con thừa hưởng tính cách của bố mẹ, có thể nghĩa tích cực hoặc tiêu cực. Nó tương đương với "nòi nào giống ấy", "cây nào quả ấy", giỏ nhà ai quai nhà ấy" trong tiếng Việt.
An apple a day keeps the doctor away
Trong thực tế, ăn một quả táo mỗi ngày không giúp bạn trường sinh bất lão, nhưng đây được xem như lời khuyên về tác dụng của hoa quả đối với sức khỏe.
Apple of discord/contention/dissension
Thứ gì đó gây ra rắc rối được coi là apple of discord (quả táo của mối bất hòa). Cách nói này xuất phát từ truyền thuyết liên quan đến quả táo vàng ghi dòng chữ "Dành cho người đẹp nhất" trong thần thoại Hy Lạp. Eris, nữ thần thường gây ra các cuộc xích mích không được mời đến một buổi tiệc quan trọng, do đó đã gửi quả táo đến, khiến ba nữ thần Hera, Athene và Aphrodite tranh giành nhau. Đó chính là khởi đầu của cuộc chiến thành Troy.
 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Cho đóng góp nhé
thanh-ngu-trong-tieng-anh.png

- Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
- Tai vách mạch rừng: Walls have ears
- Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những thành ngữ tiếng Anh với từ 'cold'
1. To leave somebody out in the cold
Khi muốn phớt lờ ai đó, không cho phép họ tham gia vào một hoạt động hay thừa nhận họ là một phần của nhóm, bạn dùng cụm từ "leave somebody out in the cold".
Ví dụ: "The girls at school left Jamie out in the cold. They should have invited her to the team dinner. She’s part of the team too!" (Các nữ sinh ở trường lờ Jamie đi. Họ nên mời cô ấy vào nhóm ăn tối. Cô ấy cũng là một phần của nhóm mà!).
2. To do something in cold blood
Làm việc gì đó với ý định độc ác hoặc không có bất kỳ cảm xúc gì thường được mô tả là "máu lạnh". Cách diễn đạt "do something in cold blood" thường dùng để mô tả tội ác.
Ví dụ: "The murderer shot John in cold blood and simply walked away. How can anyone do such a horrible thing?" (Kẻ giết người bắn John và lạnh lùng bỏ đi. Làm sao người ta có thể làm một việc kinh khủng như thế?).
3. To give someone the cold shoulder
Cách diễn đạt này cũng mang nghĩa không thèm để ý đến ai đó.
Ví dụ: "Sarah has been giving Jack the cold shoulder since he forgot their anniversary yesterday" (Sarah không thèm đếm xỉa đến Jack kể từ lúc anh ta quên ngày kỷ niệm của họ vào hôm qua).
4. To have your blood run cold
Bạn dùng cụm từ này khi muốn miêu tả sự sợ hãi, hoảng loạn.
Ví dụ: "My blood ran cold when the power went out and I heard someone trying to get in through the back door" (Tôi hoảng lên khi điện tắt và tôi nghe thấy ai đó đang cố gắng vào bằng cửa sau).
5. To get cold feet
Sợ hãi, hồi hộp hay không thoải mái khi phải làm gì đó có nghĩa bạn đang "get cold feet". Cụm từ này thường được sử dụng trong bối cảnh đám cưới sắp diễn ra.
Ví dụ: "The bride got cold feet on her wedding day and decided not to show up" (Cô dâu chùn bước trong ngày cưới và quyết định không đến).
6. To be out cold
"Be out cold" có nghĩa bất tỉnh đột ngột.
Ví dụ: "The boxer was out cold after his left hook" (Tay võ sĩ bất tỉnh sau cú móc ngang bằng tay trái).
(Vnexpress)
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Hà Chi0503

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
26 Tháng mười 2017
1,685
4,335
529
Nghệ An
Cho mình đóng góp với :

Thành ngữ tiếng Anh miêu tả sự khó khăn


To be in / get into hot water


AAAAAAA!!! I am in hot water!!!
To be in hot water, To get in hot water, To land in hot water, To find oneself in hot water => Trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn khi bạn có thể bị phạt.
She sent quite a few emails complaining about her boss. Someone forwarded them to the boss – she’s in hot water now!’
‘Cô ta gởi một vài email than phiền về xếp của mình. Ai đó đã chuyển chúng đến xếp của cô ta – cô đang bị nguy hiểm!’
To be in the soup

Thành ngữ này cũng có nghĩa tương tự như ‘to be in hot water.’ => Trong hoàn cảnh nguy hiểm, hoặc khó khăn khi bạn có thể bị phạt.
‘I told her not to send that email, but she wouldn’t listen to me, and now she’s in the soup.’
‘Tôi đã nói với cô ấy đừng gởi email đó, nhưng cô đã không nghe tôi, và bây giờ, cô ta đang gặp nguy hiểm.’
To get out of the soup

Thành ngữ tiếng Anh này ám chỉ việc thoát khỏi một hoàn cảnh nguy hiểm hoặc khó khăn, để tránh hình phạt.
We are in quite a lot of trouble right now, but I have a plan which could get us out of the soup.
Hiện tại đang có nhiều khó khăn, nhưng tôi có kế hoạch có thể giúp chúng tôi thoát khỏi.
To be in somebody’s bad books – To be in the dog house – Be off the team

Những thành ngữ này có nghĩa là ai đó mà thường gần gũi với bạn đang tức giận bạn, bởi vì một việc gì mà bạn đã làm (hoặc cái gì bạn nên làm nhưng bạn đã không làm).
– ‘I’m in my mum’s bad books again. I said I’d do the washing up before I went out, but I didn’t.’
‘Tôi làm mẹ tức giận nữa rồi. Tôi hứa sẽ rửa chén trước khi tôi đi chơ, nhưng tôi đã không làm.’
– ‘I’m in the doghouse because I forgot my boyfriend’s birthday. He hasn’t spoken to me for three days.’
‘Tôi đang gặp nguy hiểm bởi vì tôi quen ngày sinh nhật của bạn trai tôi. Anh đã không nói chuyện với tôi 3 ngày.’
– ‘I went to a party with my girlfriend last weekend, but she said I spent all my time talking to my friends, and not enough time with her, so I’m off the team at the moment.’
‘Tôi đi dự tiệc với bạn gái cuối tuần rồi, nhưng cô ta nói tôi đã bận nói chuyện với những người bạn tôi, và không có thời gian cho cô ta, vì thế tôi đang gặp nguy hiểm.’
To be up the creek without a paddle

Thành ngữ tiếng Anh này có nghĩa là bạn đang gặp khó khăn và bạn không có cách thoát khỏi. Creek là một nhánh sông nhỏ: nếu bạn đang trên chiếc thuyền mà không có paddle (paddle là một khúc gỗ ngắn và dẹp mà người ta sử dụng để di chuyển và điều khiển những chiếc thuyền nhỏ) bạn bị mắc kẹt ở giữa dòng sông mà không có cách điều khiển chiếc thuyền.
‘It was the middle of the night. I was at the station, with no money, no ticket and no telephone. The last bus had just left, and all the hotels were full. I was definitely up the creek without a paddle.’
‘Nó vào giữa đêm khuya. Tôi đang ở trạm xe lửa, không tiền, không vé tàu và không điện thoại. Chuyến xe buýt cuối cùng vừa khởi hành và tất cả khách sạn đều không còn chỗ. Tôi thật sự gặp khó khăn.’
To catch somebody red-handed

Phát hiện ra ai đó đang thực hiện một tội ác hoặc làm một việc xấu.
‘We spent ages wondering who the office thief was. Then one day I came back from lunch and discovered it was Julie. I caught her red-handed, going through my bag.’
‘Chúng tôi đã tốn nhiều thời gian để tìm ra kẻ trộm. Sau đó vào một ngày tôi trở về từ bữa cơm trưa, và phát hiện đó là Julie. Tôi đã bắt quả tang cô ta đang lục túi xách của tôi.’

Một số thành ngữ thú vị khác :
images1905834_idiom1.jpg

images1905836_idiom2.jpg

images1905837_idiom3.jpg

images1905838_idiom4.jpg

images1905839_idiom5.jpg

St
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Thành ngữ miêu tả tính cách
1. Arm chair criric
Để hiểu rõ ý nghĩa của thành ngữ này chúng ta hãy tưởng tượng đến một chiếc ghế thật là cao và có một ai đó đang ngồi trên đó phàn nàn chỉ trích. “Arm chair critic” chỉ một người luôn luôn kêu ca phàn nàn chỉ trích về nhiều thứ nhưng thực tế họ chẳng hề giúp ích gì trong những công việc đó. Chúng ta có thể nghĩ đến những tay giám đốc quản lý luôn kêu ca phàn nàn về mọi thứ, cái này không đúng, cái kia cũng không đúng nhưng hắn lại chẳng chịu nhấc một ngón chân lên để giúp đỡ trong những việc mà hắn cho rằng không đúng. Đó là dạng người chỉ ngồi đủng đỉnh trên ghế chỉ tay năm ngón ăn không ngồi rồi nhưng lại chỉ trích về mọi thứ và không bao giờ ra tay làm bất cứ việc gì để giúp đỡ cả.
2. Busy body
Trong cuộc sống có những người luôn luôn bận rộn thật sự. Tuy nhiên chúng ta còn một kiểu người khác cũng rất bận rộn, nhưng là bận rộn để ý, tò mò đến cuộc sống của người khác. Vậy “busy body” chỉ người luôn tò mò đời sống của người khác. Họ luôn muốn biết về tất cả mọi thứ về cuộc sống của người khác như thể đó là cuộc sống của chính họ.
Ví dụ: Cô hàng xóm bán tạp hóa ngay cạnh nhà bạn luôn thích soi mói chuyện khắp nơi, từ chuyện bác vá xe đầu xóm mới mua chó mới hay chuyện nhà ông bán lô đề đối diện vừa vỡ nợ,... Cô ấy được gọi là “a busy body”.
3. Cheap skate
Chỉ những người không muốn tiêu tiền kể cả vào những trường hợp quan trọng nhất hay nói cách khác họ rất keo kiệt.
Ví dụ: Tom tặng mẹ anh ta một món quà trị giá 5 đô la nhân dịp sinh nhật bà. Mỗi năm chỉ có một sinh nhật vậy mà a ta lại vô cùng bủn xỉn với mẹ mình dù anh ta rất giàu có. Vậy “Tom is a real cheap skate” (Tom thật sự là đồ bủn xỉn).
4. Worrywart
Chỉ một người luôn lo lắng về mọi thứ và mọi lúc.
Ví dụ: Mẹ bạn luôn lo lắng bạn đi đâu? Làm gì? Đi với ai? Và nếu hôm nào đó bạn không về nhà bà sẽ gọi bạn 10 phút một lần. Khi đó ta nói: She is real a worrywart ( Cô ấy là người hay lo lắng).
5. Down to Earth
Nói về những người rất thực tế, có ý thức và rất khiêm tốn.
Ví dụ: Every one love Janet because she is a down to earth person. (Mọi người đều thích Janet vì cô ấy là một người rất thực tế và khiêm tốn).
6. Behind the time
Chỉ những người vô cùng cổ hủ, khó tiếp nhận những thứ mới hơn, và không chịu thay đổi những thứ hoặc cách làm đã quen thuộc với họ.
Ví dụ: Mẹ của tôi thì không thích dùng smartphone. Bởi vì cô ấy là một người khá là cổ hủ. Chúng ta nói: She is behind the time.
7. All brawn and no brain: người khỏe mạnh nhưng kém thông minh.
John may have been a good footballplayer in high school, but he was all brawn and no brains, so he didn't get into any colleges.
8. All things to all people: Người được lòng tất cả mọi người.
Helen is exhausted tying to be a good wife, a good mother and a good teacher, but she can't be all things to all people.
9/ Party animal: người thích tiệc tùng.
Ken is a real party animal - he likes to dance all night.
10/ Apple of sombody’s eye: người được yêu mến và khiến ai đó tự hào.
Erik’s youngest son was the apple of his eye.
11/ Fat cat: giàu có, quyền lực.
I'm no fat cat.I can't even pay my normal bills.
12/ Couch potato: người dành phần lớn thời gian ngồi xem TV, ít vận động.
Don't be such a couch potato. There are better ways of spending your time than in front of the TV.
13/ Dead loss: vô dụng.
When it comes to playing sports, my brother is a dead loss.
14 / Face like thunder: cực kỳ giận dữ.
When Danny is really angry, he has a face like thunder!
15/ Head and shoulders above: người/ vật giỏi hơn phần còn lại.
There's no competition – Ronald is head and shoulders above the rest.
16/ Larger than life: hấp dẫn, thú vị hơn những người khác.
Most characters in his movies are somewhat larger than life.
17/ Social butterfly: thân thiện, hòa đồng, chơi với nhiều nhóm bạn, nhưng không thật sự thân thiết với nhóm nào.
I’ve been a real “social butterfly” this past Friday. I hanged out with 5 different groups of friends in one night.
13/ Ugly as sin: cực kỳ xấu xí ( người hoặc vật).
Harold is ugly assin, but his personality is very charming.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
10 thành ngữ thú vị liên quan đến đồ ăn

thanh-ngu-do-an-7234-1506305406.jpg
[TBODY] [/TBODY]

=============================================================================================================
Diễn tả cảm xúc trong tiếng Anh

thanh-ngu-tieng-anh-chi-cam-xuc-1-1508496316_680x0.png

thanh-ngu-tieng-anh-chi-cam-xuc-2-1508496656_680x0.png

thanh-ngu-tieng-anh-chi-cam-xuc-3-1508496911_680x0.png

thanh-ngu-tieng-anh-chi-cam-xuc-4-1508497122_680x0.png

=============================================================================
 
Last edited:
  • Like
Reactions: Chou Chou

haiyen10602

Học sinh
Thành viên
21 Tháng chín 2017
106
143
46
Hà Nam
NEU (Dream)
Mọi người cho mình hỏi, trong kì thi THPT Quốc gia có bài nào liên quan đến thành ngữ không? Thi HSG thì chắc chắn có, nhưng thi THPT QG liệu có không vậy?
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Ý nghĩa của thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn
Thành ngữ (idiom) trong tiếng Anh cũng được sử dụng thường xuyên như cách dùng thành ngữ của người Việt. Thực tế, bạn không thể dịch nghĩa từng từ để đoán chính xác cách sử dụng trong trường hợp cụ thể. Chẳng hạn, thành ngữ "cold feet" không có nghĩa là bàn chân bị lạnh. Dưới đây là nguồn gốc và ý nghĩa của một số thành ngữ liên quan đến đồ ăn trong tiếng Anh.
1. Spill the beans
Thành ngữ này có nghĩa là tiết lộ thông tin bí mật dù vô tình hay cố ý, thường làm hỏng sự bất ngờ hoặc một kế hoạch khác.
Người ta tin rằng cụm từ này bắt nguồn từ Hy Lạp cổ đại, khi người dân có truyền thống bỏ phiếu bí mật bằng cách đặt hạt đậu trắng hoặc đen vào một cái lọ (hạt trắng mang nghĩa tích cực và hạt đen mang nghĩa tiêu cực). Nếu ai đó vô tình hoặc cố tình lật đổ lọ, những hạt đậu sẽ tràn ra ngoài và "bí mật" sẽ được tiết lộ sớm hơn dự định, do vậy chúng ta có thành ngữ "spill the beans".
Ví dụ:
“We’ve arranged a surprise party for Sarah on Wednesday. Please don’t spill the beans.”
“Come on, spill the beans! What did you buy me for my birthday?”
2. A piece of cake
Nghĩa của cụm từ này là một việc gì đó rất dễ thực hiện, tương tự cụm từ "dễ như ăn kẹo" mà người Việt hay dùng.
Người ta cho rằng thành ngữ này bắt nguồn từ những năm 1870, khi tặng bánh là truyền thống trao giải trong các cuộc thi. Tại một số vùng ở Mỹ vào thời điểm này, nô lệ sẽ tham gia màn "cake walks", trong đó các đôi sẽ thực hiện điệu nhảy chế giễu phong cách riêng của chủ nhân. Đôi duyên dáng nhất sẽ nhận được giải thưởng là một chiếc bánh. Từ đó, "a piece of cake" bắt đầu được dùng để mô tả thứ gì đó dễ dàng đạt được.
Ví dụ:
“I’m sure the test next week will be a piece of cake for me. I’ve been studying for weeks!”
Jane: “Thank you so much for changing my tyre. I had no idea how to do it!”
Pete: “No problem. When you’ve been a mechanic for 30 years, changing a tyre is a piece of cake!”
3. Pear-shaped
Cụm từ này mô tả việc gì đó bị hỏng. (Bạn cũng có thể dùng "pear-shaped" để mô tả các vật có hình dáng quả lê: pear-shaped vase, pear-shaped woman...).
Nhiều người tin rằng cách diễn đạt này bắt nguồn từ cuối thập niên 1940 ở Anh. Các phi công thuộc lực lượng Không quân Hoàng gia Anh (RAF) luyện tập bay ngược đầu nhưng rất khó để đạt một đường bay tròn hoàn hảo. Do đó, các vòng bay không được thực hiện chính xác được gọi là "pear-shaped".
Ví dụ:
“It looked like they were going to win the football match but in the last 10 minutes it all went pear-shaped.”
“He practiced the song every night for a month but when he got up on stage he got very nervous and it went pear-shaped unfortunately.”
4. Cool as a cucumber
Nghĩa của cụm từ này là cực kỳ bình tĩnh, thoải mái và kiểm soát tốt cảm xúc.
Nguồn gốc thực tế của cụm từ này là ngay cả khi thời tiết nóng, nhiệt độ bên trong dưa chuột vẫn thấp hơn không khí bên ngoài xấp xỉ 2 độ. Do đó, một người giữ được bình tĩnh trong tình huống khó khăn được so sánh với quả dưa chuột vẫn mát lạnh trong thời tiết nóng bức.
cool-as-a-cucumber-3660-1480912628.jpg
"Cool as a cucumber" là cách nói mô tả cảm xúc con người. Ảnh: That Sugar Film
[TBODY] [/TBODY]
Ví dụ:
“I know that Tom was really nervous before his bungee jump but he looked as cool as a cucumber.”
“I don’t understand how you can stay cool as a cucumber when you give presentations to more than 100 people. I get so nervous and I always mix up my words.”
5. Bite off more than you can chew
Cụm từ này có nghĩa bạn đang cố gắng làm một việc gì đó nhiều hơn có thể hoặc cố gắng làm việc gì đó quá khó.
"Bite off more than you can chew" bắt đầu được sử dụng tại Mỹ vào cuối những năm 1800. Đó là thời điểm thuốc lá nhai thịnh hành. Khi được chào hàng thuốc lá, một số người đã cắn một mẩu thuốc lá lớn hơn lượng họ có thể nhai. Nhiều người khác tin rằng cụm từ này được tạo ra khi người ta nhìn thấy những đứa trẻ nhét thức ăn đầy miệng và không thể nuốt.
Ví dụ:
“They offered me the job but the work was so difficult! I definitely bit off more than I could chew.”
“Don’t bite off more than you can chew – you have so many things to do at the moment, why don’t you ask someone else to organise the party?”
 
Last edited:

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
8 cụm từ thông dụng để mô tả người trong tiếng Anh
1. Daredevil chỉ kẻ luôn mạo hiểm, có thể theo một cách không cần thiết. (dare: thách thức; devil: ma quỷ, điều khủng khiếp).
Từ này cũng có thể được sử dụng như tính từ. Ví dụ: "racing-car drivers doing daredevil stunts" (những tay đua ôtô đang biểu diễn trò mạo hiểm).
2. Crybaby chỉ người rất hay khóc mà không vì lý do chính đáng, dù người đó không phải là một đứa trẻ. (Cry: khóc, baby: đứa trẻ).
Ví dụ: "He told her she was still the same crybaby as ever". (Anh ấy nói cô vẫn là người mau nước mắt như mọi khi).
3. Cheapskate có nghĩa là kẻ hà tiện, người rất ghét phải bỏ tiền ra.
Ví dụ: "My dad's such a cheapskate that he cuts his hair himself". (Bố tôi là người tiết kiệm tới nỗi ông tự cắt tóc cho chính mình).
4. Barrel of laughs/fun chỉ một ai đó rất vui vẻ, hay cười hoặc thứ gì đó thú vị. (Nghĩa đen: một thùng tiếng cười).
8-thanh-ngu-thong-dung-de-mo-t-9068-9645-1500109480.jpg
Ảnh minh họa: BBC
[TBODY] [/TBODY]
Ví dụ: "He's a bit serious, isn't he?" - "Yeah, not exactly a barrel of laughs" (Anh ta khá nghiêm túc, đúng chứ? - Vâng, cũng không hẳn là vui tính lắm).
5. Oddball là người lập dị, kỳ quặc. Nó cũng có thể là tính từ.
Ví dụ: "The oddball superstar's habits include watching TV with his chimpanzee". (Những thói quen của siêu sao lập dị bao gồm xem TV với con tinh tinh của anh ta).
6. Old as the hills chỉ người nào đó rất già hoặc thứ gì đó rất cũ kỹ, cổ xưa. (Nghĩa đen: già như những quả đồi).
Ví dụ: "This is nothing new. The situation is as old as the hills". (Chả có gì mới. Tình trạng vẫn xưa như trái đất).
"While he may be as old as the hills he had not forgotten his manners". (Có thể ông ta rất già nhưng ông ta vẫn không quên những nề nếp của mình).
7. Troublemaker chỉ kẻ luôn gây rắc rối, ngược nghĩa với classclown - người luôn khiến người khác vui vẻ.
Ví dụ: "I was worried that I would be regarded as a troublemaker if I complained about the safety standards". (Tôi lo sẽ bị coi là kẻ phiền hà nếu kêu ca về các tiêu chuẩn an toàn).
8. Nutty as a fruitcake là một người khá điên rồ hoặc cư xử kỳ quặc.
Ví dụ: "This girl is as nutty as a fruicake". (Cô gái này khá quái đản).
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
10 cụm từ khiến bạn 'cười ngoác mang tai' trong tiếng Anh
Năm mới phải cười lên đúng chứ:D
1. On cloud nine
Đây là cách diễn đạt mà bạn thường nghe người Mỹ nói khi ngập tràn hạnh phúc.
Ví dụ: When I graduated from college, I was on cloud nine! (Khi tốt nghiệp đại học, tôi như trên chín tầng mây!)
2. Jump for joy
Khi một người hạnh phúc đến mức mất kiểm soát, người ta có thể dùng cụm từ "jump for joy". Họ có thể "nhảy cẫng lên" theo nghĩa đen hoặc đơn giản là cười thật tươi lúc nói điều này.
Ví dụ: When I sign the lease on my new apartment, I’m going to jump for joy! (Khi tôi ký hợp đồng thuê căn hộ mới, tôi nhảy cẫng lên vì vui sướng!)
3. Grin from ear to ear
Đây là cụm từ có nghĩa "cười ngoác mang tai", có thể dùng để mô tả một người vừa đính hôn, đạt được thành công lớn trong cuộc sống...
cuoi-ngoac-mang-tai-trong-tien-3900-3720-1501317745.png
"Grin from ear to ear" có nghĩa "cười ngoác mang tai". Ảnh minh họa: Pinterest
[TBODY] [/TBODY]
Ví dụ: After she said yes to his proposal, he was so happy that he was grinning from ear to ear for weeks after. (Sau khi cô ấy chấp nhận lời cầu hôn, anh ấy hạnh phúc đến nỗi cười ngoác mang tai suốt mấy tuần sau đó).
4. Happy camper
Cụm từ này chỉ cảm giác hài lòng, đơn giản như khi bước vào một căn nhà ấm cúng sau cả ngày dài ở ngoài trời rét.
Ví dụ: Once we lit the fire in the furnace, we all sat down with a cup of chocolate and I was a happy camper. (Ngay khi đốt lửa trong lò sưởi, chúng tôi cùng ngồi xuống với một cốc chocolate và tôi cảm thấy rất hài lòng).
5. Back on your feet
Đây là cụm từ tiếng Anh thông dụng mà bạn sẽ được nghe trong tình huống một người vừa hồi phục sau trận ốm hoặc chữa khỏi một căn bệnh.
Ví dụ: I’m happy to see you back on your feet only a week after your surgery! (Tôi rất mừng khi thấy anh hồi phục chỉ một tuần sau ca phẫu thuật!)
6. Music to your ears
Khi nghe được một tin gì đó khiến bạn vui, bạn có thể dùng cụm từ này để diễn tả.
Ví dụ: All the compliments from my last project were like music to my ears. (Tất cả những lời khen ngợi dành cho dự án cuối cùng khiến tôi hạnh phúc).
7. Happy as a clam
"Hạnh phúc như một con sò" là cách ví von xuất phát từ phiên bản đầy đủ "happy as a clam at high water", chỉ cảm giác của một con sò khi thủy triều lên, không ai có thể tìm bắt.
Ví dụ: Traveling across the world makes me happy as a clam. (Du lịch vòng quanh thế giới khiến tôi vô cùng hạnh phúc).
8. Jaw dropping
Tùy vào biểu cảm khi nói, người ta mới xác định được cụm từ này có nghĩa tích cực hay tiêu cực (nghĩa đen: rơi hàm). Nó được dùng khi có việc gì đó khiến bạn hạnh phúc đến mức há hốc miệng.
Ví dụ: The team’s jaws dropped after finishing a three-year project. (Cả đội cực kỳ vui sướng khi hoàn thành dự án ba năm.
9. Larger than life
Cụm từ này dùng để mô tả tính cách, hành vi hoặc ngoại hình đặc biệt, khiến một người nổi bật so với đám đông.
Ví dụ: My brother becomes friends with everyone he meets because his personality is larger than life! (Anh tôi trở thành bạn bè với mọi người anh ấy gặp bởi vì tính cách của anh ấy trên cả tuyệt vời!).
10. Best day ever
Cụm từ này không được dùng trong văn phong trang trọng, tuy nhiên rất phổ biến trong văn nói thường ngày.
Ví dụ: I got my college acceptance letter this afternoon, it’s the best day ever! (Tôi vừa nhận được thư báo trúng tuyển đại học chiều nay, quả là một ngày không thể tuyệt hơn!).
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những cách nói 'vui như Tết' trong tiếng Anh
Người Việt ta có câu: “Vui như tết”, “vui như hội”… vậy trong thành ngữ tiếng Anh, người ta ví vui như gì? Hãy cùng tìm hiểu để thấy được sự khác biệt trong văn hóa ảnh hưởng thế nào đến ngôn ngữ nhé!
vui-nhu-tet-1-1518503881_680x0.jpg


We had a whale of a time on holiday. (Chúng tôi đang tận hưởng thời gian tuyệt vời của kỳ nghỉ).
Was Helen pleased about getting that job? - Pleased? She was on cloud nine! (Helen có hài lòng khi nhận công việc đó không? - Hài lòng như? Cô ấy như trên chín tầng mây!)
vui-nhu-tet-2-1518504173_680x0.jpg

I was tickled pink to be invited. (Tôi rất vui khi được mời).
She was feeling on top of the world. (Cô ấy đang lâng lâng hạnh phúc).
vui-nhu-tet-3-1518504544_680x0.jpg

I've been as happy as a clam since I moved to the country. (Tôi rất hạnh phúc từ khi chuyển về quê).
I'm buzzing for the holiday. (Tôi rất phấn khích về kỳ nghỉ).
vui-nhu-tet-4-1518504917_680x0.jpg

She was over the moon about/with her new bike. (Cô bé cực kỳ sung sướng khi có xe đạp mới).
Since they got married, they’re in seventh heaven. (Từ lúc cưới, họ cứ như ở trên mây).
As happy as a clam
Đây là một trong những thành ngữ mà người Mỹ dùng để diễn tả niềm vui. Tại sao lại ví niềm vui với con trai? Đơn giản là vì khi miệng con trai mở, trông giống như nụ cười. Bản đầy đủ của thành ngữ này là: 'as happy as a clam at high water'. Khi nước thủy triều lên là lúc trai cảm thấy vui sướng và hạnh phúc nhất vì không ai có thể săn bắn chúng, chúng được tự do. Thành ngữ này xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào cuối những năm 1840 trong cuốn từ điển Mỹ học do tác giả John Russell Bartlett's chủ biên năm 1484:
• "As happy as a clam at high water" is a very common expression to describe the joy and
(“As happy as a clam at high water”: là cách diễn đạt phổ biến để miêu tả niềm vui, niềm hạnh phúc.)
As happy as sandboy
Khác với người Mỹ, người Anh lại ví niềm vui với “sandboy”. Chắc hẳn các bạn đang tưởng tượng đến hình ảnh “sandboy” thật thanh bình và hạnh phúc: các cậu bé nô đùa trên bãi biển, xây lâu đài cát. tiếng cười rộn rã. Nhưng đây không phải là nguồn gốc của thành ngữ này. Trên thực tế thì “sandboy” lại là các thương gia. Vào giữa thế kỉ 18 và 19, các “sandboys” này chuyên buôn cát cho các công trình xây dựng như nhà cửa, rạp hát hay các tòa nhà công cộng khác. Việc vận chuyển cát là một công việc cực kì vất vả. Nhưng niềm hạnh phúc của các sandboy lại không nằm trong công việc mà lại nằm trong thành quả của nó. Mỗi chuyến giao hàng thành công, họ lại tổ chức tiệc tùng, họ hát hò, nhảy múa say sưa thâu đêm suốt sáng.
Bản trích dẫn đầu tiên của câu thành ngữ này được tìm thấy trong cuốn sách “Real Life in London” của Pierce Egan xuất bản năm 1821:
• "...appeared to be as happy as a sand-boy, who had unexpectedly met with good luck in disposing of his hampers full of the above household commodity.” ( Xuất hiện với hình ảnh đầy vui vẻ, cậu ta là người luôn gặp may trong việc sắp xếp các hòm nặng cồng kềnh với các loại hàng hóa đồ dùng gia đình đầy ắp bên trong…)
As happy as Larry
Mỗi lần vui sướng tột đỉnh thì không người Australia nào lại không thốt lên câu: “As happy as Larry”. Nhưng Larry là ai?
Larry Foley (1847 - 1917) là một võ sĩ quyền anh chuyên nghiệp, anh chưa từng bị thua trong bất kì một trận đấu nào. Larry giải nghệ vào năm 32 tuổi và vào trận đấu cuối cùng trong sự nghiệp của mình, anh đã thu về được 1000 bảng Anh, quả là một số tiền khổng lồ vào thời điểm đó. Người Úc luôn ước mình hạnh phúc như Larry để lúc nào cũng được chiến thắng và giàu có. Người đầu tiên sử dụng hình ảnh của Larry để ví von với niềm hạnh phúc là nhà văn người New Zealand, ông viết:
"We would be as happy as Larry every time if it were not for the rats" ( Nếu không phải là điều xấu thì chúng ta nên lúc nào cũng vui như tết.)
Các bạn thấy đấy, ở mỗi nước hình ảnh ví von của niềm vui lại là khác nhau. Vì thế, học tiếng Anh không chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu ngôn ngữ mà còn tìm hiểu cả văn hóa của nước đó nữa.
 
Top Bottom