thành ngữ tiếng Anh

T

tvani

Những thành ngữ tiếng Anh cơ bản nhất


Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đó, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất thường được dùng, nhất là trong văn nói. Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó.

A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush
= một con chim trong tay có giá trị hơn hai con chim trên trời
"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?"
Reply: "Don't go. A bird in the hand is worth two in the bush."

A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biến
"I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket."
A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ngốc không giữ được tiền lâu
Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either spends it or loses it. A fool and his money are easily parted."

A Penny Saved Is A Penny Earned
= 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!"

A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."

Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự vắng mặt làm tình yêu ngọt ngào hơn
"The time we spend apart has been good for us; absence makes the heart grow fonder."

Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."

Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa
"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."

It Is All Greek to me. = Tôi chẳng hiểu gì cả. (ám chỉ chữ viết hoặc tiếng nói)
"Did you understand what he just said?"
Reply: "Nope. It was all Greek to me."

All Thumbs = vụng về, hậu đậu
"Hey! You are pouring my coffee on the table!"
Reply: "Oh, I'm so sorry! I have been all thumbs today."

Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."

Arm In Arm
= tay trong tay
"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."

Better Late Than Never
= thà trễ còn hơn không
"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better late than never."

Between A Rock And A Hard Place = đứng giữa 2 lựa chọn khó khăn
"I'd like to help you but I am stuck between a rock and a hard place."

Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: "Birds of a feather flock together."
 
T

tvani

NHỮNG THÀNH NGỮ VỚI 'HEART'


Có rất nhiều thành ngữ, tục ngữ và câu nói mà ám chỉ đến hearts. Có lẽ có nhiều thành ngữ tương tự trong ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Dưới đây là một số thành ngữ thông dụng mà liên quan đến cảm xúc (đặc biệt tình yêu), sự dũng cảm và lòng trung thực.

Cảm xúc

a heartthrob

người nổi tiếng mà rất hấp dẫn Elvis Presley was a real heartthrob to millions in the 1950s.

Elvis Presley đã là một thần tượng lớn của hàng triệu người trong những năm 1950.

a bleeding heart

người mào đó mà biểu thị quá nhiều sự đồng cảm (thường được dùng để biểu thị rằng bạn không đồng ý về sự đồng cảm của họ)

Those bleeding heart socialists want to spend my taxes giving money to the unemployed.

Những người xã hội đa cảm muốn sử dụng tiền thuế của tôi để cho người thất nghiệp.

to break someone's heart

1. làm cho ai đó mà yêu bạn rất buồn, thường bằng cách nói với họ rằng bạn đã không còn yêu họ và muốn chia tay với họ

She broke my heart when she ran off and married Mike.

Cô ta đã làm tan nát trái tim tôi khi cô ấy bỏ đi và lập gia đình với Mike.

2.làm ai đó cảm thấy rất buồn

It broke her heart when she didn't get into university.

Cô ấy rất buồn khi không được vào đại học.

to have a change of heart

thay đổi cách bạn nghĩ hoặc cảm xúc về một việc gì đó

We were going to have a big party but he had a change of heart so we just had a few friends round instead.

Chúng ta sẽ có một buổi tiệc lớn nhưng anh ta đã thay đổi ý kiến nên chúng ta đã chỉ có vài người bạn thôi.

Lòng dũng cảm

Take heart

Được nói khi bạn muốn khuyến khích ai đó mà đang cảm thấy thất bại hoặc muốn bỏ cuộc

We've walked all day. Take heart, we're nearly there and we'll have a lovely meal when we finish.

Chúng ta đã đi bộ cả ngày. Hãy cố gắng lên, chúng ta sắp đến đích và chúng ta sẽ có một bữa ăn ngon khi chúng ta đến đích.

to lose heart

đầu hàng hoặc ngừng cố gắng làm việc gì đó

They found the work too difficult and in the end, they lost heart.

Họ đã cảm nhận công việc quá khó khăn và cuối cùng, họ đã bỏ cuộc.

Lòng trung trực

to bare your heart

nói với ai đó những ý nghĩ và cảm xúc thầm kín của bạn

Don't bare you heart to him! He'll tell everyone. He can't keep a secret.

Đừng thổ lộ với anh ta! Anh ta sẽ nói với mọi người. Anh ta không thể giữ bí mật.

from the bottom of your heart rất thành thật, rất trung thực

I promise to love you forever and I mean that from the bottom of my heart.

Anh hứa sẽ yêu em mãi mãi và anh nói thật từ đáy lòng anh.

Cross my heart (and hope to die)

bạn nói thành ngữ này để biểu thị rằng cái bạn vừa hứa hoặc phát biểu là hoàn toàn sự thật

I did see them and they were kissing! Cross my heart!

Tôi đã thấy họ và họ đang hôn nhau! Hãy tin tôi đi!

in your heart of hearts cái bạn nghĩ là sự thật trong ý nghĩ thầm kín nhất của bạn She said she didn't steal the money but in my heart of hearts I knew she was lying.

Cô ta nói rằng cô ta đã không ăn cắp tiền nhưng trong thâm tâm tôi biết cô ta nói dối.
 
T

tvani

Thành ngữ với Fair (Phần II)

Thực hiện các sự việc theo luật lệ
1. By fair means or foul
- Diễn đạt bạn sẽ sử dụng bất kỳ cách nào (tốt hoặc xấu) để đạt cái bạn muốn

ex: I want a signed copy of that book and I don't care what I have to do to get it. I swear, by fair means or foul, I'll get my hands on it.
Tôi muốn có được cuốn sách với chữ ký và tôi không quan tâm cách nào tôi phải có nó. Tôi thề, bằng mọi cách, tôi phải có nó.

2. To win fair and square/to beat someone fair and square

Thắng trận đấu hoặc cuộc chơi bằng cách trung thực

Ex: The West Indies were much better on the day. They beat the English fair and square.
Đội West Indies chơi tốt hơn nhiều trong ngày đó. Họ đã thắng đội English một cách trung thực.

3. To play fair

- hành động theo cách trung thực và cởi mở

Ex: She wasn't exactly playing fair when she said she was quite a good dancer. She won the championship last year but she didn't mention that!
Cô ta đã không thật sự trung thực khi cô ta nói rằng cô chỉ là một người múa khá giỏi. Cô đã giàng giải vô địch năm qua nhưng đã không đề cập đến nó!
 
T

tvani

Thành ngữ short circuit

Cụm từ to short circuit có nghĩa là phá hỏng (một điều gì đóWink. Từ circuit có nghĩa là mạch điện và to short circuit theo nghĩa đen là cắt một mạch điện. Ví dụ:

EX: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and friends. But when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside the house.

Meanings: Mẹ tôi đã thức suốt đêm để nấu ăn cho họ hàng và bạn bè. Nhưng khi đến ngày, một trận giông đã phá hỏng kế hoạch của chúng tôi và chúng tôi phải ăn ở trong nhà.
 
T

tvani

Thành ngữ Dress down

Dress down có nghĩa là la mắng, trách mắng một người nào đó.
Ex: I gave John a good dressing down for being tardy to class three days in a row. What's more, he will also have to stay after school and do some extra homework.

- to be tardy: đến muộn
- in row: chung một hàng, liên tục, sự nối tiếp
- extra : phụ trội, thêm vào.
Note: dress down còn có một nghĩa thứ hai nữa là ăn mặc xề xoà, đơn giản.
- Ở Hoa Kỳ, người ta có một ngày gọi là Dress Down Day vào thứ sáu hàng tuần, để nhân viên có thể ăn vận thoải mái một ngày khi đi làm việc.
Ex:I look forward to Fridays because that’s when we can dress down. I just put on my old jeans, T-shirt and tennis shoes. What a relief not to be wearing a necktie!
 
T

tvani

Thành ngữ về sắc màu


Black mood (To be in a black mood): đag trong cơn tức giận

In the black : Tình trạng tài chính có vẻ khả quan , không nợ nần gì ai

Black and white : trắng đen rõ ràng (chứg cứ xác thực)

Black market Thị trường buôn bán bất hợp pháp

Black sheep : chỉ một thành viên trong gia đình khác xa với những thành viên còn lại (và thườg bị hắt hủi, pb đối xử)

Black gold : thể hiện giá trị quý giá của dầu (oil)

Blue around the gills : chỉ trạng thái mệt mỏi của một ai đó

Blue chip company : thuật ngữ đề cập đến một công ty với danh tiếg lớn về chất lượng sản phẩm và sự phát triển bền vững của nó.

Blue in the face = try in vain to do st

Out of the blue: chỉmột sự việc xảy đến một cách htoàn bất ngờ

To see red : chỉ một người trong trạng thái vô cùg tức giận

To be in the red : chỉmột người trog trạng thái nợ nần

Roll out the red carpet: đối xử một cách đặc biệt vs một vị khách đặc biệt

Catch someone red-handed: bắt quả tag ai đó đag làm việc xấu
 
T

tvani

Các thành ngữ với 'like'

like it or lump it
bạn phải chấp nhận một hoàn cảnh ngay cả nếu bạn không thích nó bởi vì bạn không thể thay đổi nó
Ví dụ: Like it or lump it, we'll have to stay late to finish the report. The boss wants it ready for tomorrow and that's that.

Thích hay không thích, chúng ta phải thức khuya để hoàn tất bản báo cáo. Sếp muốn có nó vào ngày mai và đó là lệnh.
something like

khoảng
Ví dụ: There were something like 100,000 people at the game last night.

Có khoảng 100,000 người xem trận đấu vào tối hôm qua.

feel like (doing)
có một mong ước về cái gì hoặc muốn làm cái gì
Ví dụ: I feel like going for a swim.

Tôi có cảm giác muốn đi bơi.
I feel like a cold beer. Do you want one?

Tôi muốn uống bia lạnh. Bạn có muốn một ly không?
I wish I didn't have to go into the office. I don't feel like working today.

Tôi muốn tôi không phải đi làm. Tôi không không muốn làm việc ngày hôm nay.

do something like mad (thân thiện)
làm việc rất nhiệt tình, nhanh chóng hoặc nhiều
Ví dụ: His exams are next week. He's been studying like mad because he needs to pass them to get into university.

Kỳ thi của anh ta vào tuần sau. Anh ta đang học hành chăm chỉ bởi vì anh ta cần đậu chúng để có thể vào đại học.

That's more like it! (thân thiện)
được sử dụng để chứng tỏ rằng bạn nghĩ về cái gì hoặc ai đó mà đã được cải thiện
Ví dụ: That's more like it! I knew you could do it. That was a great practice run. Now I want you to run like that in the race tomorrow.

Phải là như vậy chứ! Anh biết em có thể làm được. Đó là một vòng chạy thực hành vui vẻ. Bây giờ anh muốn em chạy như vậy trong cuộc đua vào ngày mai.

do something like a shot (thân thiện)
thực hiện cái gì đó cực kỳ nhanh và nhiệt tình
Ví dụ: The minute Bill said he was leaving, Liz was off like a shot into the boss's office to ask for his job! She's got a nerve.

Vừa khi Bill nói anh ta nghỉ việc, Liz đã lao vào văn phòng của Sếp để hỏi về chức vụ đó! Cô ta thật là táo bạo.
 
T

tvani

Thành ngữ ROLL WITH THE PUNCHES

Thành ngữ ROLL WITH THE PUNCHES dùng để mô tả những võ sĩ nhà nghề biết cách lăn người đi để chống đỡ những cú đấm của đối phương để bớt bị thương tích nặng.

Một ông giám đốc một công ty hàng không nói với một phóng viên về tình hình kinh tế yếu kém hiện nay, và những gì công ty ông phải làm để vượt qua giai đoạn đầy thử thách này.

The economy has been very difficult but our airline seems to have ROLLED WITH THE PUNCHES. We had to cut a lot of costs and find ways to provide better service for less.
Ông giám đốc nói: Kinh tế đã rất khó khăn nhưng công ty hàng không của chúng tôi đã phải thích ứng với hoàn cảnh mới. Chúng tôi đã phải cắt giảm rất nhiều chi phí và tìm cách cung cấp dịch vụ tốt hơn với giá hạ hơn.

Trong thí dụ sau đây chị Pauline nói về lễ mừng 30 năm ngày thành hôn của anh chị.

My brother and his wife are celebrating their 30th wedding anniversary. A lot has happened in 30 years. Of course there were some tough times but they learned to ROLL WITH THE PUNCHES and stayed together. Congratulations!
Vợ chồng anh chị tôi đang làm lễ mừng 30 năm ngày kết hôn với nhau. Rất nhiều chuyện đã xảy ra trong 30 năm qua. Dĩ nhiên cũng có những lúc găp khó khăn nhưng anh chị đã tìm được cách giải quyết vấn đề và tiếp tục chung sống với nhau. Xin chúc mừng.

Như vậy thành ngữ ROLL WITH THE PUNCHES có nghĩa là thay đổi cách làm việc để thích ứng với hoàn cảnh mớ
 
T

tvani

thành ngữ tiếg anh về tiền bạc

1. Bet your bottom dollar
If you bet your bottom dollar on something, you are absolutely certain of it.
"Jack is very punctual. You can bet your bottom dollar he'll be here at 9 o'clock on the dot."

2. Tighten your belt:
If you need to tighten your belt, you must spend your money carefully.
"Another bill? I'll have to tighten my belt this month!"
3. Born with a silver spoon in one's mouth
A person who is born with a silver spoon in their mouth is born into a very rich family.
"She never has to worry about money; she was born with a silver spoon in her mouth."


4.Cash in your chips
If you cash in your chips, you sell something, especially shares,
either because you need the money or because you think the value i
going to fall.
"Andy cashed in his chips as soon as business started to slow down."
5.Hard up
If you are hard up, you have very little money.
"We were so hard up we had to sleep in the car."

6.Live beyond one's means
If someone lives beyond their means, they spend more moneythan they earn or can afford.
"The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means."

7. Lose your shirt
If you lose your shirt, you lose all your money or possessions, especially as a result of speculation or gambling.
"He lost his shirt when the bank went bankrupt."

8.Make a killing
If you say that someone has made a killing you mean that theyhave had great financial success
"He made a killing on the stock market."

9.Make ends meet.
To make ends meet means to have enough money to live on.
"It's hard to make ends meet on such a low salary."

10.Money doesn't grow on trees
To say that money doesn't grow on trees means that it is not plentiful or easily obtained.
"Be careful how you spend your money David. It doesn't grow on trees you know!"
 
T

tvani

Push Your luck

Push Your Luck nghĩa là lạm dụng một cơ hội nào đó hay đi quá xa trong một hoàn cảnh nào đó.

Ex: The police said : Look, kid, you’ve never been in trouble before, so I’ll let you go this time. But don’t push your luck. If I catch you stealing again, I promise you’ll go to jail!

(Cảnh sát viên nói: Này em, em chưa bao giờ gặp rắc rối cho nên lần này tôi tha cho em. Nhưng đừng lạm dụng sự may mắn này. Nếu tôi bắt gặp em ăn cắp một lần nữa thì tôi đoan chắc với em là sẽ cho em vào tù đó.)
 
T

tvani

Thành ngữ GET ONE’S ACT TOGETHER


Thành ngữ GET ONE’S ACT TOGETHER là chỉnh đốn lại cách làm việc của mình và

Ta hãy nghe một huấn luyện viên phê bình về trận đấu bóng đá vừa qua.

It’s too bad we just lost a match even though we did the best we could. We’re going to have to GET OUR ACT TOGETHER if the team wants to qualify for the finals.

Thật đáng tiếc chúng ta vừa thua một trận đấu mặc dầu đã cố gắng hết sức. Chúng ta sẽ phải chỉnh đốn lại cách làm việc nếu đội bóng của chúng ta muốn lọt vào vòng chung kết.

: Trong mỗi gia đình thỉnh thoảng ta vẫn thấy cảnh con cái không nghe lời cha mẹ để hoàn tất những công việc lặt vặt mà cha mẹ đã giao phó cho.Ta hãy nghe một bà mẹ nói với con trai như sau:

John, I noticed that you haven’t cleaned your room or done your homework like I asked you. Listen, you’d better GET YOUR ACT TOGETHER or you’re not borrowing the car tomorrow night.

Bà mẹ nói: Này John, mẹ thấy con vẫn chưa dọn sạch phòng của con mà cũng chưa làm bài tập như lời mẹ dặn. Hãy nghe đây, con phải siêng năng làm ngay những gì mẹ dặn đi, nếu không thì mẹ sẽ không cho con mượn chiếc xe ôtô vào tối mai đâu.
 
T

tvani

Thành ngữ SICK AS A DOG

Thành ngữ SICK AS A DOG người Mỹ dùng thành ngữ “ bịnh hoạn như một con chó” khi họ đau nặng, thường thường là đau bụng. Từ thế kỷ thứ 18 người Mỹ cũng dùng con ngựa hay con mèo khi so sánh những vụ đau yếu, nhưng thành ngữ SICK AS A DOG trở nên thông dụng nhất.

Trong thí dụ sau đây cô Mary, bạn chị Pauline than phiền về vụ bạn trai của cô nấu ăn tối hôm trước khiến cô bị đau bụng.

My boyfriend made beef stew last night and I don’t know what was in it, but I was SICK AS A DOG all night.

Chị Mary nói : Bạn trai tôi nấu món thịt bò hầm tối hôm qua và tôi không biết có những gì trong đó, nhưng tôi bị đau suốt đêm.

Trong thí dụ thứ hai sau đây, chị Pauline lo lắng vì cô Mary có vẻ bị bịnh nặng hơn trước.

Last night Mary had the chills. Now she’s got a fever and she feels nauseous. She is SICK AS A DOG. Maybe I should get her to the doctor.

Chị Paulline nói: Tối hôm qua cô Mary bị ớn lạnh. Bây giờ cô ấy lên cơn sốt và buồn nôn. Cô ấy bịnh khá nặng. Có lẽ tôi phải đưa cô ấy đến gặp bác sĩ.
 
T

tvani

Thành ngữ UNDER THE WEATHER

Thành ngữ UNDER THE WEATHER được dùng để chỉ tình trạng không được khỏe mạnh, có lẽ vì do thời tiết gây ra.

Trong thí dụ sau đây, anh John vắng mặt tại một buổi họp ở sở, và chị Pauline cho biết lý do tại sao.

John called and said he’s UNDER THE WEATHER and can’t make it. He’s got something that will go away soon, like a cold or a headache.

Chị Pauline nói anh John có gọi điện thoại và cho biết rằng anh ấy bị ốm và không thể đến họp được. Anh ấy bị cảm hay nhức đầu gì đó và chắc sẽ nhanh chóng khỏi bịnh.

Thí dụ thứ hai sau đây là một quảng cáo trên đài truyền hình về một loại vitamin mới.

Do you often feel UNDER THE WEATHER ? Try Vi-tabs, the extra strength vitamins that help keep your body strong and healthy. Stay well, stay active, try Vi-tabs today.

Quý vị có thường cảm thấy mệt mỏi đau yếu hay không ? Hãy dùng thử sinh tố Vi-tabs, loại vitamin cực mạnh để giúp cơ thể của quý vị được cường tráng, khỏe mạnh. Hãy giữ gìn sức khỏe, hãy năng hoạt động, và dùng thử Vi-tabs hôm nay.
 
T

tvani

Thành ngữ A slap on the wrist

Người ta sử dụng từ slap on the wrist với ý trừng phạt nhẹ một ai đó. Từ wrist có nghĩa là cổ tay, theo nghĩa đen của cụm từ tức là vỗ nhẹ vào cổ tay. Sau đây là ví dụ giúp các bạn dể hiểu hơn.

EX:These four students got caught sneaking a cow into the dean's office. Three got expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a wealthy man who has given the school the money to build a new gymnasium.

Meanings: Có 4 người sinh viên bị phát hiện là đang dắt một con bò vào phòng hiệu trưởng. 3 sinh viên đã bị đuổi học, người sinh viên thứ tư thì chỉ bị trwùng phạt nhẹ, cấm đi học trong một tuần. Người ta nói rằng cha của cậu ấy là người giàu có, đã quyên tiền để giúp trường xây dựng sân thể thao.
 
T

tvani

Thành ngữ COME HELL OR HIGH WATER

Thành ngữ COME HELL OR HIGH WATER gồm có từ HELL, nghĩa là địa ngục, và HIGH WATER, là nước dâng cao, tức là nạn lụt.

Vì thế thành ngữ này có nghĩa là dù cho
có điều gì khó khăn hay nguy hiểm xảy ra đi nữa, chúng ta vẫn nhất
quyết làm cho bằng được.



Trong thí dụ sau đây một hãng xây cất được giao cho dự án xây một
trung tâm y tế mới. Dự án này phức tạp đến độ nhiều người không tin
là hãng này có thể xây được. Tuy nhiên, ông giám đốc hãng lại nghĩ
khác.
 
T

tvani

Thành ngữ NO IFS, ANDS, OR BUTS

Thành ngữ NO IFS, ANDS, OR BUTS gồm có những liên từ IF, I-F là nếu, AND, A-N-D là và, và BUT, B-U-T là nhưng, tức là những liên từ dùng để chỉ những điều kiện hay lý do mà người ta nêu lên để biện minh cho việc họ làm.

Vì thế khi người Mỹ nói NO IFS, ANDS, OR
BUTS tức là họ không chấp nhận những lý do như vậy.

Trong thí dụ sau đây, cô Jane muốn đăng ký tại một khách sạn nhưng cô
lại có mang theo con chó của cô. Điều đáng tiếc là khách sạn này có
quy luật không nhận chó mèo.

The hotel’s policy states that there are no pets allowed – NO IFS, ANDS, OR BUTS. Even though Jane’s puppy is quiet and
good-natured, the manager had no choice but to ask that the dog be removed from
the property. Rules are rules.

Quy luật của khách sạn là không
nhận thú vật cưng - không có trường hợp ngoại lệ. Tuy con chó của cô
Jane yên lặng và dễ tính nhưng ông quản lý khách sạn không có cách
nào khác ngoài việc yêu cầu mang con chó ra khỏi khách sạn. Quy luật
là quy luật.
 
T

tvani

Thành ngữ BITE THE BULLET

Thành ngữ BITE THE BULLET gồm có động từ TO BITE, B-I-T-E là cắn vào, và BULLET, đánh vần là B-U-L-L-E-T là viên đạn. BITE THE BULLET là cắn vào viên đạn, tức là hành xử một cách can đảm khi đối diện với sự đau đớn hay khó khăn.

Thành ngữ này xuất xứ từ thế kỷ thứ 18 khi một
binh sĩ làm điều gì lầm lỗi thì bị quất bằng roi nên phải cắn vào một viên đạn
để khỏi rên la. Sau này, thành ngữ này cũng được áp dụng cho các binh sĩ bị
thương cần được mổ mà không có thuốc mê nên cũng phải cắn vào một viên đạn cho
qua cơn đau. Ngày nay BITE THE BULLET được dùng trong những trường hợp nhẹ
nhàng hơn trước,



To take advantage of cheap airfares, vacationers had to BITE THE BULLET and
wait in long lines at the airport. Most travelers agreed the money they saved
on their plane tickets was worth the inconvenience.



Muốn được hưởng giá vé máy bay rẻ, những khách du lịch phải chịu khó đứng chờ
thành hàng dài tại sân bay để mua vé. Phần đông trong số này đồng ý rằng số
tiền mà họ bớt được nhờ mua vé rẻ cũng đáng công họ đứng sắp hàng.
 
T

tvani

Thành ngữ IN BED WITH

Thành ngữ IN BED WITH có nghĩa đen của nó là ở trong cùng một giường với một người nào. Tuy vậy, thực sự nghĩa bóng của nó là hợp tác với một công ty hay một tổ chức chính trị để dành lợi thế một cách không chính đáng.

Trong thí dụ sau đây, hai công ty sản xuất máy
vi tính đang thống trị thị trường. Tại sao có tình trạng này?



Is it just coincidence that two computer companies dominate the market or are
they IN BED together? Their close relationship suggests that they are trying to
control sales by shutting out all competition.



Có phải là điều ngẫu nhiên hay không, khi có hai công ty sản xuất máy vi tính
đang thống trị cả thị trường, hay là hai công ty này cấu kết với nhau? Liên hệ
mật thiết giữa hai công ty này cho thấy là họ đang tìm cách kiểm soát số hàng
bán ra bằng cách ngăn chặn mọi cạnh tranh.
 
T

tvani

Thành ngữ BE IN CAHOOTS WITH

Thành ngữ BE IN CAHOOTS WITH có một từ mới là CAHOOTS, C-A-H-O-O-T-S, xuất xứ từ tiếng Pháp CAHUTE nghĩa là một cái lều hay một cái phòng nhỏ.

BE IN CAHOOTS WITH có nghĩa là cùng ở với nhau trong một cái
lều nhỏ, tức là móc ngoặc hay cấu kết với ai. Thường thường thành ngữ này có
nghĩa xấu, nhưng đôi khi nó cũng được dùng để chỉ một sự hợp tác kín đáo với
nhau, chị Pauline cho biết ý kiến về buổi tiệc sinh nhật của
chị.



What a surprise when I arrived at the restaurant and
all my friends and family were there to celebrate my 30th birthday ! Apparently
they had all been IN CAHOOTS for weeks, working together on this event without
my ever suspecting.

Tôi hết sức ngạc nhiên khi tôi đến tiệm ăn và thấy tất cả các
bạn cùng gia đình tôi có mặt ở đó để ăn mừng sinh nhật thứ 30 của tôi ! Rõ ràng
là họ đã thông đồng với nhau từ mấy tuần lễ vừa qua để tổ chức buổi tiệc này mà
tôi không hề nghi ngờ gì cả.
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Thành ngữ CUT THE MUSTARD

Thành ngữ CUT THE MUSTARD gồm có từ MUSTARD, M-U-S-T-A-R-D là cây hay hạt mù tạc, và động từ TO CUT, C-U-T là cắt bớt, hay trong trường hợp này là dùng giấm để làm giảm bớt vị cay của hạt mù tạc khiến cho loại gia vị này trở nên ngon và đậm đà. Vì thế CUT THE MUSTARD có nghĩa là có đủ khả năng để làm một điều gì.

Trong thí dụ sau đây chị Pauline nói về những
hoài nghi của một giáo sư khi chị theo học một lớp vật lý cao cấp.

My professor doubted whether I was ready
for her advanced physics course. It took a lot of hard work and extra study,
but by the end of the semester I proved to her that I could CUT THE MUSTARD: I
got an A for my final grade !

Bà giáo sư của tôi phân vân không biết liệu tôi có đủ sức theo học lớp vật lý
cao cấp của bà hay không. Tôi đã phải làm việc và học thêm rất nhiều, nhưng vào
cuối học kỳ sáu tháng tôi đã chứng tỏ cho bà ấy thấy rằng tôi đã thành công:
Tôi nhận được điểm cuối cùng là điểm A !
 
Top Bottom