thành ngữ tiếng Anh

T

tvani

Thành ngữ với push

push the envelope

đi đến hoặc vượt qua các giới hạn mà bạn được cho phép

It's fine to have some nudity in film but his last movie really pushed the envelope there.

Có vài cảnh khỏa thân trong phim cũng không vấn đề gì nhưng bộ phim cuối cùng của ông ta thật sự đã quá giới hạn.

give someone the push

1. nói ai đó nghỉ việc

She's been given the push. They had to let someone go and since she was the last in, she's the first out.

Bà ta đã được cho nghỉ việc. Họ đã phải cho ai đó nghỉ việc và vì bà ta là người sau cùng được tuyển dụng, bà ta là người đầu tiên được nghỉ việc.

2. chấm dứt một mối quan hệ với ai đó

I decided to give her the push when she told me she wasn't serious about our relationship.

Tôi đã quyết định cắt đứt với cô ta khi cô ta nói với tôi rằng cô ta không nghiêm túc về mối quan hệ của chúng tôi.

push the boat out

tiêu nhiều tiền để ăn mừng cái gì đó

They really pushed the boat out for their wedding. They must have spent a fortune on it.

Họ thật sự ăn mừng lớn cho đám cưới của họ. Họ phải đã tiêu tốn rất nhiều tiền cho nó.

push yourself forward

cố gắng làm cho người khác nhận ra bạn và quan tâm đến bạn

He's always pushing himself forward, trying to get the boss's attention.

Anh ta luôn làm cho mình nổi bật, cố gắng thu hút sự quan tâm của sếp.
 
T

tvani

Các nghĩa của pull

1. dịch chuyển cái gì đó về phía bạn, đôi khi sử dụng sức thể lực

Can you help me pull this box over there? It's too heavy for me on my own.

Bạn có thể giúp tôi đẩy cái thùng này qua kia không? Nó rất nặng nếu chỉ mình tôi làm.

2. làm bị thương cơ bằng việc co giãn nó quá nhiều

He can't play in the match on Saturday because he's pulled a muscle in his leg in training.

Anh ta không thể thi đấu trong trận đấu vào thứ Bảy bởi vì anh ta bị duỗi cơ chân khi đào tạo.

3. thành cộng trong việc bắt đầu một mối quan hệ tình cảm với ai đó

There were loads of beautiful people there last night. Did you pull?

Có rất nhiều người đẹp ở đây buổi tối qua. Bạn có làm quen với ai chưa?
 
T

tvani

Thành ngữ với pull

pull out all the stops

thực hiện mọi việc mà bạn có thể làm cho cái gì đó thành công

We pulled out all the stops to make the launch a huge success.

Chúng tôi đã làm hết sức để thực hiện chiến dịch thành công lớn.

pull the plug

ngăn ngừa một hoạt động tiếp tục, đặc biệt ngừng cung cấp tiền để tài chính nó

They've pulled the plug on TV advertising so all our marketing now will be on radio

and online.

Họ đã ngừng tài trợ quảng cáo trên TV vì thế tất cả việc tiếp thị của chúng tôi sẽ trên đài phát thanh và trên mạng.

pull a fast one

thành công đánh lừa ai đó

I can't believe you fell for that old trick. He pulled a fast one on you. Now he's got your money and all you've got is a worthless watch.

Tôi không thể tin rằng bạn bị cái mánh lừa cũ đó. Anh ta đã đánh lừa bạn. Bây giờ anh ta có tiền của bạn và tất cả bạn có là một cái đồng hồ rẻ tiền.
 
T

tvani

Thành ngữ tiếng Anh - “nói vậy mà không phải vậy”

To smell a rat (ngửi thấy mùi chuột )

Khi một người bảo với bạn “ I smell a rat ” , đừng vội hoảng sợ và ngó quanh xem có con chuột nào không nhé. Bởi trong tiếng Anh, nó có nghĩ là “ cảm thấy có gì đó bất ổn” ( feel something wrong )

Một ví dụ nữa nhé , “ Detectives went to the hotel to meet the drug dealers, but the dealers must have smelt a rat , and they stayed away”. Câu này có nghĩa là “ Những thám tử đã đến khách sạn để đón bắt những kẻ buôn ma túy. Nhưng hẳn là, chúng cảm thấy có điều bất ổn, và không đến đó “

To pull someone’s leg ( kéo chân ai đó )

Hãy tưởng tượng một ai đó đang nắm chân bạn và lôi đi, rất khó chịu nhỉ ? Thế nhưng trong thực tế, có lẽ bạn đã không ít lần “ pull someone’s leg” rồi đấy. Bởi thành ngữ này có nghĩa là lừa ai đó ( foot somebody ) hoặc biến ai đó thành trò cười. “ You are pulling my leg, I don’t believe you” có nghĩ là “ Tớ chẳng tin cậu nữa, bởi cậu đã lừa tớ “ . Bạn hãy nhớ nhé, “kéo chân ai đó” hay “lừa gạt ai đó” đều chẳng hay chút nào cả

To play something by ear ( chơi theo tai )

Thật khó hiểu nhỉ, thứ gì có thể chơi bằng tai chứ không phải bằng tay ? Khi một người nói “ I don’t know the answer, but I will play it by ear”, điều đó có nghĩa là “ Tôi chẳng biết câu trả lời, nhưng để đó tính sau”. Bởi, “play something by ear” tức là “ để đó tính sau” hoặc “ tùy cơ ứng biến” ( decide what to do later) . Một lời khuyên nhỏ, đừng bao giờ lâm vào cảnh “ I didn’t stydy hard for the final exm” ( Không học hành cẩn thận cho kì thi cuối cấp ) để rồi tự an ủi “ But I will play it by ear” ( Nhưng tôi sẽ tùy cơ ứng biến ) nhé.

To get off someone’s back (xuống khỏi lưng ai đó )


Bạn muốn ra ngoài chơi, nhưng không thích đi một mình. Và thế là bạn kì nèo đứa bạn cùng đi với bạn. Sau một lúc bị làm phiền, bạn của bạn bảo rằng “ Get off my back , don’t tell me to go out again . I have to stydy English” Ngạc nhiên không ? bạn chỉ muốn được đi chơi, nhưng họ lại bảo bạn xuống ngay khỏi lưng họ ? Đó là vì thành ngữ này có nghĩ là “ tránh làm phiền ai đó “ ( stop bothering somebody ). Thôi thì tốt nhất chúng ta nên tự làm mọi việc một mình , bởi cõng ai đó hay bị ai đó làm phiền đều thật khó chịu, bạn nhỉ ?

To shoot the breeze ( bắn gió mát )

Nghe thì thật kì cục nhỉ ? Gió làm sao có thể nắm bắt, lại càng không thể bắn được. Thật ra thành ngữ này muốn nói đến việc “ tán gẫu” (chat) hay cách nói thông thường của chúng ta là “ buôn dưa lê” đấy. Khi một người bảo rằng “ If you come to me tonight, we can listen to music and shoot the breeze” , điều đó có nghĩ là “ Nếu bạn đến tối nay, chúng ta có thể nghe nhạc và trò chuyện với nhau
 
T

tvani

Thành ngữ tiếng anh với RED

A red eye (American informal):chuyến bay đêm
A flight is leaving late at night and arriving early in the next morning. We took the red eye from Seattle to New York

A red herring: lảng tránh, đánh lạc hướng

Something that takes people's attention away from the main subject is being talked or written about. About halfway through the book it looked as though the butler was the murderer, but that turned out to be a red herring.

· A red-letter day: 1 ngày quan trọng

A day that is very important or very special the day our daughter was born was a real red-letter day for us.

· Give someone a red face: mắc cỡ,

Fig. to make someone visibly embarrassed. We really gave him a red face when we caught him eavesdropping. His error gave him a very red face.

· Out of the red: thoát nợ

Fig: out of debt, into profitability.

This year our company is likely to get out of the red before fall. If we can cut down on expenses, we can get out of the red fairly soon.

· Red in the face: đỏ mặt, ngượng ngùng, mắc cỡ

Fig. embarrassed. After we found Ann hiding in the closet, she became red in the face. The speaker kept making errors and became red in the face.

· Red-blooded: máu nóng

A red-blooded man has a lot of energy and enjoys sex very much He's a normal, red-blooded male - of course he wants to sleep with you!

· Red-hot (informal): nổi bật

Very exciting or successful British athletes are red-hot at the moment. Their divorce is the red-hot story in this morning's press.

· Be like a red rag to a bull: hành động buộc miếng vải đỏ lên một con bò tót

A statement or an action is like a red rag to a bull, it makes someone very angry.

· Go beet red: đỏ mặt ngượng ngùng

To be become very red in the face, usually because you are embarrassed.

I only had to smile at him and he went beet red.

· Paint the town red (informal): đi xuống đường

To go out and enjoy yourself in the evening, often drinking a lot of alcohol and dancing Jack finished his exams today so he's gone out to paint the town red.

· Red personality: một phong cách nóng bỏng, đầy nhiệt huyết và lôi cuốn

Red Personality is a person who is so burning, energetic, passionate, excited, intense, active and impulsive.

· Red Vios: chiếc xe hơi mang phong cách nóng bỏng và cuốn hút

A stylish car for young to be experienced the passionate, the seat of power and speed in this 2010.
 
T

tvani

Thành ngữ về động vật :khi (110)::khi (13)::khi (57):
cat's whiskers = to think you are the best: "He thinks he's the cat's whiskers!"
like the cat that's got the cream = look very pleased with yourself: "He looks like the cat that's got the cream!"

cat got your tongue? = a question we ask when we think someone is guilty of
something: "Why don't you say something? Cat got your tongue?"

let the cat out of the bag = tell a secret: "He shouldn't have told her about the party - he's let the cat out of the bag now."

put the cat among the pigeons = cause trouble: "Don't tell her about your promotion - that will really put the cat among the pigeons."

have kittens = panic: "The way he was driving, I was having kittens."

the bee's knees = think you're the best: "He thinks he's the bee's knees."

have a bee in your bonnet = be obsessed by something: "He's got a real bee in his
bonnet about buying a new car. "

from the horse's mouth = get information from the original source: "I know they're getting married - I got it from the horse's mouth."

a white elephant = something that is expensive, but has no use: "People say the stadium is a white elephant and a waste of money."

a memory like an elephant = have an excellent memory: "She won't forget, you know. She has a memory like an elephant."

play piggy in the middle = be caught between two sides of an argument: "Because they aren't talking, I've been playing piggy in the middle."

make a pig's ear of something = make a complete mess of something: "You've made a right pig's ear of this. Let me do it!"

in hog heaven = be very happy: "We gave him flying lessons for his birthday - he was in hog heaven!"

pigs might fly! = something is as unlikely as pigs being able to fly: "Do you think the government will cut taxes?" "Pigs might fly!"
 
T

tvani

have butterflies in your stomach = be very nervous about something: "She's got butterflies in her stomach - it's her driving test today."

til the cows come home = do something for ever: "I can tell him til the cows come home not to be late, but he never listens."

take the bull by the horns = face a problem and take action: "I'm going to take the bull by the horns and tell him I've changed my mind."

get someone's goat = annoy someone: "It really gets my goat when she criticises him - it's not as if she's perfect herself."

a loan-shark = someone who lends money at high interest rates: "Don't borrow money from him - he's a complete loan-shark."

have a whale of a time = really enjoy yourself: "They went out and had a whale of a time."

like a fish out of water = feel very uncomfortable in a particular situation: "He feels like a fish out of water in a suit - he much prefers wearing jeans."

with your tail between your legs = feel guilty or ashamed: "He told us all that he was leaving, then he came back ten minutes later with his tail between his legs."

in the dog-house = when you know that someone is angry with you: "I'm in the dog-house - I forgot to do the shopping."

the lion's share = most of something: "She did the lion's share of the housework."

in the lion's den = in a dangerous place: "The interview was like going into the lion's den - they asked some very difficult questions."

a snake in the grass = someone who can't be trusted: "Don't tell him any secrets - he's a snake in the grass."

bug someone = irritate someone: "He's really bugging me about the holiday! I wish he'd just go away and leave me alone."

worm your way in = be nice to people so that gradually you get yourself into a good position with them: "He wormed his way into the finance department to get a job."

monkey about = play and not work: "Stop monkeying about, will you? We've got loads of work to do!"

make a mountain out of a molehill = make a big issue out of something small: "Don't worry about it - it's not important at all. You're making a mountain out of a molehill."
 
T

tvani

thành ngữ với tongue

Có rất nhiều thành ngữ có từ Tongue dưới đây là một số thành ngữ chỉ về tính cách con người qua những thành ngữ có từ Tongue.
Thành ngữ Tongue Lashing dùng để chỉ việc mắng nhiếc một người nào khiến người đó đau đớn như bị quất bằng roi vậy.

Ex: When I was ten years old my mother caught me smoking a cigarette in the backyard. She gave me such a tongue lashing that I’ve never touched another cigarette all my life.

Khi tôi mười tuổi, mẹ tôi bắt gặp tôi hút thuốc lá ở sân sau nhà. Mẹ tôi mắng nhiếc tôi nhiều đến độ trong suốt đời tôi, tôi không bao giờ đụng đến một điếu thuốc nữa.

Cái lưỡi của chúng at đôi khi cũng làm cho chúng at gặp khó khăn, như được diễn tả trong thành ngữ thứ hai sau đây:

“A Slip of the Tongue”

A Slip of The Tongue nghĩa là sự trượt chân hay một điều sơ suất.

Slip of the Tongue là nói lỡ lời,như các bạn sẽ thấy trong thí dụ sau đây về một anh chàng gọi lầm tên vợ.

Ex: I’m in trouble at home. I called my wife “Susan” last night instead of “Betty”. Susan is my old girl friend. Just a slip of the tongue, but Betty is so mad she won’t speak to me.

Anh chàng bị xui xẻo này nói: Tôi đang gặp khó khăn ở nhà. Tối hôm qua tôi gọi vợ tôi là Susan thay vì Betty. Susan là bạn gái cũ của tôi. Tôi vô tình nói lỡ lời, nhưng Betty vợ tôi gịân tôi đến độ không nói chuyện với tôi nữa.

Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba:

“Forked Tongue” Forked Tongue có nghĩa là một người dối trá, lắt léo. Trong thí dụ sau đây chị Pauline khuyên bạn chị nên đề phòng khi đối phó với một giới chức mà chị biết.

Ex: Don’t trust that guy. He usually speaks with a forked tongue. He’ll promise you to do one thing, but more often than not he’ll turn around and do exactly the opposite.

Đừng tin ông at, ông at là người hay dối trá. Ông at hứa với bạn làm một chuyện, nhưng thường thì ông at lại quay sang làm một điều gì đó trái ngược hẳn.

Các bạn thêm khảo thêm một số thành ngữ này nữa nhé:

Thành ngữ: “A Silver Tongue” là một người có tài ăn nói lưu loát.

Thành ngữ: “A Smooth Tongue” là người nói khéo để dụ người khác mua hang.
 
T

tvani

thành ngữ về khó khăn

Asking for trouble
Chỉ hành động một cách ngớ ngẩn của ai đó ( kỉu như Mua dây buộc mình í nhể )
"Driving fast on these roads is really asking for trouble!"

Have your back to the wall

Câu thành ngữ chỉ việc gặp fải vô vàn khó khăn. "With his back to the wall, the supplier had to accept the deal.

" Break the back of the beast

Thành công có đc sau khi vượt qua 1 loạt rắc rối

"After hours of effort, the technicians finally broke the back of the beast and turned the electricity back on again."

Bite off more than you can chew Ai đó đang làm 1 việc vượt quá khả năg của mình.

"As soon as I started to translate the report, I realized that I had bitten off more than I could chew."

Can of worms

CHỉ vấn đề rất phức tạp, khó đối mặt vs giải quyết

"The discovery of the transfer of funds turned out to be a real can of worms.

" Carry the can (for someone else)

Có thể hiểu 1 cách đơn jản là hành động nhận hết trách nhiệm về mình, thay cho ai đó.

"The author didn't turn up for the interview and his agent had to carry the can."

Catch 22

Chỉ tình huốgn có 2 quá trìh kéo theo nhau, mà ta buộc phải thực hiện cả hai theo đúgn thứ tự của nó.

(can't do one thing without doing a second, and you cannot do the second before doing the first.)

"I can't get a job without a work permit, and I can't get a work permit without a job. It's a catch 22 situation!"

Clear the way

Thực hiện côg tác "dọn đườg" cho nhữg điều sắp xảy ra,:d

"Opening universities to women cleared the way for them to have a career and participate actively in today's society.

" Come to head Vấn đề đã ở mức nghiêm trọng và cần đc giải quyết ngay.

"The problem came to a head yesterday when rioting broke out in the streets." "
 
T

tvani

thành ngữ về phong cách sống

Keep body and soul together
Cố gắng để có thể sinh tồn.
"He was unemployed and homeless, but he somehow managed to keep body and soul together."

Keep up appearances

Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải

"He continued to keep up appearances even when business was bad."

Keep up with the Joneses

Luôn muốn mình theo kịp người khác, có được những thứ họ có, thành công ở mức như họ

"First the Browns moved their children to an expensive school. Now the Smiths have done the same. It's silly how some people feel they have to keep up with the Joneses!"

Keep the wolf from the door

Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống

"My grandparents earned barely enough to keep the wolf from the door."

Live beyond one's means

Chỉ việc sống túng thiếu, số tiền kiếm đc ko đủ để tiêu
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

"The cost of living was so much higher in New York that he was soon living beyond his means."

Live from hand to mouth

Không kiếm ra đủ tiền để trang trải cuộc sống thường ngày

"Most families in that poor area live from hand to mouth."

Live high off the hog

Chỉ người có rất nhiều tiền và sống kiểu cách thời thượng ; )

"Now he's wealthy and living high off the hog."

Live in an ivory tower.

Lối sống luôn thu mình lại để tránh gặp fải rắc rối hay thiệt thòi cho bản thân (người trong bao?)

"You're completely out of touch - it's time to come out of your ivory tower and see what's going on!"

Live on the breadline

Cuộc sống rất là khó khăn (về tài chính)

"Due to the recent crisis, there are more people on the breadline than ever before."

Live out of a suitcase

Chỉ sở thích sống không cố địh, thích đi đây đi đó.

"Sarah's new job involves so much travelling that she lives out of a suitcase most of the time."

Live the life of Riley Chỉ cuộc sốg thanh nhàn, đủ đầy mà khôg phải vất vả trog kế sinh nhai

"He married a millionaire, and since then he's been living the life of Riley."

Make the best of things

Chỉ quyết tâm theo đuôi đến cùng, bất chấp khó khăn

"The apartment was badly located, but the rent was low, so they decided to make the best of things."

Make ends meet

Có đủ tiền để sống.

"Many young people today are finding it difficult to make ends meet."
 
T

tvani

Bite the bullet


Thành ngữ Bite the bullet (nhẫn nhục, chịu đựng, ngậm đắng nuốt cay) xuất phát từ hình ảnh xuất hiện trên những chiến trường thủa trước, khi những người lính bị thương họ sẽ sử dụng những viên đạn để cắn và vượt qua những cơn đau trước khi gây mê hay phẫu thuật.

Khi mà khoa học đã phát triển và thuốc men hiện đại thì viên đạn (bullet) được xem như là một hình ảnh ẩn dụ về sự chịu đựng. Ngoài ra, cụm từ còn có nghĩa là nhẫn nhục và biết chấp nhận hoặc dũng cảm trong một tình huống khó khăn nào đấy. It’s time to just bite the bullet and admit that you did wrong. (Đã đến lúc bạn phải nhẫn nhịn và thừa nhận là mình đã sai đi).

Hoặc:

I hate going to the dentist, but I suppose I’ll just to have to bite the bullet. (Tôi không thích tới nha sĩ một chút nào cả, nhưng tôi chỉ mong rằng tôi có thể chịu đựng được).

Trên thực tế, cụm từ Bite the bullet được sử dụng khá nhiều trong các lĩnh vực, chúng ta có thể biết đến bộ phim Bite the Bullet của Hollywood được sản xuất vào năm 1975, tên của vở hài kịch của Boom Chicago hay là tên của một chú ngựa bất bại (Thoroughbred Horse) chiến thắng trong cuộc đua Sanford Stakes năm 1989. Hay bạn có thể cùng hòa nhịp theo điệu rock sôi động của bài hát Bite the bullet. Sau khi tìm hiểu thành ngữ này, bạn có thể tự mình đặt ra nhưng câu khá hay với nó, nhưng đừng quên thực hành phát âm cụm từ trên với các vị trí khác nhau của [t] theo chuyên gia Pronounciation nhé! Còn bây giờ bạn thử đoán xem bài học tiếp theo sẽ đề cập về vấn đề gì không?
 
T

tvani

Thành ngữ Wired

WIRED xuất xứ từ danh từ WIRE, W-I-R-E là dây Kim loại như dây đồng, dây kẽm, dây điện. Vì thế WIRED nghĩa là bị căng thẳng, hay háo hức, nôn nao

Trong thí dụ sau đây một bà vợ nói với chồng là đêm qua bà thao thức không ngủ được.

It's three in the morning and I am still up. Obviously the waiter didn't serve me decaf coffee after dinner last night. I've been WIRED ever since.

Bà vợ nói: Bây giờ là ba giờ sáng mà em vẫn còn thức. Rõ ràng là người phục vụ đã không mang cho em cà phê không có chất cafêin sau bữa ăn tối hôm qua. Em đã bồn chồn thao thức từ lúc đó tới giờ.

Trong thí dụ thứ hai sau đây một bà mẹ giải thích lý do tại Sao các con bà lại la hét chạy nhảy lung tung.

My kids are not usually this WIRED. They are only excited because their grandparents just invited them on a trip to Disneyland!

Bà mẹ nói: Các con tôi thường thường không lộn xộn như thế này. Chúng nó chỉ háo hức như vậy bởi vì ông bà chúng vừa mời chúng đi chơi ở khu giải trí Disneyland !
 
T

tvani

Thành ngữ với ICE

- to skate on thin ice: Chấp nhận rủi ro lớn. Động từ này thường được sử dụng trong dạng tiếp diễn
He's having a secret relationship with a married woman: I've told him that he's skating on thin ice, but he won't listen to me.Anh ta đang quan hệ với một phụ nữ đã lập gia đình. Tôi nói với anh ta rằng anh ta đang liều lĩnh, nhưng anh ta không nghe tôi.

- To be on thin ice
: Đây có nghĩa giống như to skate on thin ice - chấp nhận rủi ro lớn. They knew that publishing the article meant that they were on thin ice.Họ hiểu rằng xuất bản bài viết này có nghĩa họ đang liều lĩnh.

- To break the ice:
Làm cho những người mà bạn chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và thư giãn với nhau. Experienced teachers usually start a new class with a game to break the ice.Những giáo viên đầy kinh nghiệm thường bắt đầu một lớp học mới bằng một trò chơi để làm quen với nhau.

- An ice-breaker: Một hoạt động mà giúp mọi người không quen biết nhau trước cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn với nhau.

As an ice-breaker, we wrote an interesting fact about ourselves on a piece of paper. The teacher read out all the facts, and we had to guess which person had written which fact.Như là một hoạt động làm quen, chúng tôi viết xuống một sự việc thú vị về bản thân trên một mẫu giấy. Giáo viên đọc lớn tất cả những sự việc và chúng tôi phải đoán người nào đã viết sự việc đó.

- To cut no ice with someone: Thất bại để làm ảnh hưởng đến niềm tin hoặc hành động của người nào đó. She made a lot of excuses for her bad behaviour, but they cut no ice with me.Cô ta tạo nhiều cớ về hành vi xấu của mình, nhưng chúng không thuyết phục được tôi.
 
T

tvani

Thành ngữ với fair

1. It's a fair cop

- Diễn đạt là bạn đã bị bắt quả tang làm việc xấu, và bạn đồng ý rằng cái bạn làm là sai. Bạn không có lời biện hộ cho cái bạn đã làm.

Ex: It's a fair cop. The boss saw you at the football match when you said you were sick. No wonder she was so angry with you!
Đúng thôi. Xếp đã thấy bạn tại trận đấu bóng khi bạn báo là bạn bị bệnh. Không ngạc nhiên là bà ta rất giận bạn!

2. Fair's fair

- Diễn đạt bạn muốn ai đó hành xử một cách hợp lý hoặc đối xử với mọi người giống như vậy

Ex: Come on. I've done all the shopping. It's your turn to make the dinner. Fair's fair!
Đi nào. Em đã đi chợ. Bây giờ đến lượt anh nấu cơm tối. Công bằng nhé!
 
M

maxqn

T nghĩ tốt nhất là đưa btập hoặc dùng ebook hơn là chỉ đưa lí thuyết thôi. Các bài này có thể copy vô số trên các web, ở đây nghĩ là bên tienganh.com.vn của mình. Mục đích chính của box vẫn là giúp mem hoàn thiện kĩ năng English hơn là tống cho họ cả đốg "biết chỉ để biết" thôi bạn.
:)
 
T

tvani

Một số thành ngữ Tiếng Anh hay

A stranger nearby is better than a far-away relative.
Bà con xa không bằng láng giềng gần

Tell me who's your friend and I'll tell you who you are.Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào

Time and tide wait for no man
Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.

Silence is golden
Im lặng là vàng

Don't judge a book by its coverĐừng trông mặt mà bắt hình dong

The tongue has no bone but it breaks bone
Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo

You will reap what you will sow
Gieo nhân nào gặt quả nấy

A wolf won't eat wolf
*** sói không bao giờ ăn thịt đồng loại

Don't postpone until tomorrow what you can do today.
Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay
 
T

tvani

Beat someone’s brains

Khi bạn gặp phải một vấn đề nan giải trong cuộc sống hay một bài toán khó khi đi học, bạn sẽ làm gì? Tất nhiên là bạn phải “vắt óc suy nghĩ” để tìm ra giải pháp rồi! Vậy bạn có biết thành ngữ vắt óc suy nghĩ trong tiếng Anh là như thế nào không? Sau đây sẽ là giải đáp cho bạn nhé!!

Beat someone’s brains là một thành ngữ được dùng trong trường hợp ai đó dành rất nhiều thời gian và hết sức cố gắng để hiểu bản chất một vấn đề và tìm cách giải quyết nó. Với ý nghĩa này, ta có thể thay thế động từ beat bằng các từ đồng nghĩa khác như cudgel, puzzle, ransack... Tuy nhiên, các thành ngữ đi với một số động từ này thường kết hợp với Ving.

*
I've been beating my brains out trying to think of a way of getting the money to her in time. (Tôi đang cố vắt óc để nghĩ cách gửi tiền cho cô ấy đúng hạn).
*
Joe's beating his brains out to finish this puzzle. (Joe đang vắt óc để hoàn thành ô chữ).
*
Guise beats his brains to catch us in his trap. (Guise vắt óc tìm cách dụ chúng tôi vào bẫy của anh ta).
*
I've been racking my brain trying to recall where we put the key. (Tôi vắt óc cố nhớ xem đã để chìa khóa ở đâu).
*
He's been cudgeling his brains all day over this problem. (Cả ngày anh ta cố tìm cách để giải quyết vấn đề này).
*
I've been racking my brains but I still can't remember who wrote that play. (Tôi đã cố nhớ nhưng không làm sao nhớ ra nổi ai là tác giả của vở kịch đó).

Ngoài ra, beat someone’s brains còn có hai ý nghĩa khác là chỉ trích gay gắt ai đó hoặc làm tổn thương ai đó.

*
How could I win the election with that guy on the radio beating my brains out every day? (Làm sao tôi có thể thắng cử được khi mà ngày nào anh ta cũng chỉ trích tôi gay gắt trên sóng phát thanh?)
*
I was afraid he was going to come back and beat my brains out. (Tôi sợ rằng anh ta sẽ quay lại và làm tổn thương tôi một lần nữa).
 
T

tvani

Một số thành ngữ về money

Be out of pocket
: Khi ai đó sử dụng câu thành ngữ này tức là người đó muốn nói rằng anh ta sử dụng tiền của riêng anh ta (use his own money) vào một việc gì đó.

Ex: Nonsense. You shouldn’t be out of pocket. We’ll pay our fair share. How much do we own you?
(Vô lí! Sao để cậu bỏ tiền ra được! Cả bọn sẽ chia đều. Nào nói đi, bọn mình nợ cậu bao nhiêu?)

- Moonlighting: không giống như moonlight – ánh trăng, ở đây lại mang một nghĩa khác. Đây là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người đi làm thêm ngoài giờ vào buổi tối để kiếm thêm tiền (doing another job in the evening in addition to one’s regular job).

Ex: You’re not the only one. A lot of people are moonlighting. It’s hard to earn enough money on our regular pay.
(Chẳng phải riêng cậu mà rất nhiều người bây giờ đang làm thêm vào buổi tối. Không thì sao đủ sống với mức lương hàng tháng được).

- Bread and butter
: Người Việt dùng cơm, dùng áo, dùng gạo để ám chỉ tiền trong nhà. Nhưng ở phương Tây, chiếc bánh mì kẹp bơ với sữa lại là hình ảnh gần như “kinh điển” để chỉ lương thực trong gia đình. Và nếu như chúng ta nhắc đến “cơm áo gạo tiền” để ám chỉ nguồn thu nhập chính trong một gia đình nào đó (main source of income), người Anh, Mỹ lại dùng “bánh mì và bơ”.
Ví dụ:
- Your paintings are great, Ken, but are you sure you want to give up your salary here and turn professional? It’s a risky business, you know. After all, this job is your bread and butter.


- Well-to-do: Từ lâu bạn đẫ biết tính từ “rich” và “wealthy” mang nghĩa “giàu có”. Bây giờ bạn có thể bổ sung thêm vốn từ vựng mang nghĩa “giàu có” của mình với cách nói “well-to-do” rồi đấy.

Ex: Oh, her parents are paying for the trip. It’s a present for her thirtieth birthday. It must be nice to have well-to-do parents.
 
T

tvani

LET YOU HAIR DOWN

Người Anh có câu thành ngữ to let your hair down mang ý nghĩa nghỉ ngơi sau những giờ phút căng thẳng; thư giãn và tận hưởng cuộc sống khi bạn không dành nhiều thời gian cho việc đó.

Ex: I haven't been out to a party for ages – I've been too busy with my new job. So, tonight I'm going to let my hair down and enjoy myself. (Đã lâu rồi tôi không đi dự tiệc - tôi quá bận với công việc mới. Vì thế, tối nay tôi sẽ thư giãn và tận hưởng!)

He works 10 hours a day non-stop and stays up late every night, no time to let his hair down. That’s too bad. (Anh ta làm việc 10 tiếng mỗi ngày không nghỉ và lại thức khuya mỗi đêm, chẳng có lúc nào để nghỉ ngơi thư giãn nữa. Thật tệ quáWink.

** Vào đầu thế kỷ 17, phụ nữ thường phải vấn tóc cao lên. Nếu để xoã tóc (to let your hair down) thì bị coi là không chỉn chu, ngăn nắp. Họ thường chỉ xoã tóc những khi chải tóc hay gội đầu. Đến giữa thế kỷ 17, hình ảnh người phụ nữ với mái tóc xoã xuống bờ vai thật gợi cảm bắt đầu xuất hiện và được các nhà thơ ca ngợi. Thực ra, khi mái tóc được “giải phóng” khỏi những chiếc trâm hay những phụ kiện trang sức nặng nề là lúc người phụ nữ cảm thấy dễ chịu và thư giãn. Bởi vậy, câu thành ngữ to let your hair down ra đời.


Ex: I’ll only let my hair down when I know you’re safe. (Anh chỉ có thể thở phào nhẹ nhõm khi biết em đã được bình yên vô sự).

When I get home from work I will let my hair down with the newspaper. (Khi đi làm về tôi sẽ đọc báo và thư giãn).

Just let your hair down and enjoy the movie. (Hãy cứ thật thoải mái đi và thưởng thức bộ phim nhé).

Let your hair down! Everything will be OK. (Hãy cứ thư giãn đi bạn, mọi chuyện rồi sẽ đâu vào đấy thôi mà).

Bởi vậy dù có bận rộn thế nào đi chăng nữa hãy cứ cố gắng dành thời gian để thư giãn và tận hưởng cuộc sống bạn nhé.
 
Top Bottom