thành ngữ tiếng Anh

T

tvani

Tục ngữ Practice makes perfect

Câu tục ngữ “Practice makes perfect” khuyến khích chúng ta không ngừng rèn luyện để ngày càng giỏi hơn trong lĩnh vực của mình.

*
Come on boys, do it again! I believe that you will be able to do it. Practice makes perfect! (Nào các cậu bé, hãy làm lại đi nào! Tôi tin rằng các cậu sẽ có thể làm được. Có công mài sắt có ngày nên kim phải không các chàng trai!)

Tất cả chúng ta đều biết rằng kiên trì và chăm chỉ là nhân tố quyết định dẫn đến thành công. “Practice makes perfect” chính là chiếc chìa khoá quan trọng mà bạn cần ghi nhớ. Và chúng ta cũng biết rằng học tiếng Anh cùng rất cần đến việc siêng năng chăm chỉ và luyện tập thường xuyên thì mới có kết quả tốt được. Chúc các bạn thành công nhé!!!!
 
T

tvani

'That's that'


Trong tiếng Anh, người Anh sử dụng cụm từ "That's that" rất nhiều. Bạn biết nó là gì chưa?

'That's that' hay 'that takes care of that'

Nghĩa: Không còn gì để nói hay để làm nữa; vấn đề đã được giải quyết.

Dịch nghĩa: Thế thôi, vậy thôi, thế là hết...

Ví dụ:

"Father said he wouldn't buy you a new car, and that's that." - I won't discuss it any longer.

"I've finished packing all the boxes, and that's that." - The task of packing the boxes is now finished.

"I'm not going, and that's that!." - I won't discuss it any longer.

"I called Tom and told him our relationship is over, and that takes care of that."
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

CÁC THÀNH NGỮ VỀ THỜI GIAN

Có rất nhiều thành ngữ mà được sử dụng để nói về thời gian trong tiếng Anh. Dưới đây là một số thành ngữ mà nói về quá khứ, hiện tại và tương lai.

Nói về quá khứ

1. back in the old days
một khoảng thời gian rất lâu rồi
Example: Back in the old days people had to travel by horse. There were no trains, planes or cars 200 years ago.

Ví dụ: Vào những ngày xưa con người phải di chuyển bằng ngựa. Không có xe lửa, máy bay hoặc xe hơi vào 200 năm về trước.

2. back in the day
(thân thiện) một thời gian rất lâu rồi
Example: Back in the day he was serious about football. Now he's at college he doesn't have time for games with us.

Ví dụ: Vào những ngày xưa anh ta rất thích đá bóng. Bây giờ anh ta vào trường Cao đẳng và không có thời gian chơi với chúng tôi.

3. when someone was young / a boy / a girl
khoảng thời gian khi một người trưởng thành còn nhỏ hơn
Example: When I was a girl everyone had to wear a school uniform. Now the youngsters can wear whatever they like to school.

Ví dụ: Khi tôi còn là một cô bé mọi người phải mặc đồng phục đi học. Bây giờ những học sinh có thể ăn mặc thứ gì họ thích để đi đến trường.

4. before someone's time
trước ai đó sinh ra hoặc đủ tuổi đế nhớ lại cái gì đó

Example: She doesn't remember Pele. He was before her time.

Ví dụ: Cô ta không nhớ Pele. Ông ta đã sinh ra lâu lắm rồi.

5. yesteryear
một thời gian trong quá khứ
Example: This year's nominations for the Oscars were on the red carpet before the ceremony began, along with some of the great Hollywood stars of yesteryear.

Ví dụ: Các ứng cử viên cho giải Oscars năm này đã đi lên thảm đỏ trước khi buổi lễ được bắt đầu, cùng với một số ngôi sao xuất sắc Hollywood của các năm trước.
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Nói đến hiện tại

1. nowadays
hiện tại (có thể ám chỉ đến ngày, tuần, tháng hoặc ngay cả các năm hiện tại)
Example: Nowadays practically everyone who works in an office has a computer.

Ví dụ: Vào những ngày này, thực tế mọi người làm việc trong văn phòng đều có máy vi tính.

2. present-day (tính từ)
hiện tại bây giờ hoặc ngay lúc này
Present-day attitudes about smoking are much more polarised than they used to be. People have very strong opinions now, either for or against it.

Ngày nay các quan điểm về hút thuốc được phân cực nhiều hơn lúc trước. Người ta bây giờ có các quan điểm rất mạnh mẽ, hoặc ủng hộ hoặc chống nó.

3. at the moment
lúc này
He's unemployed at the moment but hoping to find some work very soon.

Lúc này anh ta thất nghiệp nhưng hy vọng sẽ tìm được việc trong tương lai rất gần.
 
T

tvani

Nói đến tương lai

1. by this time tomorrow / next week / next month etc.
vào thời gian một ngày, một tuần, một tháng
Example: By this time next week, I'll have finished all my exams and will be having a lovely time lazing on the beach. I can't wait!

Ví dụ: Vào thời gian này tuần sau, tôi sẽ hoàn tất các kỳ thi và sẽ có một thời gian thư giãn vui vẻ trên biển Tôi không thể chờ được!

2. in / for the foreseeable future
càng gần tương lai khi bạn tưởng tượng hoặc lên kế hoạch
Example: He plans to work as a teacher for the foreseeable future.

Ví dụ: Anh ta lên kế hoạch tìm công việc giáo viên trong tương lai dự toán được.
Example: Is there a time in the foreseeable future when you can see yourself moving out of London?

Ví dụ: Trong thời gian tương lai dự đoán được khi nào bạn có thể dọn ra ngoài London?
 
T

tvani


Rất sớm hoặc lập tức


1. in a jiffy
rất sớm
Example: I'll be down in a jiffy. Don't leave without me!

Ví dụ: Em sẽ xuống rất nhanh. Đừng đi mà bỏ em nhé!

2. A.S.A.P/ asap
Càng sớm càng tốt (ghi chú chữ này thường phát âm như những chữ cái A.S.A.P nhưng bây giờ được phát âm như một từ - asap)
Example: Let me know asap if you're coming to the party or not. I need to know how many are coming so I can get the food organised.

Ví dụ: Hãy cho tôi biết càng sớm càng tốt nếu bạn đi dự tiệc hay không. Tôi cần biết bao nhiêu người đến để tôi có thể chuẩn bị thức ăn.

3. in no time (at all) / next to no time
rất nhanh hoặc rất sớm
Examples: The children ate their dinner in no time.
We'll be home in next to no time.

Ví dụ: Những đứa trẻ ăn cơm tối rất nhanh.

Chúng tôi sẽ về nhà nhanh thôi.
 
T

tvani


Rất sớm hoặc lập tức


1. in a jiffy
rất sớm
Example: I'll be down in a jiffy. Don't leave without me!

Ví dụ: Em sẽ xuống rất nhanh. Đừng đi mà bỏ em nhé!

2. A.S.A.P/ asap
Càng sớm càng tốt (ghi chú chữ này thường phát âm như những chữ cái A.S.A.P nhưng bây giờ được phát âm như một từ - asap)
Example: Let me know asap if you're coming to the party or not. I need to know how many are coming so I can get the food organised.

Ví dụ: Hãy cho tôi biết càng sớm càng tốt nếu bạn đi dự tiệc hay không. Tôi cần biết bao nhiêu người đến để tôi có thể chuẩn bị thức ăn.

3. in no time (at all) / next to no time
rất nhanh hoặc rất sớm
Examples: The children ate their dinner in no time.
We'll be home in next to no time.

Ví dụ: Những đứa trẻ ăn cơm tối rất nhanh.

Chúng tôi sẽ về nhà nhanh thôi.
 
T

tvani

Cặp thành ngữ trong tiếng anh

Ý nghĩa của cặp thành ngữ phần nào được phản ánh qua sự kết hợp giữa các từ đơn lẻ với nhau.

Cặp thành ngữ danh từ và động từ

Các danh từ và động từ “cặp” với nhau để tạo nên ý nghĩa khác biệt, trong các câu sau sẽ xuất hiện ở ngữ cảnh cụ thể trong các câu sau:

- It's impossible to get any peace and quiet in this house with you two arguing all the time.

- She puts body and soul into her work with the girl guides. She is an inspired leader.

- You'll risk life and limb if you decide to go white-water rafting after such heavy rainfall.

- I know this hotel isn't very good, but all the better accommodation is taken, so we'll just have to grin and bear it.

- I've asked him politely already. Surely he doesn't want me to bow and scrape.

- He was ranting and raving about the price of everything in Britain. Why doesn't he go and live abroad, if he's unhappy?

Trong các câu trên xuất hiện các thành ngữ phổ biến như sau: peace and quiet, body and soul, life and limb, grin and bear it, bow and scrape, rant and rave. Bạn đã chắc chắn hiểu được ý nghĩa của các cặp thành ngữ đấy chưa? Hãy tham khảo những gợi ý sau để kiểm chứng nhé!

peace and quiet



a period of quiet and calm, thường đi với các động từ: have/get/enjoy = some (tận hưởng sự thảnh thơi)

body and soul


physical and mental energy, thường xuất hiện thành cụm: put body and soul into (dốc sức vào việc gì)

life and limb


risk death or serious injury, trong cụm: risk life and limb (Liều mạng)

grin and bear it



put up with something unpleasant because it cannot be changed (ngậm bồ hòn làm ngọt)

bow and scrape


show too much respect to someone (hạ mình)

rant and rave


protest or complain in a loud and excited manner (thè môi bĩu mỏ (thông tục))

Khi chúng ta đề cập đến hòa bình (peace) và yên tĩnh (quiet) thì có nghĩa là chúng ta đang cầu mong một cảm giác thảnh thơi và yên bình, hay khi chúng ta sử dụng danh từ: cơ thể (body) và tâm hồn (soul) khi chúng ta muốn diễn tả trạng thái muốn toàn tâm toàn ý, đặt hết tâm lực vào thực hiện điều gì đó. Tiếng Anh quả là thú vị và khiến cho chúng ta luôn có mong muốn khám phá đúng không bạn? Mời các bạn hãy tiếp tục đồng hành cùng cặp thành ngữ trong phần tiếp theo nhé!
 
T

tvani

LẠC QUAN VÀ BI QUAN


Dưới đây là một số thành ngữ và cách diễn đạt về lạc quan và bi quan.
Lạc quan
look on the bright side
tìm những điều tích cực trong một hoàn cảnh và tập trung vào chúng, hơn là nghĩ về những điều bi quan

I know you're upset about splitting up with Jake but look on the bright side, at least you won't have to go to any more boring football matches with him on Saturdays!

Chị biết rằng em đang buồn về việc chia tay với Jake nhưng hãy nhìn vào điều tích cực, ít nhất em không phải đi xem những trận đá bóng buồn tẻ với anh ta vào các ngày thứ Bảy!

every cloud's got a silver lining

ngay cả khi điều tệ hại xảy ra, có thể có một kết quả tốt đẹp

He was really depressed when he lost his job. But he ended up starting his own company and he's now a multi-millionaire! So maybe it's true what they say, every cloud's got a silver lining.

Anh ta đã thật sự buồn phiền khi bị mất việc. Nhưng anh ta cuối cùng bắt đầu làm công ty riêng và bây giờ là một triệu phú! Vì thế có lẽ sự thật về cái mọi người thườngn nói, sau cơn mưa trời lại sáng.

cross that bridge when we come to it

không lo phiền về những khó khăn tiềm năng trong tương lai cho đến khi chúng thật sự xảy ra (bởi vì chúng có thể không xảy ra)

You're right the boss might say no but why not ask her first? If she says no, well, we'll cross that bridge when we come to it.

Chị nói đúng sếp có thể nói không nhưng tại sao không hỏi bà ta trước? Nếu bà ta nói không, thì mình sẽ tùy cơ ứng biến.

see the light at the end of the tunnel

ghi chú những dấu hiệu mà một hoàn cảnh mà xảy ra trong một thời gian dài hoặc đã khó khăn hoặc xấu đang bắt đầu được cải thiện

As the baby began sleeping through the night, she felt that at last she could see the light at the end of the tunnel.

Khi em bé bắt đầu ngủ suốt đêm, cô ta cảm thấy rằng cuối cùng đã có sự cải thiện.

bright-eyed and bushy-tailed

háu hức, lạc quan và vui vẻ

I don't know where he gets all his energy from. Every time I see him, he's always so bright-eyed and bushy-tailed. It's great having him on the team because he's just so enthusiastic about everything.

Tôi không biết nó có năng lượng từ đâu. Mỗi lần tôi gặp anh ta, anh ta luôn đầy sức sống. Thật là tốt khi có anh ta trong đội bởi vì anh ta thật nhiệt tình về mọi thứ.

happy as a sand boy / happy as Larry

rất vui vẻ

They bought their 3 year-old a really expensive toy but she was as happy as Larry playing with the wrapping paper. She hardly noticed the gift!

Họ mua cho đứa con 3 tuổi một món đồ chơi thật đắt tiền nhưng cô ta rất vui vẻ chơi với giấy gói quà. Cô ta không để ý đến món quà!
 
T

tvani

Bi quan

life's not a bed of roses

cuộc sống không dễ dàng hoặc vui vẻ

Life's not been a bed of roses for Sharon. She's been divorced twice, she's been ill most of her life and both her children died last year in a train accident.

Cuộc sống không phải là màu hồng cho Sharon. Cô ta đã ly dị hai lần, cô ta bị bệnh hầu như suốt cuộc đời và cả hai đứa con của cô ta mất trong tai nạn xe lửa năm vừa qua.

a wet blanket

một người mà nói hoặc làm cái gì đó để ngăn chặn người khác thưởng thụ cuộc sống

Don't be such a wet blanket! They're only kids messing around. They're not going to ruin your precious garden.

Đừng làm cụt hứng! Chúng chỉ là trẻ con chơi với nhau thôi. Chúng sẽ không phá hoại khu vườn quý của anh đâu.

the tip of the iceberg

một phần nhỏ của một khó khăn bạn có thể thấy mà rất nhỏ so với quy mô tổng quát của khó khăn

Rising food prices are only the tip of the whole inflation iceberg. What about the cost of oil, the cost of transport and the fact that people's salaries haven't gone up recently?

Giá cả thức ăn lên giá chỉ là một phần của việc lạm phát. Còn về giá của dầu, giá của giao thông và thực tế rằng lương của mọi người chưa được tăng gần đây phải không?

go/be back to square one

phải suy nghĩ về một cách mới để thực hiện cái gì đó bởi vì cách đầu tiên bạn thực hiện đã không thành công

I thought we were all organised for the wedding but then the photographer pulled out,

the caterers went out of business so we're right back to square one.

Tôi nghĩ chúng ta đã chuẩn bị tốt cho đám cưới nhưng khi người thợ chụp hình thoái lui, các người dịch vụ ăn uống vỡ nợ vì thể chúng ta phải làm lại từ đầu.
 
T

tvani

Under the gun

Xã hội càng phát triển thì chúng ta càng phải nỗ lực hơn nữa để tồn tại và phát triển. Môi trường làm việc càng năng động bao nhiêu thì áp lực công việc càng lớn bấy nhiêu. Khi một ai đó phải làm việc dưới áp lực quá lớn thì ta nói rằng anh ta đang "under the gun".

Under the gun có nghĩa là: cố gắng hết sức, làm tất cả những gì có thể để hoàn thành công việc được giao. Người Anh sẽ nói bạn đang under the gun trong một số trường hợp dưới đây.

- Bạn under the gun khi bạn đang làm việc dưới áp lực quá lớn.

Ex: Every at our company has been under the gun because our manager is very strict. (Nhân viên ở công chúng ty tôi phải chịu áp lực lớn vì giám đốc rất nghiêm khắc).

- Bạn under the gun khi bạn phải chịu sức ép khủng khiếp về mặt thời gian.
 
T

tvani

In the pink

Cuộc sống của bạn màu gì? Cuộc sống vốn muôn màu nhưng nếu bạn đang hạnh phúc và vui vẻ thì chắc hẳn sẽ thấy cuộc sống là một màu hồng (pink). Nhưng vì sao màu hồng lại được chọn là màu của sự vui vẻ hạnh phúc nhỉ?

Thuở xưa, đối với các bác thợ săn (hunters) ở xứ sở sương mù việc săn được một chú cáo (fox) đồng nghĩa với việc có được một bộ da thú thật đẹp. Ban đầu, nhóm những người say mê săn cáo ở Anh thời đó (the UK fox-hunting aficionados) thường đem bộ da thú màu đỏ tươi đến nhà bác thợ may tên là Thomas Pink để may thành chiếc áo da thú ấm áp cho mùa đông. Bao giờ cũng vậy, sau khi may thành chiếc áo, những tấm áo da lại chuyển thành màu hồng và khi họ nói rằng “in the pink” là muốn nói đến bác thợ may tài ba và cũng muốn nói tới việc đang mặc chiếc áo da thú màu hồng (pink jackets). Bác thợ may thì lại nói rằng những chiếc áo màu hồng thể hiện sự khoẻ mạnh sung sức và đoàn kết của nhóm thợ săn cáo này (fox- hunters).

Vào thời nữ hoàng Elizabeth I, người ta rất yêu quý các loài hoa, đặc biệt là hoa cẩm chướng (Dianthuses / Pinks). Vì sao hoa cẩm chướng còn có tên là pinks? Nhiều người tin rằng vì hoa này vốn có màu hồng. Tuy nhiên, một số người khác lại cho rằng tên đó có xuất xứ từ tiếng Hà Lan bởi theo tiếng Hà Lan “pinck-ooghen” nghĩa là “little eye”, và khi nói tới “pink” người ta luôn nghĩ tới những điều tuyệt vời. Thật thú vị phải không bạn?

Chính vì những ý nghĩa hết sức đặc biệt trên của pink nên ngày nay thành ngữ in the pink thường được dùng để nói rằng ai đang ở trong tình trạng tốt nhất, đặc biệt là về sức khoẻ (in perfect condition, especially of health.)
 
T

tvani

TRẠNG THÁI VUI VÀ BUỒN

Lighten up!
Bác sĩ Laver nói Alice là lighten up. Ông ta ngụ ý là cô nên thư giãn và rằng cô ta không nên quá nghiêm khắc với bản thân.
1. Oh, lighten up! It was only a joke!
Ồ, hãy vui lên! Nó chỉ là một câu chuyện đùa thôi!
2. She’s getting very boring. She should stop working so hard and lighten up!

Cô đang trở nên rất nhàm chán. Cô ta nên ngừng làm việc quá căng thẳng và thư giãn đi!

Get a life!

Đây là một mệnh đề thân mật để nói với ai đó nếu bạn nghĩ rằng họ đang trở nên tẻ ngắt, và bạn muốn họ thực hiện một số điều sôi động.

1. You’re staying in and studying on a Saturday night? Get a life!

Bạn ở lại và học vào đêm thứ Bảy hả? Hãy đi giải trí!

2. He works twelve hours a day. I told him he should get a life!

Anh ta làm việc 12 giờ mỗi ngày. Tôi bảo anh rằng nên đi thưởng thụ cuộc sống!

Cheer up!

Nói điều này với ai đó nếu bạn muốn họ cảm nhận hạnh phúc hơn về các điều gì đó.

1. Cheer up! I’m sure it won’t be as bad as you think.

Hãy vui vẻ lên! Em nghĩ nó sẽ không tệ như anh nghĩ đâu.

Bạn có thể làm ai đó vui vẻ lên bằng cách thực hiện điều tốt đẹp gì đó

2. He bought her a plant to cheer her up.

Anh ta mua một chậu hoa để làm cô ta vui vẻ.

Hoặc bạn có thể làm bản thân vui vẻ hơn.

3. I was feeling a bit sad, so I went out for lunch to cheer myself up.

Tôi cảm thấy hơi buồn, vì thế tôi đi ăn trưa ở ngoài để cảm thấy vui vẻ hơn.

Look on the bright side

Nếu bạn look on the bright side, bạn đang tìm cái tốt trong một hoàn cảnh xấu.

My work trip has been cancelled. I'm disappointed, but, looking on the bright side, it means I won't miss my friend's party.

Chuyến công tác của tôi bị đình lại. Tôi cảm thấy thất vọng, nhưng trong cái xấu có cái tốt, nghĩa là tôi không bỏ lỡ buổi tiệc của bạn tôi.
 
T

tvani

Các mệnh đề hạnh phúc

Những mệnh đề dưới đây có nghĩa là cảm thấy hạnh phúc.

1. I was so happy on my wedding day; I felt like I was walking on air!

Tôi đã rất hạnh phúc trong ngày cưới; tôi có cảm giác như đang đi trong mây!

2. He was over the moon when he won the award.

Anh ta có cảm giác như đang ở trên mặt trăng khi anh ta giành giải thưởng.

Các mệnh đề buồn

Những mệnh đề này có nghĩa là cảm thấy buồn hoặc không vui.

1. He was a bit down in the dumps because he'd had a bad day at work, so he decided to go out for a drink with his friends.

Anh ta cảm thấy chán nản bởi vì anh ta có ngày làm việc tồi tệ, vì thế anh ta quyết định đi uống rượi với bạn bè.

2. We felt a bit low after our friends left London.

Chúng tôi cảm thấy hơi buồn sau khi các bạn bè rời khỏi London.

Một mệnh đề mạnh hơn là to be beside yourself. Nếu bạn are beside yourself với một cảm xúc rất mạnh, bạn gần như mất sự kiểm soát.

1. She was beside herself with grief when her father died.

Cô ta quá đau buồn khi người cha qua đời.

2. I was so angry at what he said I was beside myself!

Tôi đã rất tức giận về điều mà ông ta nói rằng tôi đã mất sự bình tĩnh!
 
T

tvani

THÀNH NGỮ VỚI ‘’NO’’


Những thành ngữ (idioms) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen.Khi Tim nói với Khalid rằng 'no point crying over spilt milk' (nước đổ rồi không hốt lại được) anh ta nói một câu hài hước bởi vì anh ta đã sử dụng thành ngữ theo nghĩa đen và nghĩa bóng. Thường chúng ta chỉ sử dụng thành ngữ theo nghĩa bóng.

Thành ngữ này có nghĩa là 'don't get upset about something in the past that you can't change' (đừng buồn phiền về cái gì đó trong quá khứ mà bạn không thể thay đổi). Nghĩa đen có nghĩa là 'don't cry when you spill some milk' (đừng buồn lòng khi bạn làm đổ một ít sữa).

Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of words) vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói cái gì đó đã 'there's no smoke without fire' (có nghĩa là nếu các việc xấu hoặc không tốt đang được đề cập về ai hoặc cái gì đó, có lẽ có một lý do chính đáng cho điều này) nhưng bạn không thể nói cái gì đó đã ' there's no smoke without flames'.

Thành ngữ với “No”

no laughing matter

rất nghiêm túc

It's not funny! Wait till you're stuck on a train outside the station for 3 hours. You'll see it's no laughing matter.

Không phải chuyện giỡn! Chờ cho đến khi con bị kẹt trong tàu lửa bên ngoài trạm xe lửa trong 3 giờ! Con sẽ thấy nó không phải là chuyện đùa.

there's no fool like an old fool

ngay cả một ai đó đã lớn tuổi không có nghĩa là họ sẽ không phạm các sai lầm ngớ ngẩn

I can't believe my grandpa is going to marry a woman 30 years younger than him. But

you know what they say, there's no fool like an old fool.

Tôi không thể tin rằng ông tôi sẽ cưới một người nhỏ hơn ông 30 tuổi. Nhưng bạn biết câu mọi người thường nói, già không phải là khôn.

there's no time like the present

tốt hơn nên thực hiện việc gì đó ngay bây giờ hơn là để đó đến khi trễ vì bạn có thể không thực hiện nó

No, you can't leave your homework until Sunday evening. Who knows what might happened over the weekend. Come now, there's no time like the present, is there?

Không, con không thể để bài tập đến tối Chủ nhật. Không ai biết được cái gì sẽ xảy ra vào cuối tuần. Hãy nhớ rằng, không nên để công việc vào ngày mai, nhé?

no ifs and buts

nói nếu bạn không muốn tranh cãi với ai đó và bạn muốn họ thực hiện cái bạn bảo họ

Mother: Turn off the TV and get upstairs now and tidy your room.

Mẹ: Tắt tivi và lên lầu ngay bây giờ và dọn phòng con.

Son: But mum…

Con: Nhưng

Mother: No ifs and buts. Just do it.

Mẹ: Không nhưng. Hãy làm nó.

no news is good news

nếu bạn chưa nhận được bất kỳ thông tin về ai hoặc điều gì đó bởi vì không có gì xấu đã xảy ra nếu không bạn đã được báo về nó trước đó

I still haven't heard if I've got the job but I suppose no news is good news.

Tôi vẫn chưa nghe nếu tôi đã được tuyển dụng nhưng tôi nghĩ rằng không có tin có nghĩa là tin tốt.

in no time

rất nhanh hoặc rất sớm

I know you're hungry but don't worry, dinner will be ready in no time.

Mẹ biết con đói bụng nhưng đừng lo lắng, cơm tốt sẽ được dọn rất nhanh

a no-no

cái gì đó mà không thích hợp hoặc không được chấp nhận

They're really anti-smoking so lighting up in their house is a real no-no.

Họ thật sự chống lại thuốc lá vì thế đốt thuốc trong nhà họ là thật không được.

no hard feelings

không cảm thấy tức giận với ai đó sau một cuộc tranh cãi hoặc bất hòa

Sorry about what I said yesterday. No hard feelings, OK?

Xin lỗi về những gì tôi nói ngày hôm qua. Không để bụng chứ?

make no bones about something


không thử để giấu các cảm xúc về cái gì đó mà bạn không thích

The waiters were rude and the food was awful. And she made no bones about telling the manager about it.

Các người phục vụ bất lịch sự và thức ăn rất dở. Và cô ta đã không ngại mà than phiền với người quản lý về điều này.

cut no ice with someone


không gây cho ai đó thay đổi quan điểm hoặc quyết định

I don't want to hear another one of your stories about why you're late. Your excuses cut no ice with me.

Tôi không muốn nghe một lý do khác về việc anh đi làm trễ. Các lời biện hộ của anh đã quá lờn rồi.

a rolling stone (gathers no moss)

một người mà luôn di chuyển và thay đổi công việc có thuận lợi là không có trách nhiệm nhưng cũng có những bất thuận lợi của việc không có công việc cố định hoặc nơi cố định để sinh sống

Jenny loved travelling and being a free spirit. She was a real rolling stone before she finally settled down.

Jenny rất thích du lịch và là người tự do. Cô ta thật là một người tự tại trước khi cô ta ổn định

a no-go area

một nơi mà bạn không được phép đi đến

That room is for the teachers only. It's a no-go area for us students.

Đây là phòng chỉ dành cho giáo viên. Nó là khu vực cấm học sinh chúng tôi.
 
K

kanghasoo

Những thành ngữ có từ "head"
Get your head out of the clouds.
Hãy chấm dứt mơ mộng. Tập trung vào những gì bạn cần phải suy nghĩ.
I laughed my head off at that film.

Bộ phim đó rất vui nhộn và nó làm tôi cười rất nhiều.

I don't know the answer off the top of my head.
tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tôi không có câu trả lời học thuộc lòng.

Don't bite his head off for that tiny mistake.
Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.

We should put our heads together to solve this puzzle.
Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra câu trả lời.

I'm so happy! I'm head over heels in love with that woman!
tôi đang yêu cô ta.

Những thành ngữ có từ "heart"

Have a heart!
Hãy biết thông cảm. Nên nghĩ về cảm giác của những người khác, chứ không phải cảm giác của riêng bạn.

We had a real heart-to-heart and now she knows exactly how I feel about her.
Chúng tôi hoàn toàn chân thành với cảm giác của nhau.

He seems unfriendly at first but honestly his heart's in the right place.
Mặc dù anh ta có bề ngoài lạnh lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.

I really adored my grandmother and when she died, it broke my heart.
Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.

Some students like to learn irregular verbs by heart.
Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc hoặc viết ra nhiều lần.

He wears his heart on his sleeve, you always know exactly how he's feeling.
Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ, anh ta biểu hiện ra ngay.
 
Last edited by a moderator:
M

maxqn

T đề nghị thế này. Mỗi ngày topic sẽ có 5 idioms, các mem nếu thích thì sẽ viết 1 đoạn văn chứa tất cả 5 idioms đó nhưng vẫn lưu loát, k off-topic :) (cái này mượn của 1 member bên dethi.com)
Thế này vừa tiện cho các mem để luyện kĩ năng viết, vừa học idioms, cả bạn cũg có thể tự làm :)
Thấy đc k nhỉ?
 
T

tvani

"can't cut the mustard"


When you are not able to perform at the required level, you can't cut the mustard.

Example: "Did you hear that Williams got fired?" Reply: "Yes. He couldn't cut the mustard."

It is as if cutting "the mustard" were some test that you had to pass in order to belong. If you can't cut the mustard, you are not allowed to participate. Example: "Bob dropped out of medical school." Reply: "Why?" Answer: "He just couldn't cut the mustard."

If you don't work hard enough, or if you just aren't good enough, you can't cut the mustard. Example: "So, do you think you will be able to cut the mustard?"
 
T

tvani

Những thành ngữ với "up"

1. To be up: ‘What’s up?’ = ‘What’s the matter or problem?’ Câu này thường được sử dụng khi một người đang buồn bã hoặc hành động khác thường.

Ex: What’s up with Helen at the moment? She seems really upset.
- Đôi khi nó được sử dụng để chào hỏi một cách thân thiện.
Hi, David. What’s up man?’ ‘Just the usual. How’re you doing?

2. To be up someone’s street:
.Lý tưởng cho ai đó hoặc liên quan đến một việc gì mà người đó biết nhiều về.

Ex: Ask Sarah that question about football. It’s right up her street. she’s been a fan for ages.(Hỏi Sarah câu hỏi về bóng đá. Đó là lĩnh vực của cô ta: cô là người hâm mộ trong nhiều năm.)

3. To be up to my/the ears: quá bận rộn hoặc dành hết thời gian cho việc gì đó, vì thế bạn có ít thời gian rảnh.

Ex: Tim can’t help her because he is up to his ears in/with work.

4. To be on the up and up: ngày càng thành công.

Ex: His life has been on the up and up since he published his first book. Now, he’s making a film in Hollywood.

5. To be up-to-the-minute: cập nhật nhanh nhất hoặc rất thời trang.

Ex: These are up-to-the-minute statistics, and they show that the rush hour starts at 4.30, not 5:00
 
T

tvani

THÀNH NGỮ VỀ CUỘC SỐNG VÀ CÁCH SỐNG

Thành ngữ dôi lúc có nghia bóng nhiều hơn nghiĩa đen.
* Ví dụ: ‘let your hair down’: nghia là bạn thu giãn và vui vẻ bản thân, chứ không phải bạn thả tóc và để nó rơi xuống.

* Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ:‘He calls a spade a spade’ để diễn tả anh ta rất rõ ràng và trực tiếp chứ bạn không có thể nói ‘He calls a hammer a hammer.’

** Cuộc sống xảy ra như thế nào???

* To be stuck in a rut: sống hoặc làm việc trong hoàn cảnh mà không bao giờ thay đổi, rất thụ động.

Ex:“Working for this supermarket is not good for me. I'm just stuck in a rut, stacking the same shelves with the same products every day. I wish I could do something different.”

* To turn over a new leaf: tạo sự bắt đầu mới; thay đổi cuộc sống của bạn theo cách tích cực 'New leaf' một trang mới trong một cuốn sách, vì thế bạn thay đổi một trang mới.

Ex: “Since his arrest for vandalism, little Johnny has turned over a new leaf. I even saw him picking up litter the other day.”

* To be on an even keel:: nói về những sự việc sẵn sàng và ổn định, mà không có thay đổi bất ngờ.

Ex: “After all my problems last year with the divorce and losing my job, I'm on a much more even keel now. I've got a new job and I've found a nice place to rent.”

Bạn là người có cách sống như thế nào???

* To let your hair down: thư giãn và hưởng thụ.

Ex: “I haven't been out to a party for ages – I've been too busy with my new job. So, tonight I'm going to let my hair down and enjoy myself!”

* To burn the candle at both ends: làm cạn sức bằng cách làm việc quá sức hoặc làm quá nhiều một hoạt động.

Ex: You can't keep burning the candle at both ends . You can't do that job and also work on the computer every night. You need to relax properly.”

* To burn the midnight oil: đi ngủ trễ vào mỗi đêm, đặc biệt để học hoặc làm việc.

Ex: “There's only one week until the exams, and I haven't done any revision yet. I'm going to have to burn the midnight oil if I want to pass the exams.”

* To paint the town red: có một buổi tối vui vẻ thường ăn mừng cái j đó.

Ex: “I'm going to paint the town red tonight. I passed all my exams with A grades! So, I think we'll go to my favourite restaurant, then a couple of bars and then let's go clubbing!”

Bạn nói về cuộc sống như thế nào???

* To call a spade a spade: miêu tả một sự việc chính xác; tránh sự nói vòng, ngay cả nó có thể làm buồn hoặc xúc phạm người khác.

Ex: “If I don't like a meal I always tell the cook. I don't say that the flavour could have been a little stronger. I tell them it was tasteless. I call a spade a spade and I don't care what people think.”

* To beat around the bush: tránh hoặc làm hoãn cuộc nói chuyện làm buồn lòng hoặc không vui.

“I know it's difficult but don't beat around the bush. Tell them directly and firmly that they are being sacked because their work is not good enough. It'll be worse if you take a long time to tell them, and if the message isn't clear.”

* range">To not pull any punches: biểu thị sự bất đồng hoặc phê bình một cách rõ ràng, không cố gắng che dấu bất kỳ cái gì hoặc làm giảm sự căng thẳng của việc phê phán.

Ex: “Well, the new restaurant manager didn't pull any punches. He just told us the food was disgusting and we have to improve.”
 
Top Bottom