thành ngữ tiếng Anh

T

tvani

DON'T LET THE CLASS GROW UNDER YOUR FEET

Người Việt Nam có câu: “Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói” để nhắc nhở chúng ta rằng trước khi làm gì cũng cần hết sức thận trọng và cân nhắc kĩ càng. Tuy nhiên, thời cơ thường đến và đi rất nhanh, nếu chúng ta cứ chần chừ, suy tính quá lâu thì rất dễ tuột mất thời cơ – một yếu tố quyết định sự thành công.

Khi muốn nhắc nhở ai đó đừng nên lãng phí thời gian cho việc lưỡng lự, người Anh có câu: “Don’t let the grass grow under your feet”. Câu thành ngữ này cũng dùng trong trường hợp thúc giục ai đó hãy làm gì ngay lập tức, không chậm trễ.

Ex: Now that you know what to do, act right away. Don't let the grass grow under your feet. (Vì rằng cậu đã biết phải làm gì rồi nên hãy làm ngay đi, còn chần chừ gì nữa).

- Write your applications today; don't let the grass grow under your feet. (Hãy viết đơn xin việc ngay hôm nay đi, đừng có chần chừ gì nữa).

Câu thành ngữ này còn được sử dụng để chỉ hành động quyết đoán ngay tức thì.

A: Do you think the manager's already started to do something to solve the problem? (Cậu có nghĩ là trưởng phòng vừa làm gì đó để giải quyết vấn đề không?)

B: I believe so. He's the kind of guy who doesn't let the grass grow under his feet. (Tôi cũng nghĩ như anh vì trưởng phòng của chúng ta là mẫu người rất quyết đoán mà).

- We can't let the grass grow under our feet - we've really got to get going with this project. (Chúng tôi không thể chần chừ thêm được nữa – chúng tôi thực sự sẽ bắt tay vào làm dự án này ngay lập tức).

** Bạn thấy đấy, thận trọng là tốt nhưng nếu cứ lưỡng lự chúng ta rất dễ tuột mất những cơ hội thành công hiếm có. Những người thành công chính là những người biết quyết đoán, dám mạo hiểm và “never let the grass grow under their feet”. Vì vậy, hãy luôn quyết đoán để không bao giờ phải tiếc vì những cơ hội đã trôi qua bạn nhé!
:M034::M034::M034:
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Những thành ngữ với "down"

1. To be down in the dumps: buồn bã hoặc thất vọng.
Ex: Helen has been down in the dumps since Michal returned to Poland.

2. To be/look down in the mouth: trở nên hoặc có vẻ buồn và không vui.

Ex: Helen looks really down in the mouth at the moment, doesn't she? -Yes, she does. I think she's missing Michal.

3. To be down-to-earth: thực tế hoặc thiết thực, không phải là giấc mơ
Trong một số cách nào đó, thành ngữ này đối nghĩa với ‘to have your head in the clouds' (to be unrealistic).

Ex: My sister's very down-to-earth. She always buys me useful presents, like kettles and tools. She never buys me anything silly and fun.

4. To be/look down at heel: có vẻ không ngăn nắp và bảo quản tốt.

Ex: He seemed well-educated, but looked so down at heel. His clothes were scruffy and he needed a haircut.

5. To be down on one's uppers: rất nghèo.

Ex: David's really down on his uppers at the moment. He lost his job, and he can't pay the rent for his house anymore.

6. To go down memory lane:nghĩ về quá khứ theo cách luyến tiếc và nhớ.
 
T

tvani

Is the glass half empty or half full

Trả lời câu hỏi “Is the glass half empty or half full?” Câu trả lời sẽ giúp xác định bạn là người lạc quan, có suy nghĩ tích cực hay là người bi quan, luôn nhìn mọi chuyện một cách tiêu cực.
Khi bạn nhìn nhận rằng chiếc cốc trên có nước để uống (glass is half full) nghĩa là bạn thấy được mặt tốt đầy lạc quan và hi vọng của cuộc sống. Ví dụ:· To some people, the glass is always half full. (Nhiều người luôn nhìn cuộc sống một cách đầy lạc quan và hi vọng).
Tương tự như vậy, người ta thường dùng to see the glass (as) half full với ý nghĩa tin tưởng vào một điều gì đó tốt đẹp sẽ xảy ra.
· I'm an optimist. I see the glass as half full and think we'll come through this difficult time OK. (Tôi là một người lạc quan, tôi luôn nhìn cuộc sống một cách tích cực và nghĩ rằng chúng tôi sẽ vượt qua được quãng thời gian khó khăn này).
· Betty was not upset by the last-minute change, since it gave her extra time. She always sees the glass as half full. (Betty không bực mình với sự thay đổi ở phút cuối vì nó cho cô ấy thêm thời gian suy nghĩ. Cô ấy luôn nhìn thấy mặt tích cực của vấn đề).

Trái lại, glass is half empty là cách nhìn một tình huống theo hướng bi quan. Những người bi quan thường chỉ nhìn thấy mặt trái của vấn đề với những rắc rối và khó khăn mà thôi.
Bạn thấy đấy, cùng một hoàn cảnh, nếu bạn nhìn nhận nó một cách tích cực, bạn sẽ thấy không ít cơ hội mở ra trước mắt mình và sống vui vẻ hơn. Hãy là người lạc quan để có thể nắm bắt cơ hội và tận hưởng cuộc sống này bạn nhé!:Mjogging::Mhi::M063::Mfoyourinfo:
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

It's a fair cop

Thành ngữ It's a fair cop diễn đạt là bạn đã bị bắt quả tang làm việc xấu, và bạn đồng ý rằng cái bạn làm là sai. Bạn không có lời biện hộ cho cái bạn đã làm.

Ex: It's a fair cop. The boss saw you at the football match when you said you were sick. No wonder she was so angry with you!
Đúng thôi. Xếp đã thấy bạn tại trận đấu bóng khi bạn báo là bạn bị bệnh. Không ngạc nhiên là bà ta rất giận bạn!
 
T

tvani

Push Around

Push Around: chỉ hành động đe dọa hay bắt nạt nguời khác.
Ex: I’m sick and tired of Mister Jones pushing us around. I’m going to find another job, and when I do, I’ll go in and tell him what I think of him, and then slam the door on my way out.

( Tôi rất mệt mỏi chán nản trước thái độ bắt nạt của ông Jones. Tôi sẽ đi tìm một việc khác, và khi tôi tìm được việc, tôi sẽ vào văn phòng nói cho ông ta biết tôi nghĩ như thế nào về ông ta, rồi đóng cửa thật mạnh sau khi tôi bước ra.)

-Slam: nghĩa là đóng thật mạnh.
 
T

tvani

A blessing in disguise

Cuộc sống luôn có những điều bất ngờ xảy ra mà con người không thể đoán trước. Nhiều khi vận rủi (bad luck) mà chúng ta gặp phải không phải lúc nào cũng chỉ đem lại những điều không hay.

Biết đâu đó chính là “a blessing in disguise”.

"A blessing in disguise" là một điều hay mà bạn không nhận ra ngay được lợi ích của nó thậm chí đôi lúc còn lầm tưởng đó là vận rủi.

Ex: "The hotel is full tonight; we will need to find a new place to stay." Answer: "Maybe it's just a blessing in disguise; I've been looking forward to trying a new place anyway." (Khách sạn hết phòng rồi; chúng ta sẽ phải tìm một chỗ khác để trọ đêm nay. Biết đâu đó lại là một điều hay; tớ đang hy vọng được thử trọ ở một nơi khác không giống khách sạn xem thế nào).
Nhiều người tin rằng những điều tốt đẹp hay vận may trong cuộc đời họ có được là nhờ sự “phù hộ” (blessings) của các vị thần mà không phải lúc nào chúng ta cũng có thể nhận ra ngay lập tức.

Ex :"I lost my job and was upset at first, but I found a better one and have been much happier since." Answer: "Losing your job was just a blessing in disguise!" (Khi mất việc, lúc đầu tớ cảm thấy rất buồn nhưng sau đó tớ lại tìm thấy một công việc còn tuyệt vời hơn và cảm thấy hạnh phúc hơn trước. ~ Trong cái rủi lại có cái may).
- Điều này cũng giống như vận may (a blessing) đang “khoác trên mình một bộ quần áo cải trang” (in disguise) khiến bạn không thể nhận ra ngay điều tốt đẹp mà việc đó mang lại.

Ex: My car broke down again, but maybe it was a blessing in disguise; I've been wasting too much time driving around anyway. (Cái xe ô tô của tớ lại dở chứng nhưng biết đâu đó lại là điều hay. Tớ đã lãng phí bao nhiêu thời gian để lái xe lòng vòng). (st)
Cuộc sống luôn tràn đầy những điều kỳ diệu. Hãy luôn sẵn sàng để đón nhận những blesssing in disguise mà cuộc sống đem lại bạn nhé
 
T

tvani

Hang by a thread.

Trong cuộc sống có bao nhiêu tình huống có thể xảy ra. Có những tình huống tưởng chừng như vô cùng nguy hiểm và không còn hi vọng – hang by a thread. Trong những hoàn cảnh như vậy bạn sẽ làm gì – tiếp tục cố gắng hay sớm vội đầu hàng

hang by a thread hay hang by a hair thường được dùng để miêu tả những tình huống vô cùng khó khăn. Trong tiếng Việt chúng ta có các thành ngữ tương đương như ngàn cân treo sợi tóc hay mành treo chuông.

*
After lots of recent scandals, Britney Spear’s career is hanging by a thread. (Sau hàng loạt vụ xì-căng-đan gần đây, sự nghiệp của Britney Spear như mành treo chuông.)
*
Heavy snow and strong wind in Michigan caused 74,000 people’s life hung by a thread just one day before Christmas. (Ngay trước lễ Giáng Sinh một ngày, bão tuyết đã đe dọa mạng sống của 74.000 người ở Michigan, Mỹ)

*
Kiwi hopes hang by a thread - Mexico take on New Zealand in Edmonton on the final day of Group C action. Two wins in their first two outings have put the Mexicans through with a game to spare, while New Zealand need to spring a surprise victory to stand any chance of qualifying. (Niềm hi vọng lọt vào vòng trong của xứ sở chim Kiwi thật mong manh - Mexico tiếp chân New Zealand tại Edmonton trong ngày thi đấu cuối cùng của bảng C. Với hai chiến thắng ở vòng bảng, Mexico đã giành được một tấm vé để vào tiếp vòng trong. Trong khi đó, New Zealand cần tạo ra một chiến thắng bất ngờ mới có được cơ hội đi tiếp.)

Bạn thấy đấy, luôn có bất trắc và rủi ro trong cuộc sống. Điều quan trọng là tinh thần lạc quan, ý chí chiến đấu kiên cường – hang on in there, chính điều đó khiến cho cuộc sống của chúng ta thêm phần ý nghĩa.
 
T

tvani

Thành ngữ nói về sự cố gắng, nỗ lực của một người

Nói về sự nỗ lực của một ai đó, hoặc động viên ai đó cố gắng nỗ lực hết mình, ngoài những cách thông thường như try hard hay try one’s best thì còn nhiều cách diễn đạt khác

Try one’s best to do something có nghĩa là ai đó nỗ lực hết sức mình để làm gì. Khi muốn khen ngợi thành tích hay an ủi ai đó, bạn đều có thể dùng cách nói này.

* You should have tried your best to be the best student of the year. (Chắc hẳn cậu đã cố gắng hết mình để trở thành sinh viên xuất sắc nhất của năm).

Bend over backward(s) thường dùng để mô tả những nỗ lực để giúp đỡ hay làm hài lòng một ai đó. Thành ngữ này ghi nhận các nỗ lực một cách tích cực.

* The manager bent over backwards to help new employees. (Trưởng phòng tạo mọi điều kiện để giúp đỡ mấy nhân viên mới).
 
T

tvani

Một số thành ngữ hay

* With business , as with bootlaces , patience will untie knots
. Với kinh doanh , cũng như dây giày , kiên nhẫn sẽ cởi được nút

* It often needs an open mind to keep one's mouth shut
. Thường phải có một bộ óc mở mới giữ được cái mồm đóng
* Be hind every you meet is fighting a hard battle
. Hãy nhân hậu - mỗi người ta gặp đều đang phải vật lộn trong một cuộc chiến khắc nghiệt

* If you would like to know the value of money , go and try to borrow some
. Nếu bạn muốn biết giá trị của đồng tiền , hãy cứ thử đi vay xem
* Never stand on your dingity , there's nothing in the word so slippery
. Chớ bao giờ có dẫm chân lên phẩm giá của mình , không có gì trên thế gian này lại trơn đến thế .

* When you aim at nothing , you will seldom miss the target
. Khi ta không nhầm vào một cái gì thì rất ít khi ta bắn trượt

* Innocence shall make false accusation blush
. Sự ngây thơ sẽ làm cho lời kết tội sai lầm phải đỏ mặt

* The art of living is to want less and to experience more
. Nghệ thuật sống là bớt đòi hỏi và trải nghiệm thêm nữa

* A talkative is seldom over estimaed some one silent often is .
. Người ta rất ít khi đánh giá cao 1 kẻ hay nói nhưng lại thường coi trọng những người lặng im
 
T

tvani

Thành ngữ "the salt of the earth"

Thành ngữ này xuất xứ từ thánh kinh, trong đó chúa Giê-Xu gọi những người bị ngược đãi vì trung thành với Ngài là SALT OF THE EARTH, tức là những người tốt lành và cao thượng trong xã hội.

Trong thí dụ sau đây, một cư dân trong một thị trấn nhỏ nói về ông thị trưởng ở đó như sau:

Everyone in our small town admired the mayor. He was a good, honest, ordinary guy - THE SALT OF THE EARTH. That’s why it came as a shock when they discovered he was investigated by state police for embezzlement.

Mọi người trong thị trấn nhỏ của chúng tôi trước đây đều khâm phục ông thị trưởng. Ông at là một người tốt, trung thực, bình thường. Vì thế mọi người đều ngạc nhiên khi biết rằng ông at bị cảnh sát tiểu bang điều tra về tội biển thủ.
 
T

tvani

Thành ngữ "to salt away"

Thành ngữ "to salt away" có nghĩa là để dành, tiết kiệm, thường dùng để nói về tiền bạc. Nó xuất xứ từ thời La mã, khi quân lính thời đó được trả lương bằng muối.

Trong thí dụ sau đây, anh John là người biết để dành tiền để chuẩn bị cho tương lai.

John has been SALTING AWAY part of every paycheck into a special bank account. By saving a little money each month, he plans to have enough to retire on.

Anh John từ ít lâu nay vẫn để dành một phần tiền lương của anh vào một trương mục đặc biệt ở ngân hàng. Bằng cách để dành một ít tiền mỗi tháng anh dự định sẽ có đủ tiền để sống khi anh về hưu.

Thành ngữ SALT AWAY còn được dùng trong lãnh vực thể thao. Mời quý vị nghe một phóng viên thể thao nói về việc làm thế nào một đội bóng rổ cố gắng dành thắng lợi cuối cùng.

The visiting basketball team scored another goal with only two minutes to go before the end of the game. By getting that one-point lead and holding on to it as the clock ran out, they were able to SALT AWAY their victory.

Đội bóng rổ khách đã thắng thêm một điểm khi chỉ còn có hai phút nữa là hết trận đấu. Bằng cách dẫn đầu một điểm và cố giữ điểm này cho đến khi hết giờ, đội bóng này đã giữ vững được chiến thắng của họ.
 
T

tvani

Idioms that refer to living creatures with fur or feathers

1.1. the early bird catches the worm - trâu chậm uống nước đục (proverb - tục ngữ)
Ý nghĩa: It's better to do things early rather than late if you want to succeed. (Nếu bạn muốn thành công, thà sớm còn hơn trễ)
e.g.
A: Where are you going? Tụi bây sắp đi đâu đây?
B: We're off to the movie theater. Đi coi xi nê

A: But the movie doesn't start for another hour. Nhưng một tiếng nữa phim mới được trình chiếu mà

B: Ah, but the early bird catches the worm! We want to get the best seats. Nhưng mà "trâu chậm uống nước đục"! Tụi tao muốn có chỗ ngồi tốt nhất

we often talk about - chúng ta cũng thường nói về:

an early bird :

* a person who gets out of bed early in the morning: người thức dậy sớm vào buổi sáng.

e.g. "My uncle's an early bird. He gets up each day at 5 o'clock." "Chú tao là một người thức dậy sớm. Mỗi ngày ổng dậy lúc 5 giờ sáng."

* someone that arrives early for something: người đến sớm.

e.g. "You're an early bird! It's only five-thirty and the class doesn't start until six."

"Anh tới sớm quá! Chỉ mới năm giờ rưỡi, lớp học bắt đầu lúc sáu giờ mà."
 
T

tvani

Thành ngữ Let`s bury the hatchet!

Nếu có ai đó nói với bạn “Let`s bury the hatchet” thì bạn hãy đáp lại bằng một nụ cười thật tươi nhé. Tại sao lại không nhỉ?

Bury the hatchet (to stop arguing or fighting; stop being unfriendly and become friends again) có xuất xứ từ một phong tục truyền thống của những bộ tộc thổ dân da đỏ ở Mỹ. Thời đó, cứ mỗi khi những vị tộc trưởng đưa ra quyết định giảng hòa hay chung sống hoà bình với một bộ tộc khác thì họ lại làm nghi lễ chôn rìu của mình (tượng trưng cho vũ khí xuống đất.

*
“They wish to unite all the nations of the earth and to hurl the hatchet so far into the depths of the earth that it shall never again be seen in the future.” (Người ta mong sẽ gắn kết các dân tộc trên trái đất lại với nhau và chôn vũ khí thật sâu vào lòng đất để không bao giờ phải nhìn thấy nó lần nữa).

Từ đó, câu thành ngữ bury the hatchet mang ý nghĩa giảng hòa, làm lành với những ai mà bạn có xích mích, hiểu lầm trước đây. Ví dụ:

· Last month they buried the hatchet and became friends again. (Tháng trước họ đã quyết định ngừng tranh cãi, bỏ qua những bất đồng và làm bạn trở lại).

Trong cuộc sống thường ngày, khó tránh khỏi những bất đồng, mâu thuẫn với gia đình, bạn bè hay đồng nghiệp. Nhưng sẽ thật là đáng tiếc nếu chúng ta không biết bỏ qua cho nhau để lại hoà thuận như trước.

*
She asked if he could bury the hatchet and forgive her. (Cô ta hỏi anh liệu có thể trở lại như trước đây và tha thứ cho cô không).
*
They argued for a long time, but then they decided to bury the hatchet and be friends. (Họ đã bất hòa với nhau trong một thời gian dài, nhưng rồi họ quyết định làm lành và trở thành những người bạn).

“Let’s bury the hatchet” - Tôi vẫn thường thầm cảm ơn một người vì câu nói ấy. Nó đã giúp tôi biết thế nào là một tình bạn đẹp cho tới tận bây giờ. Nếu có thể, hãy bỏ qua và làm lành (bury the hatchet) với những người xung quanh, bạn sẽ thấy cuộc sống đẹp biết nhường nào.
 
T

tvani

Thành ngữ the glass half empty or half full

trả lời câu hỏi “Is the glass half empty or half full?” Câu trả lời sẽ giúp xác định bạn là người lạc quan, có suy nghĩ tích cực hay là người bi quan, luôn nhìn mọi chuyện một cách tiêu cực.
Khi bạn nhìn nhận rằng chiếc cốc trên có nước để uống (glass is half full) nghĩa là bạn thấy được mặt tốt đầy lạc quan và hi vọng của cuộc sống.

Ví dụ:· To some people, the glass is always half full. (Nhiều người luôn nhìn cuộc sống một cách đầy lạc quan và hi vọng).
Tương tự như vậy, người ta thường dùng to see the glass (as) half full với ý nghĩa tin tưởng vào một điều gì đó tốt đẹp sẽ xảy ra.

· I'm an optimist. I see the glass as half full and think we'll come through this difficult time OK. (Tôi là một người lạc quan, tôi luôn nhìn cuộc sống một cách tích cực và nghĩ rằng chúng tôi sẽ vượt qua được quãng thời gian khó khăn này).

· Betty was not upset by the last-minute change, since it gave her extra time. She always sees the glass as half full. (Betty không bực mình với sự thay đổi ở phút cuối vì nó cho cô ấy thêm thời gian suy nghĩ. Cô ấy luôn nhìn thấy mặt tích cực của vấn đề).

Trái nghĩa với thành ngữ the glass half empty or half full là thành ngữ glass is half empty là cách nhìn một tình huống theo hướng bi quan. Những người bi quan thường chỉ nhìn thấy mặt trái của vấn đề với những rắc rối và khó khăn mà thôi.
Bạn thấy đấy, cùng một hoàn cảnh, nếu bạn nhìn nhận nó một cách tích cực, bạn sẽ thấy không ít cơ hội mở ra trước mắt mình và sống vui vẻ hơn. Hãy là người lạc quan để có thể nắm bắt cơ hội và tận hưởng cuộc sống này bạn nhé!
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Các thành ngữ và diễn đạt về chèo thuyền

land / get into / be in deep water
get into or be in serious trouble đi vào hoặc đang trong khó khăn nghiêm trọng
If you're late once more this week, I'm warning you, you'll be in deep water.
Nếu anh đi trễ thêm một lần nữa trong tuần này, tôi cảnh cáo, anh sẽ gặp rắc rối nghiêm trọng.

miss the boat

mất một cơ hội để thực hiện việc gì đó bởi vì quá chậm trong hành động

I thought the price of the tickets would go down if I waited till the last minute but then I missed the boat completely because there were none left when I finally decided to buy them.

Tôi đã nghĩ rằng giá của vé sẽ giảm nếu tôi chờ đến phút cuối cùng nhưng tôi đã mất cơ hội hoàn toàn bởi vì không còn vé khi tôi quyết định một cách dứt khoát là mua.

rock the boat

thực hiện hoặc phát biểu cái gì đó mà sẽ làm buồn người khác, gây tranh cãi hoặc gây khó khăn

I know you don't like my dad's politics but just for once, this weekend will you please not rock the boat and let us all just have a nice quiet visit?

Anh biết em không thích sự chính trị của ba anh nhưng chỉ một lần, trong cuối tuần này, em vui lòng không gây sự và để tất cả chúng ta có một thăm viếng vui vẻ yên bình?
 
T

tvani

Learn the ropes

Mọi sự khởi đầu không phải bao giờ cũng suôn sẻ và dễ dàng. Nhưng nếu chú ý một chút để learn the ropes thì may mắn và thành công sẽ luôn mỉm cười với bạn.

Learn the ropes có nghĩa là nắm vững tình hình, điều kiện để làm một công việc gì (learn something new to understand how to do a particular job or activity).
Câu thành ngữ này có xuất xứ xa xưa và nó được bắt nguồn từ công việc của những người thuỷ thủ. Khi tàu ra khơi, những người thuỷ thủ mới phải đi theo tàu để học cách thắt nút các dây thừng (the ropes) để sao cho tàu được chuyển hướng tốt nhất. Như vậy, để là một thuỷ thủ thì họ phải learn the ropes trước đã.

Mỗi chúng ta cũng vậy, khi bắt đầu một công việc mới, chúng ta cần phải learn the ropes. Đây là khoảng thời gian thật sự quan trọng và cần thiết.

· It’s my first day at work. I must learn the ropes. (Hôm nay là ngày làm việc đầu tiên của tôi. Tôi phải học việc).

· You are my apprentice, so from now on I will teach you everything. You will learn the ropes from me. (Anh là người tập sự vì thế từ giờ phút này tôi sẽ dạy cho anh mọi thứ. Anh sẽ học việc với tôi).

Ta cũng có thể bắt gặp cụm từ “teach/ show the ropes” với nghĩa tương đương:

· You'd better find someone to show/ teach you the ropes if you're going to fix the car yourself. (Nếu định tự sửa xe thì tốt hơn hết anh nên tìm ai đó dạy cho anh những điều căn bản và cần thiết trước đã).

Cuộc sống luôn vận động và biến đổi đòi hỏi mỗi chúng ta phải không ngừng cố gắng để học tập những điều mới mẻ. Hãy luôn chú ý để learn the ropes trước khi bắt đầu bất kỳ việc gì bạn nhé! Thành công sẽ luôn mỉm cười với bạn!(st)
 
T

tvani

Thành ngữ về nhạc cụ

be fit as a fiddle
rất khỏe và mạnh
Example: Two weeks after the operation, my grandma was back out playing golf. She's really amazing. She's 75 and as fit as a fiddle.
Ví dụ: Hai tuần sau cuộc giải phẩu, bà của tôi đã chơi gôn trở lại. Bà ta thật phi thường. Bà đã 75 tuổi và còn rất khỏe mạnh.

blow your own trumpet
nói với mọi người một cách hãnh diện về các thành quả của bạn
Example: We all know she got a first-class honours degree. I just wish she'd stop blowing her own trumpet about it.

Ví dụ: Tất cả chúng tôi đều biết cô ta có bằng tốt nghiệp hạng ưu. Tôi chỉ muốn cô ta ngừng khoe khoan về điều này.
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Các thành ngữ về bão

weather the storm
xử lý thành công một vấn đề khó khăn
Example: It'll be interesting to see which businesses manage to weather the storm of this economic crisis.
Ví dụ: Nó sẽ hấp dẫn để xem các công ty nào có thể vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế này.

the calm before the storm một thời điểm im lặng hoặc hòa bình trước khi một thời điểm mà có nhiều hoạt động hoặc tranh luận

Example: Whenever we have a party for the children, my husband and I like to have a moment to ourselves before all the kids arrive. That peaceful cup of coffee is the calm before the storm.

Ví dụ: Chúng ta có buổi tiệc cho con hay không, tôi và chồng tôi muốn có một lúc để suy nghĩ trước khi lũ trẻ đến. Tách cà phê yên tĩnh này là sự yên bình trước cơn bão
 
T

tvani

'beyond the pale'

Nếu ta muốn nói điều gì đó với 'beyond the pale', nó có nghĩa là unacceptable (không thể chấp nhận được) và indecent (không đứng đắn, không hợp khuôn phép). Từ 'pale' trong cụm từ này không mang nghĩa của tính từ "màu nhạt, trắng, màu sáng", mà thực tế nó là một danh từ được dùng theo nghĩa "một mẩu gỗ hay một cái cọc".

(Danh từ này hiện nay không phổ biến nữa nhưng thành ngữ này vẫn phổ biến). Tuy nhiên, người ta vẫn dùng "a number of pales - một hàng cọc" để làm hàng rào, và bất kỳ cái gì nằm phía trong hàng rào đều được cho là an toàn. Vì vậy bất kỳ những cái gì "beyond the pale - phía bên ngoài hàng rào" đều được xem là bên ngoài khu vực được chấp nhận là "an toàn".

"After he's had a few beers his behaviour is often beyond the pale."

- Sau khi Anh ấy uống vài cốc bia thì hành động của anh ấy là không thể chấp nhận được.

"Her rude comments to my friends were really beyond the pale."

- Những lời bình thô bạo của cô ấy với bạn của tôi là thực sự không đứng đắn.

Nào bây giờ bạn hãy cho chúng tôi một số ví dụ bạn có thể dùng với cụm từ 'beyond the pale' nhé.
 
T

tvani

Nothing ventured, nothing gained

Câu thành ngữ này muốn nói rằng bạn không thể thành công nếu như bạn không thử làm điều đó (you can’t achieve anything if you don’t try). Đôi khi, để đạt được những gì mình muốn, bạn còn cần phải sẵn sàng mạo hiểm nữa (it is necessary to take risks in order to achieve something).

ví dụ: We tried to make television programs new and different, and we weren't always successful, but nothing ventured, nothing gained. (Chúng tôi cố gắng đổi mới các chương trình truyền hình và cũng gặp phải một số thất bại. Nhưng tất cả đều hiểu rằng “Phải thử liều mới có cơ may” ).

Nói tóm lại, nếu không dám mạo hiểm thì bạn sẽ chẳng có cơ may thành công nào cả. (If you don’t risk anything, you won’t gain anything).

Một cách dịch bóng bẩy khác và quen thuộc hơn với người Việt của câu thành ngữ Nothing ventured, nothing gained có thể là “Không vào hang sao bắt được cọp” hay “Được ăn cả, ngã về không”.

Nothing ventured, nothing gained trở nên phổ biến đến nỗi nó đã được dùng làm tựa đề cho một cuốn sách về đầu tư trong kinh doanh của tác giả Bill Ferris: “Nothing Ventured, Nothing Gained: Thrills and Spills in Venture Capital”.

Trong cuộc sống, hãy luôn sẵn sàng thử sức và mạo hiểm bạn nhé, vì điều đó đồng nghĩa với việc bạn sẽ có thêm cơ hội để thành công.
 
Top Bottom