Sử 7 Tập bản đồ Việt Nam từ thời Lý đến đầu thời Nguyễn (1009 - 1858)

Thái Minh Quân

Cựu Cố vấn Lịch sử | Cựu Chủ nhiệm CLB Lịch sử
Thành viên
29 Tháng mười 2018
3,304
4,365
561
TP Hồ Chí Minh
THCS Nguyễn Hiền
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Bản đồ nước Đại Việt thời Lý (1009 - 1226)
ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0016.jpg

Sử cũ chép 24 lộ là: Thiên Trường, Hoàng Giang, Thanh Hóa, Khoái Hồng, Kiến Xương, Trường Yên, Hải Đông, Bắc Giang, Quốc Oai, Long Hưng, Diễn Châu, Phủ Đô Hộ, Phủ ứng Thiên, Phủ Phú Lương, Phủ Thiên Đúc, Phủ Nghệ An, Châu cổ Pháp, Châu Phong, Châu Lạng, Châu Chân Đăng, Châu Bố Chính, Châu Địa Lý, Châu Ma Linh
Dân số nước Đại Việt, ở niên đại 1054, có khoảng 2.200.000 người.

2. Bản đồ nước Đại Việt thời Trần (1226 - 1400)
ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0017.jpg

Nhà Trần chia đất nước thành 12 lộ, đặt xã quan để cai trị ở địa phương. Nhưng sử cũ lại chép tới 15 lộ: Thiên Trưòng, Hồng, Lạng Giang, Tam Giang, An Khang, Truòng Yên, Khoái, Tam Đới, Bắc Giang, Long Hưng, Diễn, Sơn Nam, Quốc Oai ,An Tiêm, Đà Giang
ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0020.jpg


3. Bản đồ nước Đại Việt thời chia cắt (thế kỷ XVI - XVIII)
ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-00261.jpg

ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0024.jpg

ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0025.jpg
ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0027.jpg


4. Bản đồ nước Đại Việt thời Tây Sơn
ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0028.jpg


5. Bản đồ Việt Nam thời Nguyễn
ban-do-viet-nam-tu-co-den-kim-0029.jpg

Toàn quốc khi ấy chia làm 23 trấn và 4 dinh:
Bắc Thành gồm 11 trấn:
5. nội trấn:
1. Sơn Nam Thượng
2. Sơn Nam Hạ
3. Sơn Tây
4. Kinh Bắc
5. Hải Dương
6. ngoại trấn:
1. Tuyên Quang
2. Hưng Hóa
3. Cao Bằng
4. Lạng Sơn
5. Thái Nguyên
6. Quảng Yên
Gia Định Thành gồm 5 trấn:
1. Phiên An (địa hạt Gia Định)
2. Biên Hòa
3. Vĩnh Thanh (Vĩnh Long và An Giang)
4. Định Tưòng
5. Hà Tiên
Miền Trung gồm 7 trấn:
1. Thanh Hóa
2. Nghệ An
3. Quảng Ngãi
4. Bình Định
5. Phú Yên
6. Bình Hòa (sau là Khánh Hòa)
7. Bình Thuận
Kinh Kỳ thống quản 4 dinh:
1. Quảng Đức dinh (sau là Thừa Thiên)
2. Quảng Trị dinh
3. Quảng Bình dinh
4. Quảng Nam dinh
Dân số Việt Nam, ở niên đại 1802 đầu đời Gia Long, có khoảng 5.780.000 người.
Minh Mệnh (1820-1840) chủ trương tập quyền, chia cương vực ra làm 30 tinh và 1 phủ Thừa Thiên thuộc Kinh Kỳ.
1. Phủ Thùa Thiên
2. Lạng Sơn
3. Quảng Yên
4. Cao Bằng
5. Tuyên Quang
6. Thái Nguyên
7. Bắc Ninh
8. Hải Dương
9. Hưng Hóa
10. Sơn Tây
11. Hà Nội
12. Nam Định
13. Hưng Yên
14. Ninh Bình
15. Thanh Hóa
16. Nghệ An
17. Hà Tĩnh
18. Quảng Bình
19. Quảng Trị
20. Quảng Nam
21. Quảng Ngãi
22. Bình Định
23. Phú Yên
24. Khánh Hòa
25. Bình Thuận
26. Biên Hòa
27. Gia Định
28. Định Tường
29. Vĩnh Long
30. An Giang
31. Hà Tiên.
Đến năm 1836 thì Minh Mệnh hoàn thành công cuộc lập địa bạ trên toàn quốc (hiện còn lưu giữ được 10.044 tập gồm khoảng 15.000 quyển Địa bạ). Đó là một sưu tập vô giá để mô tả cương vục nuớc ta ở từng ngôi làng, từng mảnh ruộng đất.
Năm 1838, Minh Mệnh đổi tên nuớc là Đại Nam hoặc Đại Việt Nam .
Dân số Việt Nam ở cuối đời Minh Mệnh năm 1840 có khoảng 7.764.128 người.
 
Top Bottom