[sinh11]Học tốt sinh 11

Status
Không mở trả lời sau này.
T

toi0bix

Chuyển hóa vật chất & năng lượng ở thực vật _Sự hấp thụ muối khoáng ở rễ

1. Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng?

- Rễ thực vật trên cạn sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan tỏa hướng đến nguồn nước, đặc biệt hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút, tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và đất, nhờ vậy sự hấp thu nước và các ion khoáng được thuận lợi.

2. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?

- Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (thẩm thấu) nước di chuyển từ nơi môi trường có nồng độ chất tan thấp (đất)vào môi trường có nồng độ chất tan cao (tế bào rễ)

- Các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo 2 cơ chế:

Thụ động: theo chiều nồng độ từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

Chủ động: đối với 1 số ion cây có nhu cầu cao như (K+) di chuyển ngược chiều nồng độ và phải cần cung cấp năng lượng

3. Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?

Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng, rễ cây thiếu ôxi. Thiếu ôxi phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào làm lông hút chết và không hình thành được lông hút mới. Do đó cây không hấp thu được nước dẫn đến mất cân bằng nước và cây bị chết.
 
T

toi0bix

Vận chuyển các chất trong cây

1. Động lực nào giúp dòng nước và ion khoáng di chuyển từ rễ lên lá?

Lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên) và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ

2. Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ có thể tiếp tục đi lên đươc không? Vì sao?

Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn tiếp tục đi lên được bằng cách di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục đi lên.

3. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác?

Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt, quả…)
 
T

toi0bix

3- thoát hơi nước

1. Vì sao đứng dưới bóng cây mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

Vật liệu xây dựng hấp thu nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh lá. Nhờ vậy không khí dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng

2. Cây trong vườn và cây trên đồi, cây nào có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn?

Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn. Vì cây trong vườn có lớp cutin phát triển yếu do ánh sáng ở vườn yếu. Còn cây trên đồi ánh sáng mạnh nên lớp cutin phát triển mạnh, dày làm khó thoát hơi nước.

3. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là gì?

Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng (Xem lại cơ chế đóng mở khe khí khổng)
 
T

toi0bix

4- Vai trò của các nguyên tố khoáng

1. Phân loại nguyên tố dinh dưỡng trong cây :

* Nguyên tố đại lượng gồm: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg.

* Nguyên tố vi lượng gồm: , Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.

2. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY

- Hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thường được biểu hiện thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên lá.

TD:

+ Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt , cây cằn cỗi

+ Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn.

+ Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây.

+ Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo.

- Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên các chất sống và điều tiết các hoạt động sống của cây

3. Vì sao phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng?

Để cây sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả phân bón cao, tiết kiệm chi phí, không gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường
 
T

toi0bix

5-6 Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

1. Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được?

Vì nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu (không chỉ đối với cây lúa). Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì (…)

2. Quá trình khử nitrat có vai trò gì?

Vì trong 2 dạng nitơ mà cây hấp thụ được từ ngoài môi trường NO3- là dạng ôxi hóa, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử do đó nitrát cần được khử thành amôni để tiếp tục đồng hoá thành axit amin, amit và prôtêin

3. Thế nào là bón phân hợp lí, vai trò của biện pháp đó đối với năng suất cây trồng và môi trường?

Bón đúng nhu cầu của cây theo đặc điểm di truyền của giống, loài cây, theo pha sinh trưởng và phát triển, theo đặc điểm lí, hoá tính của đất và theo điều kiện thời tiết. Phân bón phải đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ thành phần dinh dưỡng hợp lí.

Bón phân không đúng thì năng suất sẽ thấp, hiệu quả kinh tế thấp. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp, gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường, đe doạ sức khoẻ con người.

4. Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích câu ca dao sau:

“Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ – Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”

Lúa Chiêm là giống lúa có xuất xứ từ khu vực Nam Trung Bộ, gieo vào tháng giêng và thu hoạch khoảng tháng năm âm lịch. Khoảng tháng 2 tháng 3 khi mùa mưa bắt đầu, có nhiều sấm sét là điều kiện quan trọng giúp cố định một lượng lớn nitơ bổ sung dinh dưỡng cho đất…

N2 +O2 --> 2NO2 + H2O --> HNO3 --> H+ + NO3-

1: sấm sét sinh ra nhiệt độ cao xúc tác phản ứng diễn ra trong bầu khí quyển

2: sản phẩm theo nước mưa rơi xuống đất

3: hoà tan vào đất tồn tại ở dạng NO3- , là nguồn dinh dưỡng khoáng quan trọng cho cây lúa
 
T

toi0bix

8- Quang hợp ở cây xanh

1. Trình bày khái niệm, viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp?
- Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhidrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước.
- Phương trình tổng quát của quang hợp:
6 CO2 + 12 H2O -------> C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O
(ás MT, dlục)
2. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất?
Vì sản phẩm của quang hợp là nguồn nguyên liệu đầu tiên cung cấp thức ăn, năng lượng cho sự sống trên trái đất và là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho con người.
3. Những đặc điểm nào của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp?
- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện QH và vận chuyển sản phẩm QH ra khỏi lá.
- Trong lá có nhiều hạt màu lục gọi là lục lạp.
 
T

toi0bix

9- Quang hợp ở TV C3 , C4 & CAM

1. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

- Ánh sáng là yếu tố cơ bản để tiến hành quang hợp và ánh sáng có mối quan hệ rất chặt chẽ và trực tiếp đến quang hợp.

- Điểm bù ánh sáng: cường động ánh sáng để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau

- Điểm bão hòa ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường cường độ quang hợp đạt cực đại.

2. Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp?

- Nước là nguyên liệu trực tiếp của pha sáng cung cấp H+ và electron cho phản ứng sáng

3. Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ?

- Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực đại ở 25 – 350C rồi sau đó giảm mạnh đến 0
 
T

toi0bix

10- Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp

1. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

Sự ảnh hưởng của ánh sáng đến cường độ quang hợp phụ thuộc vào nồng độ CO2 và đặc trưng sinh thái của loài cây. Xem hình 10.1 SGK
Khi CO2 thấp: ánh sáng tăng --> quang hợp tăng ít
Khi CO2 cao: ánh sáng tăng --> quang hợp tăng mạnh
Khi CO2 thích hợp: quang hợp tăng tỉ lệ thuận với ánh sáng
Khi ánh sáng bão hoà: --> quang hợp không tăng

2. Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp?

Nước là nguyên liệu của quá trình quang phân li nước trong pha sáng của quang hợp. Nước là môi trường duy trì điều kiện bình thường cho toàn bộ hoạt động của quá trình quang hợp

3. Trình bày sự phụ thuộc của quang hợp vào nhiệt độ?

Nhiệt độ đại ảnh hưởng đến các phản ứng enzime trong quang hợp. Các nhiệt độ cực tiểu, cực thuận và cực đại đối với quang hợp tùy thuộc vào đặc điểm sinh thái, xuất xứ, pha sinh trưởng, phát triển của loài cây. Trong giới hạn nhiệt độ sinh học đối với từng giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển, cứ tăng nhiệt độ thêm 10oC thì cường độ quang hợp tăng 2 – 2,5 lần
 
T

toi0bix

11- Quang hợp & năng suất cây trồng

1. Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất thực vật?

Vì quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng

2. Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?

- Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ,. . )

3. Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp?

- Tăng diện tích bộ lá:
- Tăng cường độ quang hợp:
- Tăng hệ số kinh tế:
 
T

toi0bix

12-Hô hấp ở TV

1. Trình bày khái niệm, vai trò của hô hấp ở thực vật?

- Định nghĩa:

- Hô hấp ở TV là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử carbonhidrat bị phân giải thành CO2 và nước, đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng được tích luỹ trong ATP.
- Phương trình tổng quát:
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)
- Vai trò của hô hấp đối với cơ thể TV:
- Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng để: vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào …

2. Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí?

- Hô hấp hiếu khí tích luỹ được nhiều năng lượng hơn. Từ một phân tử Glucôzơ được sử dụng trong hô hấp: phân giải hiếu khí/ phân giải kỵ khí = 38ATP/2ATP = 19 lần

3. Khi nào thì diễn ra quá trình lên men trong cơ thể thực vật?

- Khi thiếu ôxi, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến các lông hút nên cây mất cân bằng nước và bị chết. Ví dụ: khi cây bị ngập úng
 
T

toi0bix

15-16: Tiêu hoá ở động vật

1. So sánh sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào?

- Tiêu hoá nội bào là tiêu hoá thức ăn bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hoá hoá học trong không bào tiêu hoá nhờ hệ thống enzim do lizôxôm cung cấp
- Tiêu hoá ngoại nào là tiêu hoá thức ăn bên ngoài tế bào. Thức ăn có thể được tiêuhoá hoá học trong túi tiêu hoá hoặc được tiêu hoá cả về mặt cơ học và hoá học trong ống tiêu hoá.

2. Ống tiêu hoá phân hoá thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?

- Sự chuyên hoá về chức năng của các bộ phận trong ống tiêu hoá giúp quá trình tiêu hoá đạt hiệu quả cao nhất. Ví dụ: ở miệng có răng, cơ nhai tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học giúp nghiền nhỏ thức ăn, làm tăng diện tích tác dụng của enzim lên thức ăn…

3. Tại sao nói tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào?

- Thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá.

4. Cho biết những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?

- Trong ống tiêu hoá, dịch tiêu hoá không bị hoà loãng với nước dễ tiêu hoá
- Nhờ thức ăn đi theo một chiều nên ông tiêu hoá hình thành các bộ phận chuyên hoá, thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hoá cơ học, tiêu hóa hoá học, hấp thụ thức ăn. Trong khi đó túi tiêu hoá thì không có sự chuyên hoá như vậy.

5. Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hoá và quá trình tiêu hoá thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật

TÊN BỘ PHÂN _ THÚ ĂN THỊT * THÚ ĂN THỰC VẬT
RĂNG - Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương
* Răng nah nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mãnh nhỏ để dễ nuốt.
* Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ
* Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ.
DẠ DÀY - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
- Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit * Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn
* Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
* Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.
RUỘT NON - Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật
- Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu trong ruột non giống như ở người * Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt
* Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và hấp thu giống như trong ruột non người
MANH TRÀNG (ruột tịt) - Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hoá thức ăn * Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng.
 
T

toi0bix

17- Hô hấp ở ĐV

1. Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn?

Có 4 hình thức hô hấp: Hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang và hô hấp bằng phổi.
- Động vật sống dưới nước hô hấp bằng mang và qua bề mặt cơ thể.
- Động vật sống trên cạn hô hấp bằng phổi, hệ thống ống khí và qua bề mặt cơ thể. Một số động vật có vú thích nghi với môi trường sống dưới nước như cá heo, cá voi vẫn hô hấp bằng phổi. Sau vài chục phút trong nước, chúng phải ngoi lên mặt nước để hít thở không khí

2. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp (vd thủy tức) được thực hiện như thế nào?

- Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào. Động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Khí O2 khuếch tán vào cơ thể và CO2 khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài là do có chênh lệch về phân áp O2 và CO2. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn luôn tiêu thụ O2 là cho phân áp O2 trong tế bào thấp hơn ngoài cơ thể. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể cũng liên tục sinh ra CO2 làm cho phân áp CO2 trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài môi trường cơ thể.

3. Nếu bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chóng bị chết. Tại sao?

- Giun sẽ nhanh bị chết do O2 và CO2 không khuếch tán được qua da vì da bị khô.

4. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được thực hiện như thế nào?

- Côn trùng: trao đổi bằng hệ thống ống khí… Bao gồm nhiều hệ thống ống nhỏ, phân nhánh tiếp xúc với tế bào của cơ thể và thông ra ngoài nhờ các lỗ thở.
- Cá: trao đổi khí qua mang…Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng làm cho dòng nước chảy 1 chiều và liên tục từ miệng qua khe mang. Dòng máu trong mao mạch chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang
- Lưỡng cư: trao đổi khí qua da và qua phổi… Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể được thực hiện nhờ hiện tượng khuếch tán (như câu 3)
- Chim: hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí…
- Thú: khoang mũi  hầu  khí quản  phế quản…
 
T

toi0bix

18-19 : Tuần hoàn máu

1. Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở?

- Vì có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu, đi vào trong khoang cơ thể

2. Trình bày những đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?

- Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch
- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ nhanh
- Gặp ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt chân đầu và động vật có xương sống
- Hệ tuần hoàn kín có 2 loại: hệ tuần hoàn đơn ở cá, hệ tuần hoàn kép ở các nhóm động vật có phổi

3. Tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng?

- Đó là nhờ tính tự động của tim: Là khả năng co dãn tự động theo chu kì nhờ hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim là tập họp sợi đặc biệt có trong thành tim gồm: nút xong nhỉ, nút nhỉ thất, bó His và mạng puốckin

4. Vẽ và chú thích hệ dẫn truyền tim?

- Tự vẽ

5. Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?

- Sức co bóp của tim và nhịp tim - sức cản trong mạch máu: càng ra khỏi tim, càng xa động mạch chủ thì sức co bóp của tim giảm dần, đồng thời sức cản trong mạch tăng do tiết diện của động mạch ngày càng giảm dần  huyết áp giảm. Khi máu được thu về tĩnh mạch chủ thì huyết áp = 0

6. Giải thích sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch?

Quan sát hình 19.4: ta thấy vận tốc máu ở động mạch và tĩnh mạch cao, cao nhất ở động mạch chủ và thấp nhất tại các mao mạch
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện của mạch, tiết diện càng lớn thì vận tốc càng lớn (nguyên lý động lực học chất lỏng). Do đó, ở động mạch chủ có lực phát động lớn nhất và tiết diện lớn nhất nên vận tốc là lớn nhất. Tĩnh mạch cũng có tiết diện lớn nhưng do ma sát nên lực co bóp của tim đã giảm  vận tốc máu giảm. Tại các mao mạch do tiết diện rất nhỏ nên vận tốc máu cũng rất nhỏ.
 
T

toi0bix

20- Cân bằng nội môi

1. Cân bằng nội môi là gì?

- Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể

2. Tại sao phải duy trì cân bằng nội môi?

- Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.
- Rất nhiều bệnh của người và động vật là hậu quả của mất cân bằng nội môi. Ví dụ: bệnh cao huyết áp, tiểu đường…

3. Trình bày vai trò của các bộ phận tiếp nhận, điều khiển, thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

- Bộ phận tiếp nhận kích thích: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
- Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển các hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
- Bộ phận thực hiện: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu… dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trở về trạng thái cân bằng, ổn định
- Những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là liên hệ ngược
Ví dụ:
Khi huyết áp tăng cao thì thụ thể áp lực ở mạch máu tiếp nhận vào báo về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Từ trung khu điều hòa tim mạch, xung thần kinh theo dây li tâm đến tim và mạch máu, làm tim giảm nhịp, giảm lực co bóp, mạch máu giản rộng. Kết quả là huyết áp giảm xuống và trở lại bình thường. Sự thay đổi huyết áp lúc này lại được thụ thể áp lực ở mạch máu tiếp nhận và thông báo về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não ngưng kích thích (liên hệ ngược)

4. Thận có chức năng gì trong việc cân bằng nội môi?

- Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu.(H+, HCO3-, urê, axit uric…)
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi…  thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước  uống nước vào.  giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.
- Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm  thận tăng thải nước  duy trì áp suất thẩm thấu.

5. Trình bày vai trò của gan trong việc điều hoà nồng độ Glucôzơ máu?

- Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao  tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ  nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định
- Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ  nồng độ glucôzơ trong máu giảm  tuyết tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu  nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định

6. Hệ đệm, phổi và thận duy trì pH máu bằng cách nào?

- Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic… có thể làm thay đổi pH của máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể.
- pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận
- mỗi hệ đệm được cấu tạo bởi một axít yếu và muối kiềm mạnh của axít đó (ví dụ: H2CO3/NaHCO¬3). Khi H+ tăng, máu có xu hướng chuyển về axít thì muối kiềm của hệ đệm có vai trò trung hòa làm giảm H+ trong máu. Khi OH- tăng, máu có xu hướng chuyển sang kiềm tính thì axít của hệ đệm có tác dụng giảm giảm OH- trong máu.
- Phổi thải CO2 giúp duy trì pH máu ổn định vì CO2 kết hợp với nước sẽ tạo thành làm tăng H+ trong máu
- Thận thải H+, tái hấp thu Na+, thải HCO3-, urê.. giúp duy trì pH của máu ổn định.
 
T

toi0bix

23- Hướng động

1. Cảm ứng của thực vật là gì?

- Cảm ứng là khả năng của thực vật phản ứng đối với sự kích thích của môi trường.
- Cơ quan tham gia phản ứng có thể là cuống lá, thân… Có thể hướng tới hoặc tránh xa kích thích. Kích thích có thể là ánh sáng, hoá chất…

2. Các tua cuốn quấn quanh của mướp, bầu bí các loại là kiểu hướng động gì?

- Hướng tiếp xúc

3. Nêu vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?

- Giúp cây đứng vững
- Để hút nước cà các ion khoáng trong môi trường đất

4. Hãy kể ra những tác nhân gây ra hướng hóa ở thực vật?

- Các hoá chất cóp thể là kiềm, axit, các muối khoáng, các chất hữu cơ, hocmôn, các chất dẫn dụ, nước, phân bón…
 
T

toi0bix

24 -Ứng động

1. Ứng động sinh trưởng là gì?

- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ…)

2. Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng?

- Cụm hoa

3. Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?

- Quang ứng động

4. Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng

- Ứng động sinh trưởng xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại mặt trên và mặt dưới của cơ quan như phiến là, cánh hoa… dưới tác động của kích thích không định hướng của ngoại cảnh gây nên
- Ứng động không sinh trưởng xuất hiện do sự biến đổi sức trương nước bên trong các tế bào, trong các cấu trúc chuyên hoá hoặc do sự lan truyền kích thích cơ học hay hoá chất gây ra.

5. Nêu vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật?

- Là phản ứng thích nghi đa dạng của cơ thể thực vật đối với môi trường luôn biến đổi để tồn tại.
 
T

toi0bix

26 - 27: Cảm ứng ở động vật

1. Phân biệt cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới – dạng ống – dạng chuỗi hạch

Dạng lưới:
- Có ở động vật có cơ thể đối xứng tỏa tròn (ruột khoang)
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác, liên hệ với sợi thần kinh  tạo mạng lưới thần kinh
Dạng chuỗi hạch:
- Có ở động vật có cơ thể dạng đối xứng hai bên (giun dẹp, giun tròn, chân khớp)
- Các tế bào tập trung thành hạch thần kinh.Các hạch nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể: Hạch là trung tâm điều khiển một vùng xác định.
Dạng ống:
- Gặp ở động vật có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được tạo từ số lượng lớn tế bào thần kinh.
- Tạo thành ống sau lưng con vật: Não và tủy sống có chức năng khác nhau, não có 5 phần: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành não.
- Đặc biệt não bộ phát triển mạnh và là bộ phận cao cấp nhất tiếp nhận và xử lý hầu hết thông tin đưa từ bên ngoài vào, quyết định mức độ và cách phản ứng

2. Khi bị kích thích phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống có gì khác các động vật khác? Ví dụ minh họa.

Khi bị kích thích: do não bộ phát triển nên hệ thần kinh dạng ống, đặc biệt là động vật có hệ thần kinh dạng ống phát triển có khả năng xử lý thông tin ở mức cao hơn như: phân tích, tổng hợp, so sánh thông tin… Từ đó đưa ra các phương án trả lời thích hợp và hiệu quả hơn.
Ví dụ: phân tích và so sánh phản xạ trong 2 trường hợp sau:
Một người trưởng thành đang đi bổng gặp một con chó dại, một em bé đứng trước một con chó dại

3. Cho 3 ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống

- Thú rừng bị săn đuổi, khi thoáng thấy bóng người sẽ bỏ chạy
- Đánh kẻng rồi cho cá ăn nhiều lần như vậy, sau đó chỉ cần đánh kẻng thì cá ngoi lên mặt nước chờ thức ăn
- Chuột nghe tiếng mèo kêu thì chạy trốn do nó biết mèo là con vật nguy hiểm đối với nó
 
T

toi0bix

28: điện thế nghỉ

1. Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào?

- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm so với phía ngoài màng tế bào tích điện dương
Điện thế nghỉ hình thành chủ yếu do 3 yếu tố sau:
- Sự phân bố ion ở hai bên màng tế bào và sự di chuyển của các ion qua màng tế bào
- Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion
- Bơm Na – K

2. Trình bày các nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ?

- Ở trạng thái nghỉ: Bên trong tế bào có nồng độ K+ cao hơn, ion Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài  tính thấm của ion K+ tăng, cổng K+ mở
- Ion K+ sẽ di chuyển từ trong ra ngoài và nằm sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài tích điện dương so với mặt trong tích điện âm
- Bơm Na – K có bản chất là Prôtêin nằm trên màng tế bào. Có vai trò vận chuyển K+ từ bên ngoài trả vào bên trong làm cho nồng độ K+ bên trong luôn cao hơn bên ngoài giúp duy trì điện thế nghỉ
 
T

toi0bix

29: điện thế hoạt động và sự lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh

1. Điện thế hoạt động là gì? Điện thế hoạt động được hình thành như thế nào?

- Điện thế hoạt động là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào ở trạng thái hoạt động (bị kích thích), phía trong màng tích điện dương so với phía ngoài màng tế bào tích điện âm.
- Giai đoạn mất phân cực:
+ Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hưng phấn và xuất hiện điện thế hoạt động
+ Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán ngoài  trong màng  Trung hòa điện tích âm ở bên trong
+ Dẫn đến điện thế 2 bên màng giảm nhanh từ -70 mV đến 0 mV
- Giai đoạn đảo cực:
+ Các ion Na+ mang điện dương đi vào trong không những để trung hòa điện tích âm ở bên trong tế bào, mà các ion Na+ còn vào dư thừa.
+ Làm cho bên trong mang điện dương (+35 mV) so với bên ngoài mang điện tích âm
- Giai đoạn tái phân cực:
+ Bên trong tế bào Na+ nhiều nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm Cổng Na+ đóng. Tính thấm đối với K+ tăng Cổng K+ mở rộng  K+ khuyếch tán từ trong tế bào  ngoài nên bên ngoài mang điện tích dương. Khôi phục điện thế nghỉ ban đầu (-70 mV)

2. So sánh sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin và sợi không có bao miêlin

Giống nhau:
- Xung thần kinh lan truyển do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ nơi này đến nơi khác
Khác nhau:
Trên sợi thần kinh không có miêlin Trên sợi thần kinh có miêlin
- Lan truyền liên tục
- Do mất phân cực  đảo cực  tái phân cực liên tiếp từ vùng này đến vùng khác
- Chậm (thần kinh giao cảm 5m/s) - Lan truyền theo kiểu nhảy cóc
- Do mất phân cực  đảo cực  tái phân cực từ eo ranvie này sang eo Ranvie khác
- Tốc độ nhanh (thần kinh vận động 120m/s)
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom