Sinh [Sinh 9] Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi sinh 9

C

cattrang2601

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào mừng tất cả các bạn !!!
Chúng ta đã trải qua kì thi học sinh giỏi huyện, cùng với bao nhiêu nỗ lực của các bạn. Nhưng mình cũng biết rằng, có nhiều bạn đã và đang ôn thi để tiếp tục bước tiếp vào các vòng trong.Như vậy , hôm nay mình lập ra pic này nhằm để cho các bạn trao đổi và trau dồi thêm kiến thức cho mình.
Mong các bạn tích cực ủng hộ để chúng ta có một cuộc thi sắp tới đạt kết quả tốt nhất .
THÂN!

Để đảm bảo không bị sót kiến thức lúc ôn, mình nghĩ chúng ta nên ôn theo chuyên đề.
Mình xin lỗi vì chuyên đề I và chuyên đề II ( tương ứng với chương I và chương II ) mình không giỏi lắm, nên mình sẽ nhờ bà Nhung phụ trách. Mình sẽ phụ trách chuyên đề III

Chuyên đề III:
A, Hệ thống lại kiến thức
* Lý thuyết : cái này thì các bạn tự học nha
*Các công thức:
I : ADN
_ Tổng nu ( N ) :
+ N = 2 ( A + G )
+
[TEX]N = \frac{m }{300}[/TEX] ( m là khối lượng )

+[TEX]N = \frac{2L}{3,4}[/TEX] ( L là chiều dài của gen )

+ N= C . 20 ( C là số chu kì xoắn )

+ [TEX]N = 2 . N_{ARN}[/TEX]

+ N = H - G ( H là số liên kết Hidro )

_ chiều dài
+ [TEX]L = \frac{N}{2}. 3,4[/TEX]

+ L = C . 3,4

+ [TEX]L_{gen} = L_{mARN}[/TEX]

_ số liên kết H
2A + 3G

_ số liên kết Đ - P
+ số liên kết Đ - P nối giữa các nu : [TEX]2(\frac{N}{2}-1) = N -2 [/TEX]

+ số liên kết Đ - p trong mỗi nu
\Rightarrow tổng số liên kết Đ - P : 2N - 2

(Mình lưu ý các bạn lúc đọc đề về liên kết Đ - P này phải hết sức tỉnh táo và để ý , vì cái này dễ bị lừa lắm . Nó có 2 công thức vì vậy tùy đề để mình sử dụng cho phù hợp )

_ số chu kì xoắn
+
[TEX]C = \frac{N}{20}[/TEX]

+ [TEX]C = \frac{ L }{34}[/TEX]

_ số nu mỗi loại
+ [TEX]A = T = A_1 + A_2 = T_1 + T_2 = A_{ARN} + U_{ARN} [/TEX]

+ [TEX]G = X = G_1 + G_2 = X_1 + X_2 = G_{ARN }+ X_{ARN}[/TEX]

_ % nu mỗi loại
+ [TEX]%A = %T = 50% - G = \frac{%A_1 + % A_2}{2}[/TEX]

+ [TEX]%G = %X = 50% - A = \frac{%G_1 + %G_2 }{2}[/TEX]

_ khối lượng : m= N .300

* Cơ chế nhân đôi
_ số ADN con: [TEX]a. 2^k[/TEX]
_ số nu môi trường cung cấp
+ tổng nu=[TEX] a . N ( 2^k - 1 )[/TEX]

+ [TEX]A = T = a. A ( 2^k - 1)[/TEX]

+ [TEX]G = X = a .G ( 2^k - 1 )[/TEX]

_ số nu mới hoàn toàn : a . N ( 2^k - 2 )


Về phần ADN thì cơ bản chỉ có chừng này kiến thức thôi,
Bây giờ là một số bài tập dễ để luyện công thức nha

Bài 1 :
Một gen có tổng 2 loại nu bằng 40% tổng số nu của gen và số nu loại A = 600
a, tính tỉ lệ % mỗi loại nu của gen
b, tính số lượng mỗi loại nu của gen

Bài 2:
Một gen có tích 2 loại nu bổ sung là 4% tổng số nu của gen
a, tính tỉ lệ % từng loại nu
b, nếu số nu loại T = 630 . xác định số nu mỗi loại

Bài 3:
Một gen có chiều dài 3060 [TEX]\\A[/TEX] trên mạch 1 có [TEX]G_ 1 + X_1 = 40%[/TEX] tổng số nu của mạch . Mạch 2 có [TEX]A_2 - T _2 = 20%[/TEX] số nu của mạch và [TEX]G_2 = \frac{1}{2} T_2[/TEX]. Xác định
a, tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu trên từng mạch
b, số nu mỗi loại của gen
b, số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt

 
Last edited by a moderator:
G

girlbuon10594

Bài 1 :
Một gen có tổng 2 loại nu bằng 40% tổng số nu của gen và số nu loại A = 600
a, tính tỉ lệ % mỗi loại nu của gen
b, tính số lượng mỗi loại nu của gen

~~> Theo mình đề bài này chưa chặt chẽ, đáng lẽ đề phải nói rõ là 2 loại nu bổ sung hay không bổ sung. Chứ nếu không chia nhiều TH quá:-SS


Bài 2:
Một gen có tích 2 loại nu bổ sung là 4% tổng số nu của gen
a, tính tỉ lệ % từng loại nu
b, nếu số nu loại T = 630 . xác định số nu mỗi loại

+) [TEX]TH1: A=T[/TEX] và [TEX]A.T=4%[/TEX]
\Rightarrow [TEX]\left{\begin{A=T=20%}\\{G=X=30%} [/TEX]
\Rightarrow [TEX]\left{\begin{A=T=630 nu}\\{G=X=945 nu} [/TEX]

+) [TEX]TH2: G=X[/TEX] và [TEX]G.X=4%[/TEX]
\Rightarrow [TEX]\left{\begin{A=T=30%}\\{G=X=20%} [/TEX]
\Rightarrow [TEX]\left{\begin{A=T=630 nu}\\{G=X=420 nu} [/TEX]


Bài 3:
Một gen có chiều dài 3060 [TEX]\\A[/TEX] trên mạch 1 có [TEX]G_ 1 + X_1 = 40%[/TEX] tổng số nu của mạch . Mạch 2 có [TEX]A_2 - T _2 = 20%[/TEX] số nu của mạch và [TEX]G_2 = \frac{1}{2} T_2[/TEX]. Xác định
a, tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nu trên từng mạch
b, số nu mỗi loại của gen
b, số liên kết H bị phá vỡ khi gen tự sao 2 đợt


Lười trình bày lắm:">
Bài này dựa vào NTBS ~~> Tính được % ~~> ADCT:">
 
C

cattrang2601



~~> Theo mình đề bài này chưa chặt chẽ, đáng lẽ đề phải nói rõ là 2 loại nu bổ sung hay không bổ sung. Chứ nếu không chia nhiều TH quá:-SS


chị ơi, bài này không phải chia trường hợp đâu ạ
vì đây là tổng mà chị A+ G luôn luôn= 50%


p/s: mà chị để cho mọi người làm với , chị này, mấy bài dễ dễ thế này, chị ra tay làm , em post sao kịp cho mọi người làm nữa :p:p:p


 
G

girlbuon10594

chị ơi, bài này không phải chia trường hợp đâu ạ
vì đây là tổng mà chị A+ G luôn luôn= 50%



Uk, thế vẫn phải chia TH ra chứ:-?

[TEX]TH1: A+T=40%[/TEX]

[TEX]TH2: G+X=40%[/TEX]

P/S: Chị thấy những chuyên đề này Hongnhung.97 đều có rồi mà, em lập thế này, sẽ bị loãng pic đo, em có thể vô phụ Hongnhung.97 post bài đó, rất vui được làm quen.

Chúc thành công ~O)
 
C

cattrang2601

theo lời đóng góp của chị girlbuon10594
thì mình sẽ k post lại công thức nữa, các bạn xem của hongnhung.97 nha,
mình post bài tập tổng hợp luôn nha. Thân !!!

bài 4: Một gen chứa 2025 liên kết H,. Mạch khuôn của gen đó có hiệu số
[TEX]X_1 - T_1 = 125[/TEX][TEX]G_1 - A_1 = 175[/TEX]
a, tính số nu từng loại của gen
b, xác định chiều dài và chu kì xoắn của gen đó?

Bài 5 :
số gốc photpho của một phân tử ADN là [TEX]3.10^6[/TEX].
a, hãy xác định : số lượng nu , số liên kết hóa trị giữa các nu , chiều dài và khối lượng phân tử ADN đó ?
b, Khi ADN này tự nhân đôi thì số lượng nu tự do cần thiết để cung cấp cho quá trình đó là bao nhiêu?
c, nếu phân tử ADN này chứa toàn gen cấu trúc thì khi sao mã 5 lần liên tiếp để tổng hợp các phân tử ARN thông tin thì số ribonucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình đó là bao nhiêu?


p/s : khuyến khích bạn nào làm nhanh và đúng sẽ được thanks xứng đáng ;););)
 
Last edited by a moderator:
C

cattrang2601

theo lời đóng góp của chị girlbuon10594
thì mình sẽ k post lại công thức nữa, các bạn xem của hongnhung.97 nha,
mình post bài tập tổng hợp luôn nha. Thân !!!

Bài 5 :
số gốc photpho của một phân tử ADN là [TEX]3.10^6[/TEX].
a, hãy xác định : số lượng nu , số liên kết hóa trị giữa các nu , chiều dài và khối lượng phân tử ADN đó ?
b, Khi ADN này tự nhân đôi thì số lượng nu tự do cần thiết để cung cấp cho quá trình đó là bao nhiêu?
c, nếu phân tử ADN này chứa toàn gen cấu trúc thì khi sao mã 5 lần liên tiếp để tổng hợp các phân tử ARN thông tin thì số ribonucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình đó là bao nhiêu?


p/s : khuyến khích bạn nào làm nhanh và đúng sẽ được thanks xứng đáng ;););)


Mình chữa bài 5 trước vì bài này hơi khó hơn, còn bài 4 các bạn suy nghĩ thêm nhé.
a,
Nhắc lại lí thuyết một chút : Mỗi nu thì chứa 1 gốc photpho + 1 ptu đường + 1 bazo
\Rightarrow phân tử này có
[TEX]3.10^6[/TEX] nu
số lượng nu trên một mạch đơn của phân tử ADN đó là:

[TEX]\frac{3.10^6}{2}= 15.10^5[/TEX]
số liên kết hóa trị giữa các nu [TEX]2(15.10^5 - 1)[/TEX]
chiều dài của phân tử ADN đó là :[TEX]15.10^5 . 3,4 = 51.10^5 [/TEX]
khối lượng phân tử của phân tử ADN đó là:[TEX]3.10^6 . 300 = 9. 10^8 [/TEX]

b,
số nu môi trường cần cung cấp cho ADN nhân đôi một lần chính bằng số lượng nu của phân tử ADN [TEX]3. 10^5[/TEX]

c,
Khi gen sao mã 5 lần số nu tự do cần cung cấp là [TEX]5 . 15.10^5 = 75.10^5 (nu)[/TEX]
 
M

mono110

Cho em hỏi về cái công thức tính số lk hóa trị nha. Tại sao lại là 2(N-1) vậy em ko hiểu:confuse d:
 
H

hongnhung.97

Cho em hỏi về cái công thức tính số lk hóa trị nha. Tại sao lại là 2(N-1) vậy em ko hiểu:confuse d:
:-?. Công thức tính số liên kết hóa trị Đ-P là [TEX]N - 2[/TEX]

Bạn thử vẽ hình ADN ra đi ^^: giữa các nu trên 1 mạch được liên kết bởi liên kết Đ-P (đường-photphat). 5 nucleotit tương ứng vs 4 liên kết hóa trị. ~> số liên kết hóa trị trên 1 mạch đơn là: [TEX]\frac{N}{2} - 1[/TEX]
\Rightarrow Số liên kết hóa trị trên 2 mạch đơn là [TEX]2.\frac{N}{2} - 1 = N - 2[/TEX]
 
A

azumidol1005

Uk, thế vẫn phải chia TH ra chứ:-?

[TEX]TH1: A+T=40%[/TEX]

[TEX]TH2: G+X=40%[/TEX]

P/S: Chị thấy những chuyên đề này Hongnhung.97 đều có rồi mà, em lập thế này, sẽ bị loãng pic đo, em có thể vô phụ Hongnhung.97 post bài đó, rất vui được làm quen.

Chúc thành công ~O)[/SIZE][/FONT][/B]
Đúng rồi, nếu không nói rõ nu bổ sung hay không bổ sung thì bài này nhiều trường hợp. Và với 1 đề thi hsg thì tui tin sẽ có điều kiện khống chế bớt số trường hợp chứ không nhiều vậy đâu. Điều này thi học kì đề sẽ thấy!

azumidol1005 said:
Dung roi, neu k noi ro nu bo sung hay k bo sung thi bai nay nhieu truong hop! Va vs 1 de thi hoc sinh gioi thi tui tin se cho dieu kien khong che bot so pt chu k nhieu vay dau. dieu nay thi doc ky de se thay!

hongnhung.97 said:
Chú ý viết bài bằng tiếng Việt, có dấu^^!
 
Last edited by a moderator:
H

hongnhung.97

Đúng rồi, nếu không nói rõ nu bổ sung hay không bổ sung thì bài này nhiều trường hợp. Và với 1 đề thi hsg thì tui tin sẽ có điều kiện khống chế bớt số trường hợp chứ không nhiều vậy đâu. Điều này thi học kì đề sẽ thấy!

^^. Bọn mình vẫn thường phải làm bài dạng này mà? Tóm lại chia nhiều trường hợp cũng giúp chúng ta về kĩ năng làm bài ~> chúng ta nên làm để củng cố khả năng. :D
 
M

mono110


bài 4: Một gen chứa 2025 liên kết H,. Mạch khuôn của gen đó có hiệu số
[TEX]X_1 - T_1 = 125[/TEX][TEX]G_1 - A_1 = 175[/TEX]
a, tính số nu từng loại của gen
b, xác định chiều dài và chu kì xoắn của gen đó?

p/s : khuyến khích bạn nào làm nhanh và đúng sẽ được thanks xứng đáng ;););)

Bài này có gì sai xin mọi người chỉnh giúp. Em còn non lắm
Theo đề bài ta có: [TEX]X_1 - T_1 = 125[/TEX]
\Rightarrow G_2 - A_2 = 125
:D:D:D:D:Dvà G_ 1- A_1 = 175
\Rightarrow G - A = 300 (1)
Ta lại có: 3G + 2A = 2050 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: G - A = 300
:D và 3G+2A = 2050
Giải hệ phương trình ta được:
a)
G = 530 \Rightarrow X=530
A = 230 \Rightarrow T=230
b)
N = 2(A+G) = 2(530+230)=1520
L=1520x3.4=5168
C=1520/20=76
 
C

cattrang2601

[TEX][FONT=Times New Roman][SIZE=3][COLOR=#696969]Bài này có gì sai xin mọi người chỉnh giúp. Em còn non lắm Theo đề bài ta có: [IMG]http://diendan.hocmai.vn/latex.php?X_1 - T_1 = 125[/IMG] \Rightarrow G_2 - A_2 = 125 :D:D:D:D:Dvà G_ 1- A_1 = 175 \Rightarrow G - A = 300 (1) Ta lại có: 3G + 2A = 2050 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: G - A = 300 :D và 3G+2A = 2050 Giải hệ phương trình ta được: a) G = 530 \Rightarrow X=530 A = 230 \Rightarrow T=230 b) N = 2(A+G) = 2(530+230)=1520 L=1520x3.4=5168 C=1520/20=76[/COLOR][/SIZE][/FONT] [/TEX]


cơ bản về phương pháp làm thì bạn làm đúng rồi,
nhưng chắc bạn giải hệ phương trình bị sai
~~> kết quả sai
bạn xem lại nhé:):):)
rút kinh nghiệm lần sau bạn nhé, đi thi mà sai thế thì tiếc lắm

Bài tiếp theo nhé, mọi người làm cẩn thận

Hai gen 1 và 2 có chiều dài bằng nhau . Gen 1 có tích A.G = 4% , gen 2 có tích G.X = 9%. Số liên kết H của gen 1 nhiều hơn số liên kết H của gen 2 là 150 liên kết
a, tính chiều dài của 2 gen
b, tính số liên kết H của mỗi gen
c, 2 gen trên đều tự nhân đôi 5 đợt thì môi trường nội bào phải cung cấp số nu mỗi loại là bao nhiêu cho mỗi gen?
 
T

tsukushi493

Hai gen 1 và 2 có chiều dài bằng nhau . Gen 1 có tích A.G = 4% , gen 2 có tích G.X = 9%. Số liên kết H của gen 1 nhiều hơn số liên kết H của gen 2 là 150 liên kết
a, tính chiều dài của 2 gen
b, tính số liên kết H của mỗi gen
c, 2 gen trên đều tự nhân đôi 5 đợt thì môi trường nội bào phải cung cấp số nu mỗi loại là bao nhiêu cho mỗi gen?

LI = LII => NI = NII .

Xét gen I: A.G = 4%=0.04
A + G =50%N = 0.5N
=> AI=TI =10%N ,GI=XI=40%N hoặc AI=TI=40%N , GI=XI= 10%N

Xét gen II: G.X=9%=0.09
G+A=50%N
=> AII=TII=20%N ; GII=XII=30%N

Số liên kết hidro gen1 nhiều hơn gen 2 là 150 => 2AI+ 3GI -2AII- 3GII = 150
TH1: AI =10%N,GI=40%N <=> 2.0,1N + 3.0,4N - 2.0,2N - 3.0,3N = 150 => N=1500.
TH2: AI= 40%N,GI=10%N tương tự....

1,Vậy NI=NII = 1500 => L=N/2. 3,4 = ............ => số nu từng loại mỗi gen....
(MẤU CHỐT ĐÃ ĐƯỢC TÌM RA RÙI NHÉ )
2, Số liên kết H gen I = 2AI + 3GI = .....
Số liên kết H gen II = 2AII + 3GII = .....
....................


3, K=5 => có 2^5 = 32 tế bào con.
N tự do =N(2^K-1) = ....

tự giải!
 
C

cattrang2601

Trước tiên mình xin cảm ơn tất cả các bạn đã tích cực tham gia đóng góp cho pic

Bây giờ mình xin giới thiệu một chuyên đề mới , chuyên đề này đã không còn lạ với một số bạn nhưng nhiều bạn vẫn còn khá lạ lẫm với chuyên đề này, nên hôm nay mình giới thiệu ra đây để mọi người học thêm để chắc chắc nhé!!!

Di truyền liên kết với giới tính
I , phương pháp chung
trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài thì có một cặp NST tương đồng XX hoặc cặp NST không tương đồng XY ; XO .
Bài tập liên quan đến giới tinh có hai dạng đó là
1, di truyền giới tính
- XX ~~> X
- XY ~~> 1X : 1Y
\Rightarrow tỉ lệ đực : cái = 1 : 1

2, di truyền liên kết với giới tính
- gen quy định tính trạng nằm trên NST X , Y , hoặc cả X và Y
VD: gen A quy định mắt đỏ
gen a quy định mắt trắng
TH1: gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
( cái : đồng giao tử , đực : dị giao tử )
\Rightarrow cái mắt đỏ có kiểu gen [TEX]X^AX^A ; X^AX^a[/TEX]
cái mắt trắng có kiểu gen [TEX]X^aX^a[/TEX]
đực mắt đỏ có kiểu gen [TEX]X^AY ; [/TEX]
đực mắt trắng có kiểu gen [TEX]X^aY[/TEX]
- gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X có các đặc điểm
+ di truyền chéo
+ tỉ lệ phân li ở đời con không đồng đều giữa đực và cái
+ kết quả của phép lai thuận khác lai nghịch
+ P thuần chủng , F1 phân li

TH2: gen quy định tính trạng nằm trên NST Y
+ di truyền thẳng
+chỉ có một giới dị giao tử ở trạng thái XY mới xuất hiện

TH3: gen quy định tính trạng nằm trên NST X và Y
di truyền theo đúng quy luật của Menden

lưu ý : khi bài ra có tỉ lệ con lai có sự phân li về giới tính thì nghĩ ngay đến di truyền liên kết với giới tính


Bài tập:
1 , Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ ; F2 thu được 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng biết ruồi mắt trắng toàn ruồi đực .
Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F1 có tỉ lệ [TEX]\frac{1}{2}[/TEX]cái mắt đỏ : [TEX]\frac{1}{2}[/TEX]đực mắt trắng ; F2 có 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng.
xác định quy luật di truyền chi phối các phép lai trên ? viết sơ đồ lai?

bài 2 :
Ở người , bệnh mù màu do gen a quy định , gen trội A tạo kiểu hình bình thường . Gen trên NST X không có alen trên NST Y
a, Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh , bố bị bệnh thì con có kiểu hình như thế nào?
b, bố bình thường con bị bệnh chỉ là con trai . xác định kiểu gen của mẹ?

bài 3:
Tiến hành lai gà trống vằn với gà mái nâu thu được F1 toàn gà vằn . Ngược lại : gà trống nâu với gà mái vằn thu được F1 có cả gà vằn và nâu nhưng toàn bộ con nâu đều là gà mái
- xác định tương quan trội lặn?
- xác định quy luật di truyền của màu lông gà
- kết quả sẽ như thế nào về kiểu gen và kiểu hình trong hai phép lai trên?
 
C

cattrang2601

Bài tập:
1 , Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ ; F2 thu được 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng biết ruồi mắt trắng toàn ruồi đực .
Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F1 có tỉ lệ
latex.php
cái mắt đỏ :
latex.php
đực mắt trắng ; F2 có 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng.

xác định quy luật di truyền chi phối các phép lai trên ? viết sơ đồ lai?


bài 2 :
Ở người , bệnh mù màu do gen a quy định , gen trội A tạo kiểu hình bình thường . Gen trên NST X không có alen trên NST Y
a, Mẹ bình thường không mang gen gây bệnh , bố bị bệnh thì con có kiểu hình như thế nào?
b, bố bình thường con bị bệnh chỉ là con trai . xác định kiểu gen của mẹ?


bài 1 :
xét cả 2 phép lai trên ta thấy
PL1: cái mắt đỏ x đực mắt trắng
PL2: cái mắt trắng x đực mắt đỏ
\Rightarrow đây là phép lai thuận nghịch.
- xét thế hệ F1 ở cả 2 phép lai
F1_1 : Đồng tính
F1_2 : phân tính
thế hệ F1 ở 2 phép lai khác nhau
\Rightarrow đây là di truyền liên kết với giới tính , NST quy định màu mắt nằm trên NST X ( dựa theo tính chất nhé)
- xét phép lai 1 ta có :
P tương phản , F1 đồng tính ; F2 phân tính : đỏ : trắng = 3 : 1
\Rightarrow mắt đỏ (A) trội hoàn toàn so với mắt trắng (a)
vậy theo bài ra ta có
ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen [TEX]X^AX^A ; X^AX^a[/TEX]

ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen [TEX]X^AY[/TEX]

ruồi cái mắt trắng có kiểu gen [TEX]X^aX^a[/TEX]

ruồi đực mắt trắng có kiểu gen [TEX]X^aY[/TEX]

Xét phép lai 1 :
P tương phản ; F1 đồng tính \Rightarrow P thuần chủng

sơ đồ lai
P : [TEX]X^AX^A[/TEX] ....x....[TEX]X^aY[/TEX]

gp: ...........[TEX]X^A[/TEX]...............[TEX]X^a ; Y[/TEX]
F1: [TEX]1X^AX^a : 1X^AY [/TEX]
F1 X F1
và phép lai 2 các bạn làm tương tự nhé

bài 2 :
a, Mẹ bình thường , không mang gen gây bệnh
\Rightarrow mẹ có kiểu gen [TEX]X^AX^A[/TEX]
\Rightarrow bố bị bệnh có kiểu gen [TEX]X^aY[/TEX]
sơ đồ lai : ( các bạn tự viết nhé)

b.
- Bố bình thường có kiểu gen [TEX]X^AY[/TEX]
con trai không bình thường có kiểu gen [TEX]X^aY[/TEX]
\Rightarrow nhận giao tử [TEX]X^a[/TEX] của mẹ \Rightarrow mẹ phải có kiểu gen
[TEX]X^aX^a [/TEX] hoặc [TEX]X^AX^a[/TEX]

sơ đồ lai 2 trường hợp
( các bạn tự làm nhé)

bài 3 : các bạn thử làm xem, đúng thì càng tốt mà sai thì để rút kinh nghiệm nha;)
 
G

girlbuon10594

Tiến hành lai gà trống vằn với gà mái nâu thu được F1 toàn gà vằn . Ngược lại : gà trống nâu với gà mái vằn thu được F1 có cả gà vằn và nâu nhưng toàn bộ con nâu đều là gà mái
- xác định tương quan trội lặn?
- xác định quy luật di truyền của màu lông gà
- kết quả sẽ như thế nào về kiểu gen và kiểu hình trong hai phép lai trên?

- P: Nâu x Vằn [TEX]\to[/TEX] Toàn vằn

\Rightarrow Vằn : A > Nâu : a

- Quy luật di truyền liên kết với giới tính, NST quy định màu lông nằm trên NST giới tính X

- Kết quả sẽ khác nhau, đây là phép lai thuận nghịch, vì có sự thay đổi vai trò của bố và mẹ

PL1: Gà mái nâu \Rightarrow Có KG: [TEX]X^aY[/TEX]

Vì F1 thu được đồng tính \Rightarrow Gà trống vằn có KG: [TEX]X^AX^A[/TEX]

( Lười viết sđl lắm )

PL2: Gà trống nâu \Rightarrow Có KG: [TEX]X^aX^a[/TEX]

Gà mái vằn \Rightarrow Có KG: [TEX]X^AY[/TEX]

( Lười viết phép lai lắm )
 
C

cattrang2601

Di truyền liên kết với tính ( tiếp)
bài tập:
BT4:
ở ruồi giấm ,gen (D) quy định tính trạng mắt đỏ nằm trên phần không tương đồng của NST giới tính X , alen của nó (d) quy định tính trạng mắt trắng. Gen (D) trội hoàn toàn so với gen (d) . NST giới tính Y không mang alen
a, hãy xác định các kiểu gen tương ứng với các kiểu hình có thể có
b, hãy xác định số phép lai khác nhau giữa các kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ sau.

BT5:
ở mèo , gen D nằm trên phần không tương đồng của NST giới tính X , khi đồng hợp tử cho kiểu hình lông đen , alen của nó là d khi đồng hợp tử cho kiểu hình lông vàng . Kiểu gen Dd cho kiểu hình tam thể.
a, mèo tam thể sinh ra một lứa mèo con gồm 1 mèo đực vàng : 2 mèo đực đen : 1 mèo cái vàng : 2 mèo cái tam thể . Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của mèo bố
b, Mèo cái vàng sinh ra , một lứa mèo gồm 2 mèo lông vàng và 3 mèo tam thể . Hãy xác định kiểu gen tương ứng kiểu hình của mèo bố và giới tính của mèo con.
c, hãy giải thích tại sao trong thực tế mèo đực tam thể lại rất hiếm?

............................chúng ta kết thúc chuyên đề này ở đây nhé!.............................
chúng ta sẽ chuẩn bị bước vào một chuyên đề mới
Sao mã và giải mã
 
M

mono110

[TEX][/TEX]
Di truyền liên kết với tính ( tiếp)
bài tập:
BT4:
ở ruồi giấm ,gen (D) quy định tính trạng mắt đỏ nằm trên phần không tương đồng của NST giới tính X , alen của nó (d) quy định tính trạng mắt trắng. Gen (D) trội hoàn toàn so với gen (d) . NST giới tính Y không mang alen
a, hãy xác định các kiểu gen tương ứng với các kiểu hình có thể có
b, hãy xác định số phép lai khác nhau giữa các kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ sau.

a) Ruồi cái mắt đỏ có KG [TEX]X^DX^D[/TEX] ..... HOẶC .....[TEX] X^DX^d[/TEX]

Ruồi cái mắt trắng [TEX]X^dX^d[/TEX]

Ruồi đực mắt đỏ[TEX]X^DY[/TEX]

Ruồi đực mắt trắng [TEX]X^dY[/TEX]

b) Ta có 6 SĐL:

[TEX]P_1: X^DY...............x........... X^DX^D.[/TEX]

[TEX]G X^D, Y...................................X^D.[/TEX]

[TEX]F_1 : X^DX^D : X^DY.[/TEX]

[TEX]P_2: X^DY..............X .................X^DX^d.[/TEX]

[TEX]P_3 : X^DY.................X...................X^dX^d.[/TEX]

[TEX]P_4 : X^dY..................X....................... X^DX^D.[/TEX]

[TEX]P_5 : X^dY.....................X...................X^DX^d.[/TEX]

[TEX]P_6 : X^dY........................X.............................X^dX^d[/TEX].

Làm tương tự như trên.​
 
Last edited by a moderator:
C

cattrang2601

mình chữa bài tập 5:

BT5:
ở mèo , gen D nằm trên phần không tương đồng của NST giới tính X , khi đồng hợp tử cho kiểu hình lông đen , alen của nó là d khi đồng hợp tử cho kiểu hình lông vàng . Kiểu gen Dd cho kiểu hình tam thể.

a, mèo tam thể sinh ra một lứa mèo con gồm 1 mèo đực vàng : 2 mèo đực đen : 1 mèo cái vàng : 2 mèo cái tam thể . Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của mèo bố
b, Mèo cái vàng sinh ra , một lứa mèo gồm 2 mèo lông vàng và 3 mèo tam thể . Hãy xác định kiểu gen tương ứng kiểu hình của mèo bố và giới tính của mèo con.
c, hãy giải thích tại sao trong thực tế mèo đực tam thể lại rất hiếm?

giải :
a,
mèo cái vàng F1 có kiểu gen [TEX]X^dX^d[/TEX]~~> phải nhận giao tử [TEX]X^d[/TEX] từ mèo bố
\Rightarrow mèo bố là mèo đực vàng có kiểu gen [TEX]X^dY[/TEX]
b,
- mèo tam thể có kiểu gen [TEX]X^DX^d[/TEX]~~> phải nhận giao tử [TEX]X^D[/TEX] từ mèo bố
\Rightarrow kiểu gen tương ứng kiểu hình mèo bố là mèo đực đen [TEX]X^DY[/TEX]
- mèo con tam thể là mèo cái có kiểu gen[TEX]X^DX^d[/TEX]
- mèo con vàng có kiểu gen [TEX]X^d-[/TEX]
~~> phải nhận giao tử [TEX]X^d[/TEX] từ mèo mẹ vàng ([TEX]X^dX^d[/TEX]) và giao tử Y từ mèo bố
\Rightarrowkiểu gen mèo con vàng là [TEX]X^dY[/TEX]~~> là mèo đực
c,
- Kiểu hình tam thể được quy định bởi kiểu gen [TEX]X^DX^d[/TEX]
- kiểu hình mèo đực phải có giao tử Y
~~> kiểu gen mèo đực tam thể phải có kiểu gen [TEX]X^DX^dY[/TEX]
Kiểu gen trên được sinh ra là kết quả của hiện tượng đột biến 1 cặp NST giới tính ( dị bội thể ) mà hiện tượng này xảy ra với tần số rất thấp
Bởi vậy , mèo đực tam thể trong thực tế rất hiếm
 
C

cattrang2601

sorry bà con , mấy hôm trước em bận thi + mệt + nhác qué nên bây giờ mới soạn đk cái chuyên đề này cho bà con . Mong bà con tha thứ ;))



CHUYÊN ĐỀ : SAO MÃ VÀ GIẢI MÃ

A, lý thuyết

I, Thời gian nguyên phân

- Thời gian 1 lần nguyên phân = thời gian kì trung gian + thời gian phân bào nguyên phân ( kì đầu + kì giữa + kì sau + kì cuối )

- thời gian cả quá trình nguyên phân : [TEX]\mathit{x}[/TEX] lần

TH1: thời gian những lần nguyên phân không đổi

[TEX]\sum \mathit{t} = \mathit{x} . \mathit{t_1}[/TEX]

TH2 : thời gian các lần nguyên phân không bằng nhau

+ thời gian giảm dần đều ~~> [TEX]\mathit{v}[/TEX] tăng ( d < 0 )

+ thời gian tăng dần đều ~~> [TEX]\mathit{v}[/TEX] giảm ( d > 0 )

[TEX]\sum t = \frac{x}{2}[2u_1 + (x - 1)d][/TEX]


II, Sao mã và giải mã

gọi [TEX]\mathit{l}[/TEX] là chiều dài của mARN

[TEX]\mathit{v}[/TEX] là vận tốc

[TEX]\mathit{t}[/TEX] là thời gian

1. vận tốc trượt của riboxom ( RBX ) trên mARN

[TEX]\mathit{v}= \frac{\mathit{l}}{\mathit{t}} (\AA/s)[/TEX]

2. tốc độ giải mã ( nhớ là khác với vận tốc ở trên nhé ) :

[TEX]1aa = 3 nu = 3. 3,4 \AA[/TEX] ( aa/s)

3. thời gian tổng hợp một phân tử protein

[TEX]\mathit{t} =\frac{\mathit{l}}{\mathit{v}}[/TEX]

4. thời gian mỗi RBX trượt qua hết mARN ( kể từ lúc RBX1 bắt đầu trượt )

- đối với RBX1 : [TEX]\mathit{t}[/TEX]

- đối với RBX2 : [TEX]\mathit{t} +\Delta \mathit{t}[/TEX]

- đối với RBX3 : [TEX]\mathit{t} +2\Delta \mathit{t}[/TEX]

4. tổng thời gian hoàn tất giải mã

TH1: nhiều RBX trượt trên một mARN

[TEX]\sum \mathit{t} = \mathit{t_1} + ( RBX - 1)\Delta \mathit{t}[/TEX]

TH2: nhiều RBX trượt trên nhiều mARN

[TEX]\sum \mathit{t}= \frac{RBX}{2}[2u_1 + ( RBX - 1 )d][/TEX]



B, bài tập

1, trên 1 phân tử mARN có chiều dài là [TEX]2550 \AA[/TEX]
có 1 RBX giải mã . Thời gian tổng hợp xong 1 phân tử protein là 125s
a, tính vận tốc
b, tính số bộ ba , tính tốc độ giải mã

2, mARN dài [TEX]5100 \AA[/TEX] có 5 RBX trượt qua 1 lần với tốc độ trung bình là 10aa/s . Khoảng cách về thời gian giữa 2 RBX kế tiếp là 0,6s . Tính từ lúc RBX1 tiếp xúc mARN thời gian để mỗi RBX trượt hết phân tử mARN là bao nhiêu?
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom