

ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định alen quy định lông đen > so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng ; alen quy định lông xám >so với alen quy định lông trắng .Một QT đang ở trạng thaí cân bằng di truyền có kiểu hình gồm : 75% con lông đen: 24% con lông xám ; 1% con lông trắng . Theo lí thuyết phát biểu sau đây đúng
A . Tổng số con lông đen dị hơp tử và con lông trắng của QT chiếm 48%
B .Nếu chỉ cho các con lông đen của QT ngẩu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm 16%
C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25 %
D . Nếu chỉ cho các con lông xám của QT ngẩu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
35 con lông xám : 1 con lông trắng
A . Tổng số con lông đen dị hơp tử và con lông trắng của QT chiếm 48%
B .Nếu chỉ cho các con lông đen của QT ngẩu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiểm 16%
C. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25 %
D . Nếu chỉ cho các con lông xám của QT ngẩu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
35 con lông xám : 1 con lông trắng