Hóa 12 Phức chất Fe(II) và Fe(III)

Isla Chemistry

Cựu Trợ lí Admin | Cựu Kiểm soát viên
Thành viên
3 Tháng mười hai 2018
2,272
3,910
541
Hà Nội
Hà Nội
$\color{Red}{\fbox{ハノイ建築大学}}$
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Sắt là một kim loại chuyển tiếp , có khả năng tạo ra nhiều phức chất. Ví dụ :
* Kali hexaxianoferat (III) hay còn gọi là Kali ferixianua : K3[Fe(CN)6].
Trong dung dịch nước, không có phản ứng của ion Fe(3+) và ion CN- vì phức chất trên phân ly thành ion [tex][Fe(CN)_{6}]^{3-}[/tex]
[tex]K_{3}[Fe(CN)_{6}][/tex] -> 3K+ + [tex][Fe(CN)_{6}]^{3-}[/tex]
Kali hexaxianoferat (III) là chất oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường kiềm
[tex]2K_{3}[Fe(CN)_{6}][/tex] + 2KOH + H2S -> [tex]2K_{4}[Fe(CN)_{6}][/tex] + 2H2O + S
* Kali hexaxianoferat (II) hay còn gọi là Kali feroxianua : K4[Fe(CN)6].
[tex]K_{4}[Fe(CN)_{6}][/tex] -> 4K+ + [tex][Fe(CN)_{6}]^{4-}[/tex]
- Sắt (III) thioxianat, hay còn gọi là sắt (III) sunfoxianua
FeCl3 + [tex]3KSN[/tex] -> [tex]Fe(SCN)_{3}[/tex] + 3KCl
Phản ứng trên là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết muối sắt (III)
83592854_651652132311976_6127977007704702976_n.png
 
Top Bottom