Các cao nhân cho em xin hỏi đôi điều về quy tắc đánh trọng âm với ạ.
Em đã biết mấy cái quy tắc cơ bản về đánh trọng âm rồi, cái em muốn hỏi là quy tắc đánh trọng âm bằng cách phát âm. Tức là kiểu âm /ơ/ thì trọng âm không rơi vào, âm này yếu hơn âm kia nên trọng âm ko rơi vào? Cho em xin ý kiến với ạ!
bạn đọc nha:
https://diendan.hocmai.vn/threads/trong-am.666910/
Một số quy tắc đánh trọng âm
1. Đối với các từ có 2 âm tiết:
a) Danh từ và tính từ, trạng từ 2 âm tiết: Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ nhất (trừ trường hợp âm tiết thứ nhất có chứa nguyên âm đơn
/ə
/ )
Example:
· brother (n) / ’brʌðə /
· color (n) / ’kʌlə /
· dhoti (n) / ’həʊti /
· ancient (adj) / ’eisənt /
· annual (adj) / ’ænjʊəl /
· never (adv) / ’nevə /
b) Động từ 2 tiết: Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ hai (trừ trường hợp các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ə/, /i/, /əʊ/ )
Example:
· appeal (v) / ə’pi:l /
· appear (v) / ə’pir /
· decide (v) / di’said/
c) Những từ mang tiền tố, hậu tố: Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết gốc
Example:
· become / bi’kʌm /
· react / ri’ækt /
· foretell / fɔ:’tel /
· begin / bi’gin /
· unkown / ʌn’knəʊn / |
· quickly / ’kwikli /
· builder / ’bildə /
· treatment / ’tri’tmənt /
· failure / ’feiljʊə /
· threaten / ’θretən / |
[TBODY]
[/TBODY]
2. Đối với các từ có hơn 2 âm tiết
a) Đối với các từ có hơn 2 âm tiết, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 3 kể từ âm tiết cuối.
Example:
· family /’fæmili/
· cinema /’sinəmə/
· regular /’regjʊlə/
· singular /’sɪŋɡjələr/
· international /intə’næʃnəl/ |
· philosopher /fə’la:səfər/
· character /’kærəktə/
· biology /baɪ’aːlədʒi/
· democracy /dɪ’maːkrəsi/
· satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ |
[TBODY]
[/TBODY]
b) Đối với các từ có tận cùng là
“ian”, “ic”, “ical”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, “ish”, “idle”, “acy”, “ity”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này.
Example:
· physician /fɪˈzɪʃn/
· athletic /æθˈletɪk/
· refusal /rɪˈfjuːzl/
· essential /ɪˈsenʃl/
· middle /ˈmɪdl/ |
· individual /ɪndɪˈvɪdʒuəl/
· courageous /kəˈreɪdʒəs/
· industrious /ɪnˈdʌstriəs/
· familiar /fəˈmɪliər/
· finish /ˈfɪnɪʃ/ |
· convenience /kənˈviːniəns/
· ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/
· communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃn/
· popularity /pɑːpjuˈlærəti/
· democracy /dɪˈmɑːkrəsi/ |
[TBODY]
[/TBODY]
c) Đối với các từ có tận cùng là
“ese”, “ee”, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, “ain”, trọng âm chính thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này.
Example:
· refugee /refjuˈdʒiː/
· engineer /endʒɪˈnɪr/
· Vietnamese /viːetnəˈmiːz/
· cigarette /sɪɡəˈret/ hoặc /ˈsɪɡəret/ |
· picturesque /pɪktʃəˈresk/
· kangaroo /kæŋɡəˈruː/
· typhoon /taɪˈfuːn/
· maintain /meɪnˈteɪn/ |
[TBODY]
[/TBODY]
d) Đối với các từ có tận cùng là
“ate”, “fy”, “ity”, “ize”, “graphy”, “gy”, “phy”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối.
Example:
· dedicate /ˈdedɪkeɪt/
· satisfy /ˈsætɪsfaɪ/
· recognize /ˈrekəɡnaɪz/ |
· geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
· biology /baɪˈɑːlədʒi/
· anxiety /æŋˈzaɪəti/ |
[TBODY]
[/TBODY]
3. Đối với các danh từ ghép, tính từ ghép: Trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ nhất (trừ trường hợp âm tiết thứ nhất có chứa nguyên âm đơn
/ə
/ )
Example:
· birrthday /ˈbɜːrθdeɪ/
· airport /ˈeəpɔːt/
· guidebook /ˈɡaɪdbʊk/