- 29 Tháng sáu 2017
- 5,209
- 8,405
- 944
- 25
- Cần Thơ
- Đại học Cần Thơ
tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới sẽ giúp em học tốt môn học này hơn đấy!!! Nếu sai thì xem lại và ghi nhớ luôn em nhé!!!hay quá
đáp án làm não em mở mang ra
sai nhiều ghê
tiếp thu thêm nhiều kiến thức mới sẽ giúp em học tốt môn học này hơn đấy!!! Nếu sai thì xem lại và ghi nhớ luôn em nhé!!!hay quá
đáp án làm não em mở mang ra
sai nhiều ghê
em sẽ chép lại vào vởtiếp thu thêm nhiều kiến thức mới sẽ giúp em học tốt môn học này hơn đấy!!! Nếu sai thì xem lại và ghi nhớ luôn em nhé!!!
Đáp án là ACâu 11: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch MgCl2.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4.
(e) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl3(dư).
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án là BCâu 12: Thuỷ phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Đáp án là DCâu 13: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam muối clorua của kim loại M, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Na.
B. Ca.
C. Mg.
D. K.
Đáp án là DCâu 14: Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là:
A. metyl benzoat.
B. benzyl fomat.
C. phenyl fomat.
D. phenyl axetat.
Đáp án là CCâu 15: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 240.
B. 480.
C. 160.
D. 360.
Đáp án là DCâu 16: X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
A. Mg, Zn.
B. Mg, Fe.
C. Fe, Cu.
D. Fe, Ni.
Đáp án là DCâu 17: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 3,28.
B. 8,20.
C. 8,44.
D. 4,92.
Đáp án là ACâu 18: Cho các chất sau: H2NCH2NH3HCO3 (X), CH3COONH3CH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, T.
B. X, Y, Z.
C. X, Y, Z, T.
D. Y, Z, T.
Đáp án là ACâu 19: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra chất khí Y và tác dụng với HCl sinh ra chất khí Z. Khối lượng phân tử của Y, Z lần lượt là:
A. 31; 44.
B. 45; 46.
C. 45; 44.
D. 31; 46.
Đáp án là CCâu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. glucozơ, anđehit axetic.
B. glucozơ, etyl axetat.
C. glucozơ, ancol etylic.
D. ancol etylic, anđehit axetic.
Câu 16: X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
A. Mg, Zn.
B. Mg, Fe.
C. Fe, Cu.
D. Fe, Ni.
Vậy 2 kim loại này yếu hơn Fe hoặc là Fe. trong dãy hoạt động hóa học và vẫn đứng trước H (ĐK tác dụng vs dd HCl).
=> Đó là các kim loại: Ni, Sn, Pb, Fe
=> Chọn D.
_____
Câu 17: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 3,28.
B. 8,20.
C. 8,44.
D. 4,92.
--
nCH3COOC2H5= 8,8/88= 0,1(mol)
nNaOH = (300/1000). 0,2= 0,06(moll)
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH -to-> CH3COONa + H2O
Ta có: 0,1/1 > 0,06/1
=> CH3COOC2H5 dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
=> Chắt rắn sau khi cô cạn dd là CH3COONa và CH3COOC2H5 dư.
Ta có: nCH3COONa= nNaOH= 0,06 (mol)
nCH3COOC2H5(dư)= 0,1 - 0,06= 0,04 (mol)
=> m= 0,06.82+ 0,04. 88= 8,44(g)\
=> Chọn C
_____
Câu 18: Cho các chất sau: H2NCH2NH3HCO3 (X), CH3COONH3CH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, T.
B. X, Y, Z.
C. X, Y, Z, T.
D. Y, Z, T.
(Em làm bừa)
_____
Câu 19: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra chất khí Y và tác dụng với HCl sinh ra chất khí Z. Khối lượng phân tử của Y, Z lần lượt là:
A. 31; 44.
B. 45; 46.
C. 45; 44.
D. 31; 46.
(Em đoán bừa)
_____
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. glucozơ, anđehit axetic.
B. glucozơ, etyl axetat.
C. glucozơ, ancol etylic.
D. ancol etylic, anđehit axetic.
--
X là gluccozơ
Y là ancol etylic (etanol)
PTHH: (-C5H10O5)n + nH2O -to,xt-> n C6H12O6
C6H12O6 -men rượu, 30-35 độ C -> 2 CO2 + 2 C2H5OH
C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
=> CHỌN C
vào coi đáp án nè, mấy câu nào bừa hoặc sai thì xem lại để rút kinh nghiệm nhé!!!Câu 16: X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
A. Mg, Zn.=>có tác dụng fe(no3)2
B. Mg, Fe.=>Mg tác dụng Fe(no3)2
C. Fe, Cu.=>có tác dụng Fe(no3)2
D. Fe, Ni.
vì Fe và Ni đều là KL sau hidro nên tác dụng đc với HCl
_____
Câu 17: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 3,28.
B. 8,20.
C. 8,44.
D. 4,92.
nCH3COOC2H5=0,1
nNaOH=0,06
=>NaOH hết
=>m=0,06.82=4,92
_____
Câu 18: Cho các chất sau: H2NCH2NH3HCO3 (X), CH3COONH3CH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. X, Y, T.
B. X, Y, Z.
C. X, Y, Z, T.
D. Y, Z, T.
bừa
_____
Câu 19: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra chất khí Y và tác dụng với HCl sinh ra chất khí Z. Khối lượng phân tử của Y, Z lần lượt là:
A. 31; 44.
B. 45; 46.
C. 45; 44.
D. 31; 46.
bưaf
_____
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. glucozơ, anđehit axetic.
B. glucozơ, etyl axetat.
C. glucozơ, ancol etylic.
D. ancol etylic, anđehit axetic
cái này qua quá trình lên men
p/s h em mới on
sao anh viết ptr siêu vạyvào coi đáp án nè, mấy câu nào bừa hoặc sai thì xem lại để rút kinh nghiệm nhé!!!
đâu có đâu em, cái này là kiến thức cơ bản rồi!!! Ai học qua cũng nhớ hết mà...sao anh viết ptr siêu vạy
CHO EM THAM GIA VỚI ĐƯỢC KHÔNG !!!
Câu 21: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
T, Z, Y, X lần lượt là
A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin.
C. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ. (Vì T làm quỳ hóa xanh=> BASE; Z td nước Br2 tạo kết tủa trắng=>ANILIN; Y tác dụng AgNO3, Cu(OH)2=> có chức -CHO=>GLUCOZƠ; Y là đisaccarit =>SACCAROZO)
_____
Câu 22: Số este có công thức phân tử C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 2. (2 đồng phân của propylfomat)
C. 1.
D. 4.
_____
Câu 23: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. CuCl2 → Cu + Cl2.
B. H2 + CuO → Cu + H2O.
C. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.
D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2. (Em nghĩ thế!!!)
_____
Câu 24: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3
A. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH.
B. C6H5NH2 < (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2.
C. (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < C6H5NH2 < CH3NH2.
D. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH. (Càng nhiều nhóm ankyl=> đẩy e càng mạnh=> tính base tăng; nhóm phenyl càng nhiều=> hút e càng mạnh=> tính base giảm)
_____
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 (Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó)
(4) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3
(5) Nung nóng AgNO3 (Nhiệt phân muối nitrat)
(6) Cho khí CO dư qua CuO nung nóng. (Phản ứng khử của CO)
Số thí nghiêm có tạo ra kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 21: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
View attachment 55669
T, Z, Y, X lần lượt là
A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin.
C. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ.
vì chắ glucozo =>glicogen
(bừa
_____
Câu 22: Số este có công thức phân tử C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
vì có dạng HCOOR
_____
Câu 23: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. CuCl2 → Cu + Cl2.
B. H2 + CuO → Cu + H2O.
C. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.
D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2.
vì dùng kim loại zn,fe để khử kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch
_____
Câu 24: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3
A. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH.
B. C6H5NH2 < (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2.
C. (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < C6H5NH2 < CH3NH2.
D. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH.
Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N ->Lực bazo giảm
Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N -> Lực bazo tăng
(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e)
_____
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Cu vào dung dịch AgNO3
(4) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3
(5) Nung nóng AgNO3
(6) Cho khí CO dư qua CuO nung nóng.
Số thí nghiêm có tạo ra kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
CHO EM THAM GIA VỚI ĐƯỢC KHÔNG !!!
Câu 21: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
T, Z, Y, X lần lượt là
A. Metylamin, anilin, saccarozơ, glucozơ.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, metylamin.
C. Anilin, metylamin, saccarozơ, glucozơ.
D. Metylamin, anilin, glucozơ, saccarozơ. (Vì T làm quỳ hóa xanh=> BASE; Z td nước Br2 tạo kết tủa trắng=>ANILIN; Y tác dụng AgNO3, Cu(OH)2=> có chức -CHO=>GLUCOZƠ; Y là đisaccarit =>SACCAROZO)
_____
Câu 22: Số este có công thức phân tử C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 2. (2 đồng phân của propylfomat)
C. 1.
D. 4.
_____
Câu 23: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. CuCl2 → Cu + Cl2.
B. H2 + CuO → Cu + H2O.
C. Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4.
D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2. (Em nghĩ thế!!!)
_____
Câu 24: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3
A. (C6H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH.
B. C6H5NH2 < (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < CH3NH2.
C. (C6H5)2NH < NH3 < (CH3)2NH < C6H5NH2 < CH3NH2.
D. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH. (Càng nhiều nhóm ankyl=> đẩy e càng mạnh=> tính base tăng; nhóm phenyl càng nhiều=> hút e càng mạnh=> tính base giảm)
_____
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư
(2) Cho Na vào dung dịch CuSO4
(3) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 (Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó)
(4) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3
(5) Nung nóng AgNO3 (Nhiệt phân muối nitrat)
(6) Cho khí CO dư qua CuO nung nóng. (Phản ứng khử của CO)
Số thí nghiêm có tạo ra kim loại là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
chuẩn rồi em, câu D là phương pháp điện phân dung dịch nhéEm sửa lại câu 23:
pp thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó
=>ĐÁP ÁN: 23_C