Hãy viết phương trình nhiệt phân các muối đã học như CO3, SO3, NO3, SO4,..
(Chỉ rõ điều kiện phản ứng, các trường hợp riêng cần lưu ý nếu có)
Nếu có các kiến thức chuyên hoá thì mong mọi người giúp mình!
2/ Nhiệt phân muối:
a/ Nhiệt phân muối amoni (NH4+):
* NX: - Tất cả các muối amoni đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi nung nóng.
- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NH4+ không bền.
- Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân phụ thuộc vào bản chất của anion gốc axit trong muối (có hay không có tính oxi hoá).
* TH1: Nếu anion gốc axit trong muối không có tính oxi hoá (VD: X-; PO43-; CO32-...)
PƯ: (NH4)nA
nNH3 + HnA : Không thuộc phản ứng oxi hoá khử.
VD: NH4Cl (rắn)
NH3 (k) + HCl (k)
* TH2: Nếu anion gốc axit trong muối có tính oxi hoá (VD: NO3-; NO2- ; Cr2O42-...) thì sản phẩm của phản ứng không phải là NH3 và axit tương ứng:
VD: NH4NO3
N2O + 2H2O (Nếu nung ở > 5000C có thể cho N2 và H2O)
NH4NO2
N2 + 2H2O
(NH4)2Cr2O4
Cr2O3 + N2 + 4H2O
b/ Nhiệt phân muỗi nitrat (NO3-):
* NX: - Tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân.
- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NO3- kém bền với nhiệt.
- Sản phẩm của quá trình nhiệt phân phụ thuộc vào khả năng hoạt động của kim loại có trong muối.
Có 3 trường hợp:
TH1: TH2 TH3
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Co Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au
Muối nitrit + O2 Oxi + NO2 + O2 Kim loại + NO2 + O2
VD: 2NaNO3
2NaNO2 + O2
2Cu(NO3)2
2CuO + 4NO2 + O2
2AgNO3
2Ag + 2NO2 + O2
* Lưu ý: + Ba(NO3)2 thuộc
TH2
+ Tất cả các phản ứng nhiệt phân muỗi nitrat đều thuộc phản ứng oxi hoá - khử.
+ Khi nhiệt phân NH4NO3
NH4NO3
N2O + 2H2O
+ Khi nhiệt phân muối Fe(NO3)2 trong môi trường không có không khí: Có phản ứng:
2Fe(NO3)2
2FeO + 4NO2 + O2 (1)
4FeO + O2
2Fe2O3 (2)
+ Nếu phản ứng hoàn toàn thì chất rắn trong bình sau phản ứng là Fe2O3.
c/ Nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat:
* Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-) :
* NX: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng.
PƯ: 2M(HCO3)n
M2(CO3)n + nCO2 + nH2O
VD: 2NaHCO3
Na2CO3 + CO2 + H2O
* Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-) :
* NX: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân huỷ bởi nhiệt.
PƯ: M2(CO3)n
M2On + CO2
VD: CaCO3
CaO + CO2
* Lưu ý:
- Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá - khử.
- Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí có pư:
FeCO3
FeO + CO2
4FeO + O2
2Fe2O3
d/ Nhiệt phân muối sunfat (SO42-):
* NX:
- Nhìn chung các muối sunfat đều khó bị phân huỷ bởi nhiệt so với các muối khác
- Nguyên nhân: Do liên kết trong ion SO42- bền:
- Phản ứng:
+ Các muối sunfat của các kim loại từ:
Li đến Ba (Li; K; Ba; Ca; Na) rất khó bị nhiệt phân. Ở nhiệt độ cao nó chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng).
+ Các muối sunfat của các kim loại khác bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao (>10000C).
PƯ: 2M2(SO4)n
2M2On + 2nSO2 + nO2 (thuộc phản ứng oxi hoá nội phân tử).
VD: 2MgSO4
2MgO + 2SO2 + O2
e/ Nhiệt phân muối sunfit (SO32-):
* NX: Các muối sunfit đều kém bền nhiệt, dễ bị phân huỷ khi nung nóng:
PƯ: 4M2(SO3)n
3M2(SO4)n + M2Sn (thuộc phản ứng tự oxi hoá - khử).
f/ Nhiệt phân muối photphat (PO43-):
· NX: Hầu như các muối photphat đều rất bền với nhiệt và không bị nhiệt phân ở t0cao.