Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Việc học tiếng Anh cũng như xây dựng một ngôi nhà, ngữ pháp là "phần thô" mà bạn phải xây qua
Vì vậy, topic này sẽ giúp bạn học các bài ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao
------
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”
Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm được
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:
Paper
A help:
Type C for a countable noun and U for an uncountable noun in the blank next to each of the following nouns.
1. whale
2. luggage
3. darkness
4. air
5. water
6. exam
7. desk
8. news
9. money
10. tree
Vì vậy, topic này sẽ giúp bạn học các bài ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao
------
#1: Countable and Uncountable Nouns
(Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)
1. Danh từ đếm được(Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)
– Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
– Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”
Ví dụ: That’s a good idea.
Do you need an umbrella?
Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.
2. Danh từ không đếm được
– Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
– Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.
Ví dụ: some gold, the music, much excitement….
• Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh:
Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.
• Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
Ví dụ:
Paper
- I bought a paper (= tờ báo, đếm được)
- I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)
- There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)
- She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)
- We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)
- You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)
- He is looking for work(=công việc, không đếm được)
- Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)
A help:
- A good map would be a help.
- He had a good knowledge of mathematics.
- There is a fear that he has been murdered.
- It was a relief to sit down.
- It’s a pity you weren’t here.
- It’s a shame he wasn’t paid.
Type C for a countable noun and U for an uncountable noun in the blank next to each of the following nouns.
1. whale
2. luggage
3. darkness
4. air
5. water
6. exam
7. desk
8. news
9. money
10. tree