Giải:
Gọi a, b lần lượt là số mol của 2 kim loại A, B trong mỗi phần.
Phần 1:
- Cho A, b vào dd NAOH dư, sau phản ứng thu được khí và 1 chất không tan. Giả thiết A là kim loại tan, thì :
A là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ hoặc lưỡng tính
B ko phải là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ hoặc lưỡng tính
- Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dd HCl dư, thu được khí nên B phải là kim loại đứng trước H.
Ta có các phương trình:
* A = An+ + ne
a an
H+ + e = H2
0,12 0,06
an=0,12 (1)
* B = Bm+ + me
b bm
H+ + e = H2
0,04 0,02
bm=0,04 (2)
* Chất rắn ko tan (B) có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần:
bB : (aA+bB) = 4/13 (3)
Phần 2:
Nung trong O2 dư thu dc 2,84 g hỗn hợp 2 oxit A2On và B2Om
2A + n/2 O2 = A2On
a a/2
2B + m/2 O2 = B2Om
b b/2
a/2.(2A+16n) + b/2.(2B+16m) = 2,84 (4)
Vậy từ 1, 2, 3, 4, ta có hệ:
an=0,12 (1)
bm=0,04 (2)
bB : (aA+bB) = 4/13 (3)
a/2.(2A+16n) + b/2.(2B+16m) = 2,84 (4)
Giải ra ta sẽ có: A/n=9
B/m=12
Lập bảng thử chọn:
* A 9 18 27
n 1 2 3
* B 12 24 36
m 1 2 3
Vậy : MA=27, n=3 A là Al
MB=24, m=2 B là Mg
* Tìm được a, b thì tính được khối lượng mỗi phần. Bạn tự tính nhé
* Máy mình đánh ko được 1 số kí tự, mong bạn thông cảm.