English THCS mn giúp e bài gap filling này với ạ

thaophg

Học sinh mới
7 Tháng tư 2023
5
0
1
15
Nghệ An
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

LEARNING TO GET ON WITH PEOPLE

In order to get on with other children, children must have a standard of give and take. To some extent they can learn this from their parents, but they must also learn that they cannot be friends with (16)…………....and that some personal characteristics are more appealing than (17)…………...... . There will be children and adults with (18)…………... they cannot get along, so they must learn to deal with them (19)…………… excessive friction. They must also learn how (20)…………….... they should be willing to compromise in order to make (21)…………... acceptable to others, so they need to know when to draw the line and say, “(22) …………. far, but no further." They must also recognise that they have the choice of (23) ……………. along with the majority or standing (24)…………. without rancour or bitterness.

In learning these social skills children acquire civilised (25)……………… and the ability to live in a community in which everyone is (26)...................... to a large extent on everyone else. They (27)………….... encounter others who are not quite so civilised, and they must be prepared to meet them (28)…………...understanding and resolution. In each case they must rely on their own course of behaviour, according to the particular circumstances. They must realise that there is a time to stand (29) …………….. ground, a time to compromise, and even a time when it is better to run (30)............... .
 

ghehoaphat

Học sinh
Thành viên
19 Tháng bảy 2021
90
37
36
44
hoaphatsaigon.com
TP Hồ Chí Minh
DSG
bạn xem thử nha
16. everyone
17. others
18. whom
19. without
20. much
21. themselves
22. Thus
23. getting
24. apart
25. standards
26. dependent
27. may
28. with
29. their
30. away
 

ilovehomework

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng bảy 2016
25
12
56
54
bạn xem thử nha
16. everyone
17. others
18. whom
19. without
20. much
21. themselves
22. Thus
23. getting
24. apart
25. standards
26. dependent
27. may
28. with
29. their
30. away
ghehoaphatTôi muốn thay 4 chỗ:

(20) far thay vì much
(23) going along thay vì getting along
(24) standing out thay vì standing apart
(25) behavior thay vì standards

Giải thích cụ thể:


(20) far thay vì much:
Lựa chọn từ "far" thay vì "much" trong câu "how far they should be willing to compromise" phản ánh ý nghĩa về không gian hoặc phạm vi mà người ta sẵn lòng đi để đạt được sự thỏa hiệp, chứ không chỉ là mức độ hay cường độ. Trong ngữ cảnh này:
  • "Far" mang ý nghĩa về khoảng cách (được dùng ẩn dụ) mà một người sẵn lòng "di chuyển" từ quan điểm hoặc nguyên tắc ban đầu của mình để đạt được một sự đồng thuận hoặc hòa hợp.
  • "Much" thì chỉ đến mức độ hoặc cường độ, không hẳn phù hợp trong trường hợp này vì nó không truyền đạt hết ý nghĩa về việc thỏa hiệp giữa các quan điểm hay nguyên tắc khác nhau.
Vì vậy, "how far they should be willing to compromise" ám chỉ đến việc trẻ em cần xác định được giới hạn hợp lý của sự nhượng bộ trong các mối quan hệ và tương tác xã hội, thay vì chỉ đơn thuần xem xét "how much" (mức độ) họ nên nhượng bộ.


(23) going along thay vì getting along:
  • going along thường dùng để chỉ việc đi theo, tuân theo, hoặc đồng ý với ý kiến, quyết định của đa số hoặc của người khác. Trong ngữ cảnh này, nó nói về việc lựa chọn có nên đi theo số đông hay không.
  • getting along thường được dùng để chỉ việc hòa thuận, hòa hợp với người khác. Nếu sử dụng "getting along" trong câu này, nó sẽ có nghĩa là việc hòa thuận hoặc không hòa thuận với số đông.
Trong đoạn văn, "going along" là lựa chọn phù hợp hơn vì nó nhấn mạnh việc lựa chọn giữa việc tuân theo số đông hoặc đứng vững với quan điểm riêng của mình mà không mang nặng lòng hận thù.

(24) standing out thay vì standing apart:
  • standing out có nghĩa là nổi bật hoặc khác biệt so với người khác về tính cách, hành động, hoặc ý kiến. Nó thường được sử dụng khi mô tả một người hoặc điều gì đó rất dễ nhận biết hoặc nhớ đến vì sự khác biệt đó.
  • standing apart thì lại mang ý nghĩa tách biệt về không gian, tình cảm, hoặc quan điểm. Nó thường được sử dụng khi nói về việc cố tình tránh xa hoặc không tham gia vào một nhóm hoặc tình huống nào đó.
Trong ngữ cảnh của đoạn văn này, "standing out" phản ánh ý nghĩa của việc một người chọn không đi theo số đông và nổi bật với quan điểm cá nhân của họ, mà không mang nặng lòng hận thù. Ngược lại, "standing apart" có thể tạo ra một ý nghĩa hơi khác, đó là tách rời hoặc cách biệt với nhóm, không nhất thiết phản ánh sự nổi bật hay khác biệt.


(25) behavior thay vì standards:
  • behavior (hành vi) thường chỉ cách cư xử hoặc hành động của một người trong các tình huống cụ thể. "Behavior" trong ngữ cảnh này nói về cách mà trẻ em cư xử một cách văn minh khi họ học cách hòa nhập và tương tác với người khác.
  • standards (chuẩn mực) thường dùng để chỉ các nguyên tắc hoặc tiêu chuẩn mà một người hoặc nhóm người tin là quan trọng và nên tuân theo. "Standards" trong một ngữ cảnh tương tự có thể nói đến các tiêu chuẩn đạo đức hoặc xã hội mà trẻ em được dạy để hòa nhập với người khác.
Trong đoạn văn này, "behavior" là từ phù hợp hơn vì nó nhấn mạnh đến cách cư xử cụ thể và hành vi văn minh mà trẻ em học được trong quá trình tương tác xã hội, chứ không chỉ là việc học các tiêu chuẩn hoặc chuẩn mực lý thuyết.
 
Last edited:

ilovehomework

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng bảy 2016
25
12
56
54
bạn xem thử nha
16. everyone
17. others
18. whom
19. without
20. much
21. themselves
22. Thus
23. getting
24. apart
25. standards
26. dependent
27. may
28. with
29. their
30. away
ghehoaphatVậy bài viết sau khi điền sẽ như sau:

LEARNING TO GET ON WITH PEOPLE

In order to get on with other children, children must have a standard of give and take. To some extent they can learn this from their parents, but they must also learn that they cannot be friends with (16) everyone and that some personal characteristics are more appealing than (17) others. There will be children and adults with (18) whom they cannot get along, so they must learn to deal with them (19) without excessive friction. They must also learn how (20) far they should be willing to compromise in order to make (21) themselves acceptable to others, so they need to know when to draw the line and say, “(22) Thus far, but no further." They must also recognize that they have the choice of (23) going along with the majority or standing (24) out without rancour or bitterness.

In learning these social skills children acquire civilized (25) behavior and the ability to live in a community in which everyone is (26) dependent to a large extent on everyone else. They (27) will encounter others who are not quite so civilized, and they must be prepared to meet them (28) with understanding and resolution. In each case they must rely on their own course of behavior, according to the particular circumstances. They must realize that there is a time to stand (29) their ground, a time to compromise, and even a time when it is better to run (30) away.

Dịch
Học Cách Hòa Nhập với Mọi Người

Để hòa nhập với các bạn khác, trẻ em cần có nguyên tắc nhận và cho. Đôi khi chúng có thể học điều này từ cha mẹ, nhưng chúng cũng cần phải biết rằng không thể kết bạn với (16) tất cả mọi người và một số đặc điểm cá nhân thu hút hơn (17) những đặc điểm khác. Sẽ có những đứa trẻ và người lớn mà chúng không thể hòa hợp, vậy nên chúng cần học cách đối phó với họ (19) mà không tạo ra mâu thuẫn nghiêm trọng. Chúng cũng cần học biết (20) đến đâu là đủ để thỏa hiệp nhằm làm (21) bản thân trở nên dễ chấp nhận với người khác, vậy nên chúng cần biết khi nào nên vạch rõ giới hạn và nói, “Đến đây thôi, không tiếp tục nữa.” Chúng cũng phải nhận ra rằng mình có quyền lựa chọn giữa việc (23) đi theo đa số hoặc (24) nổi bật mà không oán hận hay cay cú.

Qua việc học các kỹ năng xã hội này, trẻ em phát triển phong cách ứng xử (25) văn minh và khả năng sống trong cộng đồng nơi mà mọi người (26) phụ thuộc lẫn nhau khá nhiều. Chúng (27) sẽ gặp gỡ những người không hoàn toàn văn minh và cần chuẩn bị sẵn sàng đối mặt với họ (28) một cách thông cảm và quyết đoán. Trong mỗi trường hợp, chúng cần dựa vào cách cư xử của bản thân tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể. Chúng phải nhận ra rằng có những lúc cần (29) giữ vững lập trường, lúc nào cần thỏa hiệp, và thậm chí là lúc tốt hơn hết là (30) rời bỏ.
 
Top Bottom