- 28 Tháng sáu 2020
- 732
- 2,508
- 306
- Thái Bình
- Muốn biết hãy hỏi :D
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Với mục đích xây dựng một chương trình phù hợp với tất cả mọi học sinh, đặc biệt là các bạn chuẩn bị bước vào kỳ thi vô cùng quan trọng của cuộc đời, team nội dung chúng mình cùng sự hợp tác của các bạn team beta đã soạn thảo một hệ thống tài liệu bám sát khung thi của Bộ Giáo dục & Đào tạo, đảm bảo thuận tiện cho học tập, tra cứu và ôn luyện.
Trước hết mình xin giới thiệu với mọi người topic tài liệu (bao gồm lý thuyết và bài tập có đáp án) đầu tiên nằm trong PJ Chương trình cơ bản của chúng mình: Các thì cơ bản. Mong rằng tài liệu này sẽ có ích cho tất cả các bạn. Chúc các bạn học tốt!
I. Tóm tắt nội dung chính
1. Đảo ngữ với câu điều kiện
2. Đảo ngữ với trạng từ tần suất
3. Đảo ngữ với until, cấu trúc It was not until
4. Đảo ngữ với trạng từ chỉ thời gian & nơi chốn
5. Đảo ngữ của hai hành động diễn ra liên tiếp
6. Đảo ngữ với now, thus, then, here, there
7. Đảo ngữ với so that và such that
8. Đảo ngữ với NO và NOT, cấu trúc not only but also, cấu trúc no matter
how
9. Đảo ngữ với only
10. Đảo ngữ với tính từ
11. Đảo ngữ của các cụm từ chứa “no”
II. Nội dung chi tiết
1. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1
- Should S (not) + V, S + will/should/may/shall + V
Ex. Should you invite me, I will play with you.
b. Câu điều kiện loại 2
- Were S (not) + to V/Were + S + adj/O, S + would/could/might + V
Ex. Were you to invite me, I would play with you.
(Thực tế là bạn chẳng mời mình nên mình cũng không rảnh chơi với bạn)
c. Câu điều kiện loại 3
- Had S (not)+ V(pII), S + would/should/might have + V(pII)
Ex. Had it not been for your help, I might have been late.
2. Đảo ngữ với trạng từ tần suất
- Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly + trợ từ + S + V
Ex. Seldom does Rikimaru send me gifts.
- Riêng Never còn có cấu trúc như sau Never + cụm từ + trợ từ + S + V
Ex. I have never seen this in my life
=> Never in my life have I seen this.
3. Đảo ngữ với until, cấu trúc It was not until
- It tobe not until that + mệnh đề mãi cho đến khi
(to be ở thì nào chia mệnh đề thì đó)
- Not until + mệnh đề/N + trợ từ + S + V +
Ex. It was not until yesterday that I realised how handsome Kazuma’s
smile was.
=> Not until yesterday did I realise how handsome Kazuma’s smile was.
4. Đảo ngữ với trạng từ chỉ thời gian & nơi chốn
- Trạng từ + V + S
Ex. On the stage is Rikimaru.
- Trạng từ + đại từ nhân xưng + V
Ex. Under the tree I sat.
Xem đầy đủ tại :
Ngoài ra các bạn có thể xem topic tổng hợp nội dung tại: Tổng hợp đề, ngữ pháp trọng tâm & từ vựng ôn thi
Các topic mà mình muốn giới thiệu đến mọi người <3
1. [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - HMF
2. [Lý thuyết] Câu giả định - HMF
3. [Lý thuyết] Câu tường thuật - HMF
4. [Lý thuyết] Câu bị động - HMF
5.[Lý thuyết] Các thì cơ bản trong Tiếng Anh - HMF
Hẹn gặp lại mọi người trong các bài viết sắp tới nha Lý thuyết và bài tập sẽ liên tục được cập nhật nhaaaaaa
Trước hết mình xin giới thiệu với mọi người topic tài liệu (bao gồm lý thuyết và bài tập có đáp án) đầu tiên nằm trong PJ Chương trình cơ bản của chúng mình: Các thì cơ bản. Mong rằng tài liệu này sẽ có ích cho tất cả các bạn. Chúc các bạn học tốt!
I. Tóm tắt nội dung chính
1. Đảo ngữ với câu điều kiện
2. Đảo ngữ với trạng từ tần suất
3. Đảo ngữ với until, cấu trúc It was not until
4. Đảo ngữ với trạng từ chỉ thời gian & nơi chốn
5. Đảo ngữ của hai hành động diễn ra liên tiếp
6. Đảo ngữ với now, thus, then, here, there
7. Đảo ngữ với so that và such that
8. Đảo ngữ với NO và NOT, cấu trúc not only but also, cấu trúc no matter
how
9. Đảo ngữ với only
10. Đảo ngữ với tính từ
11. Đảo ngữ của các cụm từ chứa “no”
II. Nội dung chi tiết
1. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1
- Should S (not) + V, S + will/should/may/shall + V
Ex. Should you invite me, I will play with you.
b. Câu điều kiện loại 2
- Were S (not) + to V/Were + S + adj/O, S + would/could/might + V
Ex. Were you to invite me, I would play with you.
(Thực tế là bạn chẳng mời mình nên mình cũng không rảnh chơi với bạn)
c. Câu điều kiện loại 3
- Had S (not)+ V(pII), S + would/should/might have + V(pII)
Ex. Had it not been for your help, I might have been late.
2. Đảo ngữ với trạng từ tần suất
- Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly + trợ từ + S + V
Ex. Seldom does Rikimaru send me gifts.
- Riêng Never còn có cấu trúc như sau Never + cụm từ + trợ từ + S + V
Ex. I have never seen this in my life
=> Never in my life have I seen this.
3. Đảo ngữ với until, cấu trúc It was not until
- It tobe not until that + mệnh đề mãi cho đến khi
(to be ở thì nào chia mệnh đề thì đó)
- Not until + mệnh đề/N + trợ từ + S + V +
Ex. It was not until yesterday that I realised how handsome Kazuma’s
smile was.
=> Not until yesterday did I realise how handsome Kazuma’s smile was.
4. Đảo ngữ với trạng từ chỉ thời gian & nơi chốn
- Trạng từ + V + S
Ex. On the stage is Rikimaru.
- Trạng từ + đại từ nhân xưng + V
Ex. Under the tree I sat.
Xem đầy đủ tại :
Ngoài ra các bạn có thể xem topic tổng hợp nội dung tại: Tổng hợp đề, ngữ pháp trọng tâm & từ vựng ôn thi
Các topic mà mình muốn giới thiệu đến mọi người <3
1. [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - HMF
2. [Lý thuyết] Câu giả định - HMF
3. [Lý thuyết] Câu tường thuật - HMF
4. [Lý thuyết] Câu bị động - HMF
5.[Lý thuyết] Các thì cơ bản trong Tiếng Anh - HMF
Hẹn gặp lại mọi người trong các bài viết sắp tới nha Lý thuyết và bài tập sẽ liên tục được cập nhật nhaaaaaa