Hóa 12 LÝ THUYẾT CACBOHIĐRAT

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,681
251
27
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

LÝ THUYẾT
Cacbohiđrat: là những hợp chất hữu cơ tạp chức (có nhiều nhóm -OH và nhóm C=O) và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Phân làm 3 loại:
- Monosacarit: là cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được
VD: glucozơ, fructozơ
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit
VD: saccarozơ
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit
VD: tinh bột, xenlulozơ
GLUCOZƠ

Cấu tạo

C6H12O6 (M=180) hay CH2OH-[CHOH]4- CHO

Tính chất
vật lí

Glucozơ là chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước, có vị ngọt.

Tính chất hoá học

1/ Có tính chất giống glixerol (poliancol):
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở t0 thường tạo dd màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Tạo este có 5 gốc axit: C6H7O(OCOCH3)5
2/ Có tính chất giống anđehit:
a/ pư cộng H2
CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 upload_2019-8-23_23-7-51.pngCH2OH-[CHOH]4-CH2OH
sobitol
b/ pư tráng gương: (với dd AgNO3 trong NH3)
CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH upload_2019-8-23_23-13-34.png
CH2OH-[CHOH]4-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + 2H2O
amoni gluconat
c/ Phản ứng với dung dịch brom:
CH2OH-[CHOH]4- CHO + Br2 +H2Oupload_2019-8-23_23-13-44.pngCH2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr
3/ pư lên men rượu C6H12O6 upload_2019-8-23_23-13-50.png 2C2H5OH + 2CO2

Điều chế

Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ
(C6H10O5)n + n H2O upload_2019-8-23_23-15-22.png nC6H12O6

Ứng dụng

Làm thuốc tăng lực (huyết thanh), thức ăn, tráng ruột phích…
[TBODY] [/TBODY]
FRUCTOZƠ

Cấu tạo

- Fructozơ là đồng phân của glucozơ
upload_2019-8-23_23-15-48.png

Tính chất vật lí

- Là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt hơn đường mía, trong mật ông có 40%.

Tính chất hoá học

Trong môi trường bazơ, fructozơ upload_2019-8-23_23-16-15.pngglucozơ nên fructozơ cũng có phản ứng tráng gương, không phản ứng với dd brom.
[TBODY] [/TBODY]

Cấu tạo

C12H22O11 (M=342)
- Đisaccarit cấu tạo từ 1 gốc ⍺-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ bằng liên kết ⍺-1,4-glicozit, không có nhóm chức CH=O.

Tính chất vật lí

Là chất rắn không màu, không mùi, có vị ngọt. Có trong cây mía, cây thốt nốt.

Tính chất hoá học

-Phản ứng thuỷ phân :
C12H22O11 + H2O upload_2019-8-23_23-18-51.pngC6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ Fructozơ
-Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O

Ứng dụng

Thức ăn (đường), công nghiệp thực phẩm: bánh, kẹo…
[TBODY] [/TBODY]
TINH BỘT

Cấu tạo

- CTPT : (C6H10O5)n (M = 162n)
- Polisaccarit gồm nhiều mắt xích
clip_image017.gif
-glucozơ. Chất bột vô định hình, màu trắng, là hỗn hợp của amilozơ (mạch không phân nhánh) và amilopectin (mạch phân nhánh).

Tính chất vật lí

- Là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
- Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo dd keo, gọi là hồ tinh bột.

Tính chất hoá học

- Phản ứng thuỷ phân: (C6H10O5)n + n H2O upload_2019-8-23_23-19-3.png nC6H12O6
Trong cơ thể nhờ men:
upload_2019-8-23_23-19-32.png
- Phản ứng với I2 tạo màu xanh tím.
- Phản ứng tạo tinh bột trong cây xanh:
6nCO2 + 5n H2O upload_2019-8-23_23-19-52.png (C6H10O5)n + 6n O2
[TBODY] [/TBODY]
XENLULOZƠ

Cấu tạo

- CTPT : (C6H10O5)n (M = 162n)
- Polisaccarit gồm nhiều mắt xích
clip_image019.gif
-glucozơ, mạch không phân nhánh.

Tính chất vật lí

Là chất rắn, có dạng sợi, màu trắng, không mùi, không tan trong nước nhưng tan trong nước svayde [Cu(NH3)4](OH)2.

Tính chất hoá học

-Phản ứng với axit nitric:
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 upload_2019-8-23_23-20-19.png[C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O
Xenlulozơ trinitrat
(chế thuốc súng không khói)
- Xenlulozơ + (CH3CO)2O → tơ axetat.

Ứng dụng

Sản xuất tơ visco, tơ axetat…
[TBODY] [/TBODY]
 
  • Like
Reactions: Dio Chemistry
Top Bottom