get on with something (thường dùng trong công việc): hỏi thăm tình hình về một việc gì đó
Dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
Nếu trước chỗ trống là tính từ thì phía sau có thể là danh từ
meet the requirements = đạt được , đáp ứng được yêu cầu/đòi hỏi
Ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường
Về cơ bản trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm hậu tố -ly vào sau tính từ
Đảo ngữ : Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Practice + V-ing = Luyện tập ,thực hành
protect somebody/something/yourself (against/from something) = Bảo vệ sb/sth khỏi điều gì đó
“You are welcome” (Không có gì) là lời đáp thường dùng khi nhận được lời cám ơn từ người khác.
in spite of+ danh từ/cụm danh từ = Mặc dù = Although
cut off = cắt rời, cắt nguồn cung cấp.
Cấu trúc so sánh :The more…., the more… = Càng .....Càng
take off: cất cánh
look for: tìm kiếm
look after: chăm sóc
take after: giống
application (n): ứng tuyển
acceptance (n): chấp thuận
refusal (n): từ chối
entrance (n): cổng vào
letter of acceptance: thư mời nhập học
effort (n): nỗ lực
enthusiasm (n): lòng nhiệt tình
make an effort: cố gắng
impression (n): ấn tượng
confidence (n): sự tự tin
divide into: chia thành các phần nhỏ hơn
semester (n): học kỳ
state school: trường công lập
GCSE examination: Kỳ thi GCSE
education system: hệ thống giáo dục
willing (to do something): sẵn sàng làm gì
join hands (with somebody): cùng làm gì
come up: xảy ra
take responsibility for something: chịu trách nhiệm về việc gì
apply (v): ứng tuyển
application (n): ứng tuyển
applicant (n): ứng viên
Từ cần điền ở đây phải là một danh từ.
cấu trúc “too…for…”: too … for sb to do sth: quá… cho ai để làm cái gì
To beg for doing sth/beg sb to do sth: nài, xin làm gì/xin ai đó làm gì
Adj + as + S +…
state school: trường công lập
private school = independent school: trường tư thục
public school: (ở Anh) trường tư thục dành cho thiếu niên tuổi từ 13 đến 18
affective (adj): liên quan đến cảm xúc và thái độ
unusual (adj): bất thường
verbal (adj): bằng lời nói
non-verbal (adj): không bằng lời nói
peace and quiet: yên bình, êm đềm
Drop back: tụt lại sau
Drop in: tạt vào
drop out: rút lui, ra khỏi
drop off: ngủ thiếp đi
never: không bao giờ
always: luôn luôn
hardly: hiếm khi
sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
=> at times = sometimes
day in day out: ngày qua ngày
every other day = every second day: cách ngày, ngày có ngày không
every single day: mỗi ngày, từng ngày
every two days: mỗi 2 ngày, 2 ngày một lần
=> day in day out = every single day
lose contact with: mất liên lạc với
make room for: dành chỗ cho get in touch with: giữ liên lạc với
put in charge of: giao phó/ ủy thác trách nhiệm lose control of: mất kiểm soát
=> lose contact with >< get in touch with
Các động từ phía trước đều được chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
Ta có: enjoy + doing sth: thích thú làm cái gì. Ngoài ra thì ta dùng giới từ “to”: để, chỉ mục đích
+ must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
+ could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
+ may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
+ can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)
S + the first/second/ .../last + O +to V: đầu tiên/thứ hai…/cuối cùng làm gì đó
OSASCOMP với opinion - size - age - shape - colour - origin - material - purpose + Noun
( mặc dù đã biết một số cái nhưng mà lưu lại cho đỡ quên ahiuhiu, nhìu thứ phải học quạ)