Sinh 12 [HTKTTHPTQG] 16. Quy luật hoán vị gen.

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,700
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

4 ngày không gặp JFBQ00207070427ACó ai nhớ tôi khôngJFBQ00202070425A
Có ai không được học mà thấy thiếu thốn bồn chồn không JFBQ00213070516A
Chị quay trở lại rồi đây JFBQ00233070817A
~~Nếu không xem được, hãy tải về tại đây~~
Câu 1: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Câu 3: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 4: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Câu 5: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A – B: 8 đơn vị băn đồ; A-C: 28 đơn vị bản đồ; A-D: 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.
B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
Câu 8: Ở một thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
Câu 10: Ví dụ 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE/de đều xảy ra hoán vị thì trườnghợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 :1 :1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
Còn chờ chi mà không kêu gọi bạn bè vào đây học tốt JFBQ00137070104B
Xem thêm các bài viết trong chuỗi hoạt động Hướng tới kì thi THPTQG 2022 môn Sinh

@Ác Quỷ [URL='https://diendan.hocmai.vn/members/2628650/']@The key of love @Yuriko - chan [/URL]@Trần Thanh Trung 12A1 @mchanh.1509 @You're Mine @DimDim@
 

Ác Quỷ

Bá tước Halloween
Thành viên
20 Tháng bảy 2019
763
3,503
301
Bình Phước
.
Câu 1: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Câu 3: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn

B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 4: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Câu 5: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A – B: 8 đơn vị băn đồ; A-C: 28 đơn vị bản đồ; A-D: 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.

B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
Câu 8: Ở một thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
Câu 10: Ví dụ 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE/de đều xảy ra hoán vị thì trườnghợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 :1 :1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau

#Chii: 10 đỉmmm :3 Em của chị giỏi quá chờiiiiiii :rongcon27
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

Quyenpsgtot2

Học sinh chăm học
Thành viên
29 Tháng tám 2021
208
547
81
13
Hải Dương
THCS Phan Bội Châu
Câu 1: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?

A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Câu 3: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 4: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.

B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Câu 5: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A – B: 8 đơn vị băn đồ; A-C: 28 đơn vị bản đồ; A-D: 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.
B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
Câu 8: Ở một thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là

A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
Câu 10: Ví dụ 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE/de đều xảy ra hoán vị thì trườnghợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 :1 :1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
@Xuân Hải Trần
@Vinhtrong2601
@Vũ Khuê
@Khánhly2k7
@Nguyễn Hoàng Vân Anh

#Chii: Hơi sai một số câu :(( Em xem đáp án của chị ở bên dưới để hiểu thêm nhaa
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

Xuân Hải Trần

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng bảy 2021
1,235
5,408
491
Hà Nội
Hogwarts School of Witchcraft and Wizardry!!
Câu 1: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Câu 3: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn

B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 4: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Câu 5: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A – B: 8 đơn vị băn đồ; A-C: 28 đơn vị bản đồ; A-D: 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.

B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
Câu 8: Ở một thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
Câu 10: Ví dụ 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE/de đều xảy ra hoán vị thì trườnghợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 :1 :1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
#Chii: 10/10 :D Em làm được rồi nè :Chuothong10 Phát huy cho những bài sau nhee
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

The key of love

Học sinh gương mẫu
Thành viên
11 Tháng hai 2019
722
3,337
326
Bình Phước
Trường THPT Chuyên Bình Long
Câu 1: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Câu 3: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn

B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 4: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Câu 5: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A – B: 8 đơn vị băn đồ; A-C: 28 đơn vị bản đồ; A-D: 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.

B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
AB= 8
AC= AB+BC=28
BD= AD+ AB
=> D-A-B-C
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM => f = 10%
Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ: [tex]50% - \frac{f}{2} = 45%[/tex]
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được

A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
=> f = 18%
=> ab= 0,09 => aabb = 0,09 . 0,09 = 0,00081
=> trong 10000 hạt sẽ thu được 81 hạt có KG ĐH lặn về 2 gen.
Câu 8: Ở một thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
Câu 10: Ví dụ 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE/de đều xảy ra hoán vị thì trườnghợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 :1 :1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
#Chii: Thục Anh không làm chị thất vọng :meomun10:meomun10Lại đúng 10/10 rồiii
 
Last edited by a moderator:

Rukaa

Học sinh mới
Thành viên
4 Tháng mười 2021
31
88
16
17
TP Hồ Chí Minh
Câu 1: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Câu 3: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn

B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Câu 4: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Câu 5: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A – B: 8 đơn vị băn đồ; A-C: 28 đơn vị bản đồ; A-D: 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.

B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
Câu 8: Ở một thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
Câu 10: Ví dụ 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE/de đều xảy ra hoán vị thì trườnghợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 :1 :1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
#Chii: 10/10 câu đúng nè:rongcon14 Giỏi quá em ơiii:rongcon1
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,700
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Câu 1: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Giải thích:
Hoán vị gen không thể giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ vì hoán vị gen xảy ra trên hai nhiễm sắc thể của cặp tương đồng còn chuyển đoạn tương hỗ xảy ra trên 2 nhiễm sắc thể không tương đồng

Câu 2: Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào?
A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân
Giải thích:
Dựa vào tần số hoán vị gen ta có thể xác định được khoảng cách và vị trí của các gen . Từ đó xây dựng bản đồ di truyền ( chú ý f :1% = 1cM )

Câu 3: Cho hai cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là:
A. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40%, cây P còn lại liên kết hoàn toàn

B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết hoàn toàn
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
Giải thích:
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là: 90 : 600 = 0,15 ( khác với tỉ lệ 0,0625 của phân li độc lập, và khác với tỉ lệ 0,25 của liên kết hoàn toàn) => xảy ra hiện tượng hoán vị gen
Ta có 0,15 = 0,3ab x 0,5ab => Một bên P liên kết hoàn toàn , một bên hoán vị với f = (0,5-0,3)x2= 40%


Câu 4: Phát biểu nào là không đúng đối với tần số hoán vị gen?
A. Không thể lớn hơn 50%,thường nhỏ hơn 50%.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST
C. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST
D. Càng gần tâm động thì tần số hoán vị gen càng lớn
Giải thích:
Tần số hoán vị gen thường =< 50% , tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen, tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen

Câu 5: Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A – B: 8 đơn vị băn đồ; A-C: 28 đơn vị bản đồ; A-D: 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C.
B. A – B – C – D.
C. A – D – B – C.
D. B – A – D – C.
Giải thích:
AC = AB + BC nên ABC
BD = AB + AD nên DABC


Câu 6: Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:
A. 5%.
B. 22,5%.
C. 45%.
D. 25%.
Giải thích:
Khoảng cách giữa A và B là 10 cM => f=10% => AB=ab= 50%-f/2 =50%-5%=45%
Kiêủ gen đồng hợp lặn ab/ab = 45% ab × 1 ab = 45%


Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo Ab/aB có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen
Giải thích:
P: Ab/aB x Ab/aB
f = 18% => ab = 0,09 => ab/ab = 0,09^2 = 0,0081
=> Trong tổng số 10000 hạt có 0,0081× 10000= 81 hạt đồng hợp lặn về 2 gen trên


Câu 8: Ở một thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Giải thích:
Xét riêng từng cặp tính trạng
Cao : thấp = 1:1 => Aa x aa
Tròn : dài = 3:1 => Bb x Bb
Tỉ lệ đề bài # (1:1)(3:1) => có hiện tượng hoán vị gen ( không thể là liên kết)
Ta có 60/1000= 0,06 ab/ab => cây thấp tròn phải có kg aB/ab để cho ab
Và có 0,06= 0,5 x 0,12
0,12< 0,25 => ab tử hoán vị => P Ab/aB ( f= 24%)


Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.
B. AaBB x aabb.
C. Ab/aB x ab/ab.
D. AB/ab x ab/ab.
Giải thích:
Xét riêng từng cặp tính trạng
Cao : thấp = 1:1 => Aa x aa
Đỏ : trắng = 1:1 => Bb × bb
Lại phân tích cho tỉ lệ 3:3:1:1 => hoán vị gen
Thấp trắng ab/ab = 0,125 ab × 1 ab
ab < 0,25 => giao tử hoán vị
=> P Ab/aB f =25%


Câu 10: Ví dụ 12: Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE/de đều xảy ra hoán vị thì trườnghợp nào sau đây không xảy ra?
A. 8 loại với tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
B. 8 loại với tỉ lệ 3 : 3 : 3 : 3 :1 :1:1:1.
C. 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. 12 loại với tỉ lệ bằng nhau
Giải thích:
Ý A : trường hợp 3 tế bào trao đổi chéo trong đó 2 tế bào cùng kiểu hoán vị, 1 tế bào khác kiểu hoán vị
Ý C: trường hợp 3 tế bào cùng kiểu hoán vị
Ý D: trường hợp 3 tế bào khác kiểu hoán vị
=> Trường hợp ở ý B ko xảy ra
 
Last edited:
Top Bottom