Mọi người tham khảo Đề Thi Tham Khảo Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT Năm 2022 tại đây nhé:
Nguyễn Võ Hà TrangĐáp án tham khảo chi tiết từ box Ngoại Ngữ
Question 1: B
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất buồn khi hay tin bạn rời đi.
Giải thích: S + tobe + adj + to V + O
Question 2: D
Dịch nghĩa: Phòng của bạn rộng đúng không?
Giải thích: Câu hỏi đuôi. Tham khảo kiến thức đầy đủ về dạng câu hỏi này
TẠI ĐÂY.
Question 3: D
Dịch nghĩa: Các em đừng lo, giải toán chưa bao giờ là 1 yêu cầu khó khăn.
Giải thích:
a tall order: 1 yêu cầu khó để đáp ứng.
Question 4: B
Dịch nghĩa: Cô ấy viết cuốn sách nấu ăn đầu tiên vào năm 2017.
Giải thích: Giới từ đứng trước năm là “in”.
Question 5: D
Dịch nghĩa: Anh ấy bị phạt vì vượt đèn đỏ.
Giải thích:
Get the fine: bị phạt
Question 6: C
Dịch nghĩa: Nga và Kate là bạn thân vì họ có nhiều điểm chung
Giải thích:
- because: vì
- although: tuy nhiên
- despite (+N): tuy nhiên
- because of (+N): vì
=> Chọn C
Question 7: A
Linh likes the ________ cat in the pet shop.
A. cute grey English
B. cute English grey
C. grey English cute
D. English grey cute
Dịch nghĩa: Linh thích con mèo Anh màu xám xinh xắn trong cửa hàng thú cưng
Giải thích: Thứ tự tính từ: OpSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
=> Chọn A
Question 8: D
The picnic has been ________ until next week due to bad weather
A. got out
B. put out
C. got off
D. put off
Dịch nghĩa: Buổi picnic bị hoãn tới tuần sau do thời tiết xấu.
Giải thích:
- Put out: dập (lửa, …)
- Get out: rời khỏi
- Get off: tẩu thoát
- Put off: trì hoãn
Question 9: Quyen_____________ in the supermarket when she saw her old friend.
A. was shopping
B. shops
C. is shopping
D. has shopped
Đáp án: A
Hai hành động xảy ra trong quá khứ
+ Đang diễn ra: S + was/were+ Ving
+ Làm gián đoạn, chen ngang: S + V2/ed
Question 10: _______________ , I will give you a call.
A. When I had arrived in Ha Noi
B. When I arrived in Ha Noi
C. When I arrive in Ha Noi
D. When I was arriving in Ha Noi
Đáp án: C
Không dùng thì tương lai liền sau liên từ chỉ thời gian trong mệnh đề trạng ngữ.
When + S + Vs/es, S + will + V0
Question 11: Jack usually ____________fishing with his friends at weekends.
A. goes
B. makes
C. puts
D. does
Đáp án: A
GO FISHING = đi câu cá
Question 12: Katherine took a deep breath, managing to _________ herself before entering the interview room.
A. comprise
B. consist
C. compose
D. include
Đáp án: C
Compose oneself = kiếm chế bản thân, tự trấn an
Question 13: The house_______________ yesterday.
A. paints
B. was painted
C. was painting
D. has painted
Đáp án: B
Câu bị động: tobe + V3/ed
Question 14: ________________a number of novels, she turned to composing music.
A. Have written
B. Having written
C. Have been writing
D. Have been written
Đáp án: B
Phân từ hoàn thành: Having Ved/3
+ Cùng chủ ngữ
+ Xảy ra trước
Question 15: The better its services are, ______________crowded the restaurant gets.
A. most
B. most of
C. the more
D. more
Đáp án: C
So sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, The + so sánh hơn + S + V
Đáp án: B
Giải thích:
Peter: “Mình có thể mượn bút của bạn không, Nam?”
Nam: “___________”
A. Tôi cũng vậy => Loại vì không phù hợp.
B. Của bạn đây => Đáp án đúng.
C. Cảm ơn rất nhiều => Loại vì không phù hợp.
D. Chúc mừng nhé! => Loại vì không phù hợp.
Đáp án: D
Giải thích:
Kind words : thông tin
Hai: “Cảm ơn vì những thông tin của bạn nhé Tom”
Tom: “____________”
A. Bạn cũng vậy nhé => Loại vì không phù hợp,
B. Quả là một ý hay => Loại vì không phù hợp.
C. Điều đó là không tốt => Loại vì không phù hợp.
D. Không có gì => Đáp án chính xác.
Question 22: I’m really
glad to tell you that you have been selected for the job.
A. happy
B. lazy
C. safe
D. quick
Đáp án: A
GLAD = HAPPY = vui vẻ
Question 23: By taking part-time jobs, students can
understand how hard it is to earn a living.
A. improve
B. raise
C. know
D. change
Đáp án: C
Giải thích
Dịch: Bằng việc làm công việc làm thêm, học sinh sinh viên có thể hiểu được khó khănthế nào để kiếm sống.
improve: cải thiện
raise: nuôi ( gia cầm, gia súc), nâng lên
know: hiểu được, ý thức được = understand
change: thay đổi
Question 24: John and Lien
are two of a kind — both perfectionists!
A. differ from each other
B. lead healthy lifestyles
C. overcome cultural differences
D. share common values
Đáp án: A
Giải thích:
Be two of a kind = very similar: rất giống nhau><differ from each other: khác nhau
Question 25: There's never a
dull moment when Binh's around; his funny stories always give people a great time.
A. tiring
B. interesting
C. boring
D. disappointing
Đáp án: B
Giải thích:
Dull(adj) không thú vị, nhàm chán ><interesting (adj) thú vị
Question 26: Students are forbidden to bring electronic devices into the exam room. There is no exception whatsoever.
A. Under no circumstances are students allowed to bring electronic devices into the exam room.
B. By no means were students allowed to bring electronic devices into the exam room.
C. At no time are students banned from bringing electronic devices into the exam room.
D. On no occasion are students banned from bringing electronic devices into the exam room.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch: Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi. Không có trường hợp ngoại lệ nào.
A. Học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi trong bất kì hoàn cảnh nào.
B. Học sinh đã không được phép mang điện thoại vào phòng thi vì bất kỳ lý do nào.
C. Chưa bao giờ học sinh bị cấm mang điện thoại vào phòng thi.
D. Học sinh không thể nào bị cấm mang điện thoại vào phòng thi.
=> Dựa vào cấu trúc và ngữ nghĩa thì A là đáp án phù hợp.
* Under no circumstances + trợ từ + S + V: Trong bất cứ trường hợp nào
Question 27: Jane really wants to buy a new computer. She doesn't have enough money.
A. Provided that Jane has enough money, she can't buy a new computer.
B. If only Jane had had enough money, she couldn't have bought a new computer.
C. If Jane had had enough money, she couldn't have bought a new computer.
D. Jane wishes she had enough money so that she could buy a new computer.
Đáp án: D
A. Provided that Jane has enough money, she can't buy a new computer.-> Sai vì đây là câu điều kiện loại 1 với provided that diễn tả giả định mong muốn ở tương lai trong khi câu gốc ở hiện tại
B. If only Jane had had enough money, she couldn't have bought a new computer.-> Sai vì đây là câu điều kiện loại 3 với if only diễn tả giả định trái với quá khứ trong khi câu gốc ở hiện tại
C. If Jane had had enough money, she couldn't have bought a new computer. Sai vì đây là câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái với quá khứ trong khi câu gốc ở hiện tại
D. Jane wishes she had enough money so that she could buy a new computer.
Question 28: My brother
helps me
with my
homework yesterday
evening.
A => helped
Vì trong câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian là yesterday evening nên phải chia ở thì quá khứ đơn
Question 29: Many
teenagers are
different from adults in
his beliefs about love and
marriage.
C => their
Vì tính từ sở hữu ở đây thay thế cho teenagers ở trước đó nên phải dùng their (của họ) thay vì his (của anh ấy)
Bên cạnh đó vì câu này động từ chia theo chủ ngữ là are nên không thể chọn teenagers
Question 30: A
comparative house in the city centre would be
approximately five times as
expensive as this one; you just can't
afford it.
A => comparable (adj) = tương tự
Comparative (n) = dạng so sánh hơn của tính từ
Question 31: It is not necessary for you to do this project.
A. You would do this project.
B. You can't do this project.
C. You must do this project.
D. You needn't do this project.
Đáp án : D
Giải thích:
Dịch: Nó là không cần thiết cho bạn làm cái dự án này.
->Needn’t : không cần thiết
A. Bạn sẽ làm dự án này
B. Bạn không thể làm dự án này
C. Bạn phải làm dự án này
D. Bạn không cần làm dự án này
Question 32: "I can do this exercise," Mark said.
A. Mark said that I could do that exercise.
B. Mark said that he can't do that exercise.
C. Mark said that I can't do that exercise.
D. Mark said that he could do that exercise.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
- Chủ ngữ I->he
- Lùi thì: can-> could
- This->that
Question 33: He last went out with his friends a month ago.
A. He didn't go out with his friends a month ago.
B. He has gone out with his friends for a month.
C. He has a month to go out with his friends.
D. He hasn't gone out with his friends for a month.
Đáp án: D
Giải thích:
Dịch: Anh ấy lần cuối đi ra ngoài chơi với bạn khoảng một tháng trước.
A. Anh ấy đã không ra ngoài chơi với bạn một tháng trước
B. Anh ấy đã đi ra ngoài với bạn chơi suốt một tháng
C. Anh ấy có một tháng đi ra ngoài chơi với bạn
D. Anh ấy đã không ra ngoài chơi với bạn suốt một tháng
Television is still one of our most popular forms of entertainment. It brings people closer. (34) ________ families still watch shows or enjoy live sports programmes together. Television gives people something to talk about at school and at work and it often gets us talking about important issues. (35) ________, television - like everything else in the world today - is changing.
The most important (36) ________ on television recently has been technology. Computers and the Internet have completely changed the way we get information and entertainment. Watching films and videos online is becoming more and more popular. Computers and smartphones, (37) _______ are much cheaper than ever before, help people choose their favourite programmes quickly and more effectively. Today, as life is getting faster, our mobile screens are the best way to watch programmes anywhere we like. Therefore, television stations have to change the way they make shows in order to give (38) ________ what they want.
Question 34: D
Many + N (số nhiều) + V (nguyên thể)
Cả every, each, much đều đi với danh từ số ít
Question 35: C
Although = mặc dù
Otherwise = nếu không thì
However = tuy nhiên
For example = ví dụ như
Question 36: B
ability = khả năng
influence (on) = ảnh hưởng
advantage = lợi thế, điểm tốt
strength = sức mạnh
Question 37: B
which là đại từ quan hệ that thế cho cụm Computers and smartphones đứng trước nó
Question 38: C
presenters = người dẫn chương trình
visitors = người viếng thăm, du khách
viewers = người xem
spectators = người xem (ở sân vận động, chương trình, sự kiện)
Đáp án: D
Dựa vào các chi tiết sau:
- Phần mở đầu, tác giả nhắc đến sự quan trọng của giấc ngủ:
Today, we hear more and more about the importance of getting enough sleep. Sleep can give energy to both our bodies and our brains (
Ngày nay, chúng ta nghe nhiều hơn về sự quan trọng của việc ngủ đủ giấc. Ngủ có thể mang lại năng lượng cho cả cơ thể và bộ não của chúng ta).
- Ở phần thân bài, tác giả đưa ra các ví dụ cho việc
một người có thể gặp khó khăn trong việc làm các việc hàng ngày (an intelligent person may have difficulty doing daily tasks) như:
+ “…our bodies cannot work well without enough sleep” (
cơ thể của chúng ta không thể làm việc tốt nếu không ngủ đủ).
+ “Losing just one or two hours of sleep at night,… can badly affect our health. We cannot work for many hours; we can get angry easily; and we can even lose our IQ points” (
Mất đi 1 hoặc 2 tiếng ngủ vào buổi đêm,…. có thể ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta. Chúng ta không thể làm việc trong nhiều giờ, dễ cáu bẳn và giảm IQ).
=> A. Lợi ích của việc ngủ sớm => Loại vì không nằm trong nội dung bài đọc.
B. Ways to sleep better => Loại vì không nằm trong nội dung bài đọc.
C. Causes of losing sleep => Loại vì đây chỉ là phần giải thích cho chủ đề của bài đọc.
D. The importance of sleep => Đáp án chính xác (Topic sentence: Today, we hear more and more about the importance of getting enough sleep; các dẫn chứng về sức khoẻ và năng suất hoạt động bị giảm ở phía sau chứng minh cho sự quan trọng của giấc ngủ).
Đáp án: D
Giải thích: It can also affect our
feelings, behaviour, and memory.
Đáp án: A
Consequence of: Hậu quả.
Giải thích:
A. Our health becomes worse (Đúng vì: Losing just one or two hours of sleep at night,… can
badly affect our health # our health becomes worse)
B. People have less time to work (Sai vì: “… spend less time sleeping
and more time working”)
C. People can finish their daily tasks (Sai vì: “…an intelligent person may
have difficulty doing daily tasks”)
D. Our bodies can work better (Sai vì: “…
our bodies cannot work well without sleep”)
Đáp án: A
Giải thích: intelligent (Adj): thông minh
A. clever # intelligent: thông minh
B. ugly: xấu xí
C. careful: cẩn thận
D. angry: tức giận
Đáp án: B
Giải thích: People usually sleep longer in winter, sometimes as much as 14 hours a night. However, in the summer,
they sometimes sleep as little as six hours, without having any problems. (
they thay thế cho
people ở vế trước).
Đáp án: A
Dịch: Đọc nhiều hơn, phân tích ít hơn?
Đáp án: A = có thể sẽ không đọc xong hết cả trang
“In online reading, in contrast, we start reading a page, but may never finish it”
Dịch: Đối lập với điều đó, khi đọc trên mạng, chúng ta bắt đầu đọc một trang nhưng có thể không bao giờ đọc xong nó
Đáp án: C
task: công việc, nhiệm vụ
interview: phỏng vấn
exam: bài kiểm tra
job: công việc
talk: bài nói
Đáp án: C
“Multitasking is useful in certain working environments, but it also makes it more difficult for us to read at a deep level”
Dịch: Đa nhiệm hữu ích trong một số môi trường làm việc nhất định, nhưng nó cũng có thể khiến chúng ta khó khăn hơn trong việc đọc ở mức độ hiểu sâu.
Đáp án: B
insight: sự thấu hiểu
status: trạng thái
understanding: sự hiểu
respect: sự tôn trọng
attitude: thái độ
Đáp án: A = Chúng ta đọc tài liệu trên mạng giống với cách đọc tài liệu in
“However, the way we are reading materials on the Internet, or online reading, is very different from the way we traditionally read printed materials.”
Dịch: Tuy nhiên, cách chúng ta đọc tài liệu trên mạng, hay đọc trực tuyến, rất khác so với cách chúng ta thường đọc tài liệu in.
Đáp án: B = Cách đọc truyền thống cho phép chúng ta đọc sâu hơn
“We are, therefore, much less likely to analyse what we read in a critical way.”
Dịch: Vì vậy, chúng ta có ít khả năng sẽ phân tích những gì chúng ta đọc một cách có tư duy.
-> Ý chỉ khi đọc trực tuyến sẽ khiến cho người đọc không đọc được sâu như khi đọc theo cách truyền thống.