Sinh [Hội Sinh Học K9] Thảo luận Chuyên đề I: Quy luật di truyền Menđen

Status
Không mở trả lời sau này.
K

khanhtoan_qb

Tui giải thế này
* Quy ước gen: @-)
Gen A: hạt vàng ~~> Gen a: hạt xanh
Gen B: hạt trơn ~~> Gen b: hạt nhăn
~> Kiểu gen của hạt vàng - trơn thuần chủng: AABB
~> Kiểu gen của hạt xanh - nhăn : aabb
* Sơ đồ lai:
P:____ AABB.................... X...................... aabb
GP: ........AB.................................................. ab
F1: .......................AaBb (100% hạt vàng - trơn)
F1 X F1:AaBb ...................X....................... AaBb
GP:AB, Ab, aB, ab…..................…..AB, Ab, aB, ab

picture.php

* Tỉ lệ kiểu gen + hình
- 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb ~~> 9/16 Hạt vàng - trơn
- 1AAbb : 2Aabb ~~> 3/6 Hạt vàng - nhăn
- 1aaBB : 2aaBb ~~> 3/16 hạt xanh - vàng
- 1aabb ~~> 1/16 hạt xanh - nhăn

p/s bài này tui không chắc lắm đâu /:)/:)/:)/:)

 
H

hongnhung.97

http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=163632 ~~> Cả nhà vào giải bài lai 1 cặp tính trạng thử hen ;)). Ra ngoài Hội hoạt động tí :">. Bài lai thứ nhất mình có gợi ý nhưng bà con cứ giải ra nha ;)

Bà con ai muốn học phần bài toán câu trúc ADN thì vào đây nha :x. Hội Sinh khối 9 no.1
 
Last edited by a moderator:
H

hongnhung.97

Tiếp 1 bài trong sbt cả nhà nhé ;). Rút kinh nghiệm hem tự ra đề nữa :)). Tuy nhiên có thay đổi để phù hợp dạng cả nhà mình đang học :D
Bài: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên (giống hình dạng lá khoai tây) và thân màu lục, lá chẻ được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2. Viết sơ đồ lai

P.s Vào đây nha cả nhà ;). Động viên trước năm học :))
 
K

khanhtoan_qb

Tiếp 1 bài trong sbt cả nhà nhé ;). Rút kinh nghiệm hem tự ra đề nữa :)). Tuy nhiên có thay đổi để phù hợp dạng cả nhà mình đang học :D
Bài: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm, lá nguyên (giống hình dạng lá khoai tây) và thân màu lục, lá chẻ được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2. Viết sơ đồ lai

P.s Vào đây nha cả nhà ;). Động viên trước năm học :))
Tui chém coi nha :D
* Quy ước gen:
Gen A: cà chua thân đỏ thẩm, a: cà chua màu lục
Gen B: lá nguyên, b: lá chẻ
Theo bài ra ta có
- thân đỏ thẩm - lá nguyên: AABB
- thân màu lục - lá chẻ : aabb

* Sơ đồ lai:
P:AABB….....................…….X………..................................…aabb
thân đỏ thẩm – lá nguyên…….................................…..thân màu lục – lá chẻ
GP: AB…………………..................................................…….......ab

picture.php


F1: 100% AaBb [KH: 100% thân đỏ thẩm - lá nguyên]

P: F1 X F1:AaBb……….......................X………......................…AaBb
...............thân đỏ thẩm - lá nguyên………....................
thân đỏ thẩm - lá nguyên
GP: AB, Ab, aB, ab…….......................................................... AB, Ab, aB, ab

picture.php


* Tỉ lệ kiểu gen + hình
- 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb ~~> 9/16 thân đỏ thẩm - lá nguyên
- 1AAbb : 2Aabb ~~> 3/6 thân đỏ thẩm - lá chẻ
- 1aaBB : 2aaBb ~~> 3/16 thân màu lục - lá nguyên
- 1aabb ~~> 1/16 thân màu lục - lá chẻ :):):)


hongnhung.97 said:
Chỗ tui bôi đen: Biện luận chưa chính xác ^^. ông chú ý: Phải là thuần chủng thì mới đủ đk để kết luân kiểu gen: AABB
 
Last edited by a moderator:
H

hongnhung.97

Tình hình là Nhung đang gặp 1 số vấn đề cần giải quyết nên trong thời gian tới chắc không onl được :-S. Khoảng 12 Nhung onl lại [có thể là lâu hơn ^^]. Tạm thời Nhung post bt. Cả nhà thảo luận và làm nhé ;). Nhung sẽ hướng dạng mới luôn: Toán nghịch - trong phép lai 2 cặp tính trạng Nhung thấy dạng này dễ hơn so với Toán thuận ý :D. Cả nhà cố gắng nhé;). Khi nào onl lại Nhung sửa luôn cho bà con. Sau đó sẽ làm đề kt Chuyên đề I - cái này Nhung sẽ nói sau ^^:

(*) Toán Nghịch:
- Bước 1:
+ Xác định tương quan trội – lặn [trường hợp đề chưa cho]
+ Quy ước gen
- Bước 2: Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để suy ra kiểu gen của bố mẹ
- Bước 3: Xác định kiểu gen của bố mẹ
- Bước 4: Viết sơ đồ lai + nhận xét kết quả

hongnhung.97 said:
Vd: Ở đậu Hà lan, tình trạng hạt vàng được quy định bởi gen B, tính trạng hạt xanh được quy định bởi gen b; tính trạng hạt trơn được quy định bởi gen A, hạt nhăn gen a. 2 tính trạng di truyền phân li độc lập
Cho lai cây P với nhau, thu được F1:
- 28 đậu hạt trơn – vàng
- 9 đậu hạt trơn – xanh
- 10 đậu hạt nhăn – vàng
- 3 đậu hạt nhăn – xanh
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây P + viết sơ đồ lai

Giải:
Theo bài ra, quy ước gen:
- Gen A: hạt trơn, a hạt nhăn
- Gen B: hạt vàng, b hạt xanh
Xét F1, ta có:
- Tính trạng hình dạng hạt:

[TEX]\frac{Hat.tron}{Hat.nhan}=\frac{28+9}{10+3}=\frac{3}{1}[/TEX]

~~> Tỉ lệ của định luật phân tình
Ta có: P: Aa x Aa
- Xét tính trạng màu hạt:

[TEX]\frac{Hat.vang}{Hat.xanh}=\frac{28+10}{9+3}=\frac{3}{1}[/TEX]

~~> Tỉ lệ của định luật phân tình
Ta có: P: Bb x Bb
- Vì 2 tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt di truyền phân li độc lập nên ta có kiểu gen của P là:
P: AaBb x AaBb
Kiểu hình của P đều là hạt trơn – vàng

* Viết sơ đồ lai:
P:AaBb……….X…………AaBb
Hạt trơn – vàng……….. Hạt trơn – vàng
GP: AB, Ab, aB, ab…….. AB, Ab, aB, ab

picture.php


* Tỉ lệ kiểu gen + hình
- 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb ~~> 9/16 Đậu hạt trơn – vàng
- 1AAbb : 2Aabb ~~> 3/6 Đậu hạt trơn – xanh
- 1aaBB : 2aaBb ~~> 3/16 đậu hạt nhăn – vàng
- 1aabb ~~> 1/16 đậu hạt nhăn – xanh

* Nhận xét: Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1
9 : 3 : 3 : 1 = 28 : 9 : 10 : 3
~~> Kết quả tương tự giả thiết

Bắt đầu bằng các bài căn bản nhé ;):

Bài 1: Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, l quy định thân xanh [lục], N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên [gọi là lá khoai tây]. Cho P thân đỏ, lá chẻ X thân xanh, lá chẻ. F1 thu được:
- 319 thân đỏ, lá chẻ;
- 103 thân đỏ, lá nguyên;
- 315 thân xanh, lá chẻ;
- 105 thân xanh, lá nguyên
Xác định kiểu gen của P trong phép lai trên. Biện luận và lập sơ đồ lai

Bài 2: Lai giữa 2 cà chua P thu được F1:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai

Bài 3*: Lai giữa 2 cà chua P thu được F1, tiếp tục cho F1 thụ phấn thu được F2:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai F1
b. Từ đó hãy tìm kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa


Xong bà con có thể vào đây tham khảo thêm 1 số bt: Có bt chưa giải bà con thử sức nhé ;). Nhung nói sẽ làm mà lười quá :p. Đến giờ chưa đụng ^^. Vì tạm thời không thể giúp bà con nắm phần này nên có gì bà con không hiểu thì cứ hỏi, các anh/chị lớp trên sẽ giúp bà con giải đáp thắc mắc ;). Nếu không send mail: o0traucon0o@gmail.com mình onl lại sẽ cố hết sức giúp bà con [nếu có thể :p].
Chúc cả nhà một năm học mới nhiều thành công :x
http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=161104
 
K

khanhtoan_qb


Bài 1: Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, l quy định thân xanh [lục], N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên [gọi là lá khoai tây]. Cho P thân đỏ, lá chẻ X thân xanh, lá chẻ. F1 thu được:
- 319 thân đỏ, lá chẻ;
- 103 thân đỏ, lá nguyên;
- 315 thân xanh, lá chẻ;
- 105 thân xanh, lá nguyên
Xác định kiểu gen của P trong phép lai trên. Biện luận và lập sơ đồ lai

Tui thử giải bài 1 coi nghen :D
Theo bài ra, quy ước gen:
- Gen L: thân đỏ, l thân xanh
- Gen N: lá chẻ , n lá nguyên
Xét F1, ta có:
- Tính trạng hình dạng thân:
[TEX]\frac{than do}{than xanh} = \frac{319 + 103}{315 + 105} = 1[/TEX]

~~> Tỉ lệ của định luật đồng tính
Ta có: P: LL x ll
- Xét tính trạng hình dạng lá
[TEX]\frac{la che}{la nguyen} = \frac{319 + 315}{103 + 105} = 3[/TEX]

~~> Tỉ lệ của định luật phân tính
Ta có: P: Nn x Nn
- Vì 2 tính trạng hình dạng thân và hình dạng lá di truyền phân li độc lập nên ta có kiểu gen của P là:
P: LLNn X llNn
Kiểu hình của P đều là thân đỏ - lá chẻ

* Viết sơ đồ lai:
P: LLNn............................X...............................llNn
GP: LL, LN, Ln, Nn……..................... ll, lN, ln, Nn
* Tỉ lệ kiểu gen + hình
- 2LLll : 1LNll : 1Lnll : 2LLNn ~~> 3/8 Thân đỏ – lá chẻ
- 1LLlN : 1LNlN : 2LnlN : 2NnLN~~> 3/8 Thân đỏ - lá nguyên
- 1LLln : 1Nlnn ~~> 1/8 thân xanh - lá chẻ
- 1LNNn : 1 LnNn : 1 NNnn ~~~> 1/8 thân xanh - lá nguyên

* Nhận xét: Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1
3: 3 : 1 : 1 = 319: 315 : 103 : 105
~~> Kết quả tương tự giả thiết

 
D

dj_mr.t

các bạn oi, cho mình tham gia với mình cũng học đt sinh 9

mình có 1 bài mà mình không làm được, các bạn giải giúp mình với:
Màu sắc trâu do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. đem lai trâu đực trắng(1) với trâu cái đen(2) đẻ lần 1 được 1 nghé trắng(3) đẻ lần 2 được 1 nghé đen(4) nghé đen này lớn lên cho lai với 1 trâu đực đen(5) sinh ra 1 nghé trắng(6).
a/ cho biết lông nào là trội, lông nào là lặn
b/ tìm kiểu gen cua 6 con trâu trênai giải được thi mình thank liền:)>-
 
L

lan_phuong_000

Bài 2: Lai giữa 2 cà chua P thu được F1:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Chém thử ^^ ~~~> chắc ai
%%- Quy ước gen:
Gen A: thân cao, Gen a: thân thấp
Gen B: quả đỏ, Gen b: quả vàng
%%- Xét F1, ta có
Tính trạng hình dạng thân
[TEX]\frac{than.cao}{than.thap}=\frac{630+210}{209+70}=\frac{3}{1}[/TEX]
\Rightarrow Tỉ lệ của định luật phân tính
Ta có: P: Aa X Aa
Tính trạng màu quả
[TEX]\frac{qua.do}{qua.vang}=\frac{630+209}{210+70}~\frac{3}{1}[/TEX]
\Rightarrow Tỉ lệ của định luật phân tính
Ta có: P: Bb X Bb
%%- Vì hai tính trạng hình dạng thân và màu quả di truyền phân li độc lập nên ta có kiểu gen của P là
P: AaBb X AaBb (kiểu hình của P đều là thân cao - quả đỏ)
%%- Sơ đồ lai
P:.........AaBb .........X.......... AaBb
Hạt trơn – vàng……….. Hạt trơn – vàng
GP: AB, Ab, aB, ab…….. AB, Ab, aB, ab


picture.php


* Tỉ lệ kiểu gen + hình
- 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb ~~> 9/16 Đậu hạt cao – đỏ
- 1AAbb : 2Aabb ~~> 3/6 Đậu hạt cao –vàng
- 1aaBB : 2aaBb ~~> 3/16 đậu hạt thấp – đỏ
- 1aabb ~~> 1/16 đậu hạt thấp –vàng

* Nhận xét: Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1
9 : 3 : 3 : 1 = 630 : 210 : 209 : 70
~~> Kết quả tương tự giả thiết
 
K

khackhiempk

ss

mình có 1 bài mà mình không làm được, các bạn giải giúp mình với:
Màu sắc trâu do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. đem lai trâu đực trắng(1) với trâu cái đen(2) đẻ lần 1 được 1 nghé trắng(3) đẻ lần 2 được 1 nghé đen(4) nghé đen này lớn lên cho lai với 1 trâu đực đen(5) sinh ra 1 nghé trắng(6).
a/ cho biết lông nào là trội, lông nào là lặn
b/ tìm kiểu gen cua 6 con trâu trênai giải được thi mình thank liền:)>-
bài này em nên viết sơ đồ phả hệ ra thì nhận xét sẽ dễ hơn.
anh giải như sau, (nếu không đúng thì bỏ qua nhé)
do gen nằm trên NST thường, tính trạng đơn gen.
mặt khác: đen (4) x đen (5) -> trắng (6) -> trắng là lặn
Quy ước gen: B: đen >> b: trắng
F1 có nghé (3) bb
-> P: (1) bb x (2)Bb
-> F1: (3) bb, (4) Bb
nghé (4) Bb x trâu đực đen (5) -> trắng (6) bb
->trâu (5) Bb
 
K

khackhiempk

Bài 2: Lai giữa 2 cà chua P thu được F1:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Chém thử ^^ ~~~> chắc ai
%%- Quy ước gen:
Gen A: thân cao, Gen a: thân thấp
Gen B: quả đỏ, Gen b: quả vàng
%%- Xét F1, ta có
Tính trạng hình dạng thân
[TEX]\frac{than.cao}{than.thap}=\frac{630+210}{209+70}=\frac{3}{1}[/TEX]
\Rightarrow Tỉ lệ của định luật phân tính
Ta có: P: Aa X Aa
Tính trạng màu quả
[TEX]\frac{qua.do}{qua.vang}=\frac{630+209}{210+70}~\frac{3}{1}[/TEX]
\Rightarrow Tỉ lệ của định luật phân tính
Ta có: P: Bb X Bb
%%- Vì hai tính trạng hình dạng thân và màu quả di truyền phân li độc lập nên ta có kiểu gen của P là
P: AaBb X AaBb (kiểu hình của P đều là thân cao - quả đỏ)
%%- Sơ đồ lai
P:.........AaBb .........X.......... AaBb
Hạt trơn – vàng……….. Hạt trơn – vàng
GP: AB, Ab, aB, ab…….. AB, Ab, aB, ab


picture.php


* Tỉ lệ kiểu gen + hình
- 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb ~~> 9/16 Đậu hạt cao – đỏ
- 1AAbb : 2Aabb ~~> 3/6 Đậu hạt cao –vàng
- 1aaBB : 2aaBb ~~> 3/16 đậu hạt thấp – đỏ
- 1aabb ~~> 1/16 đậu hạt thấp –vàng

* Nhận xét: Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1
9 : 3 : 3 : 1 = 630 : 210 : 209 : 70
~~> Kết quả tương tự giả thiết
theo tôi thấy thì đề bài chưa cho tương quan trội lặn, nên việc bạn quy ước gen trước khi xét tỉ lệ phép lai tôi thấy không hợp lí cho lắm
 
N

ntnp

Theo bài ra, ta có: F1 có tỉ lệ giữa hạt vàng và hạt xanh là 1 :1 ~~> Tỉ lệ của phép lai phân tính
Mà tính trạng hạt vàng là tính trạng trội, tính trạng hạt xanh là tính trạng lặn
Quy ước gen:
- Gen A: hạt vàng
- Gen a: hạt xanh
\Rightarrow Gen của hạt vàng là Aa
.....Gen của hạt xanh là aa
Sơ đồ lai
P:……Aa………X………….aa
…..Hạt vàng………….…Hạt xanh
GP: A,a…………………..a
F1: 1Aa : 1aa [50% hạt vàng : 50% hạt xanh ]
Nhận xét: Kết quả lai tương tự giả thiết :):):)

Ở chỗ mình bôi đỏ là phép lai phân tích chứ nhỉ?:p:D:)
 
K

khackhiempk

Bài 3*: Lai giữa 2 cà chua P thu được F1, tiếp tục cho F1 thụ phấn thu được F2:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai F1
b. Từ đó hãy tìm kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa
Bài giải:
a,
tỉ lệ chung F2: 9:3:3:1
xét riêng từng cặp tính trạng:
- chiều cao thân:
cao:thấp = 12:4=3:1
->sơ đồ lai quy ước ở F1:
F1: Aa x Aa
-> F2: 3A_ : 1aa
- màu sắc quả:
đỏ : vàng = 12:4 = 3:1
->sơ đồ lai quy ước ở F1:
F1: Bb x Bb
-> F2: 3B_ : 1bb
tổ hợp 2 cặp tính trạng có kết quả F2 (3A_:1aa)(3B_:1bb) = 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb -> giống tỉ lệ đề bài
Vậy ta có KG của F1 AaBb
sơ đồ lai:
F1: AaBb(cao, đỏ) x AaBb(cao,đỏ)
F2: KG:9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
KH: 9cao,đỏ : 3 cao,vàng : 3 thấp, đỏ : 1thấp, vàng
b,
F1 có thể được tạo ra từ 1 trong 2 cặp P
P1: AABB (cao,đỏ) x aabb (thấp, vàng)
P2: AAbb (cao,vàng) x aaBB (thấp, đỏ)
 
N

ntnp

Lai giữa 2 cà chua P thu được F1, tiếp tục cho F1 thụ phấn thu được F2:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai F1
b. Từ đó hãy tìm kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa

Làm thử cái bài * chắc sai quá hjhj


Quy ước gen:
Gen A: Cao ; a: Thấp
Gen B: Đỏ ; b: Vàng

Xét F2, ta có:

- Tính trạng màu sắc quả:
[tex]\frac{Do}{\frac{Vang}[/tex] = [tex]\frac{630+209}{\frac{210+270}[/tex] = [tex]\frac{3}{\frac{1}[/tex]

~~~> Tỷ lệ của định luật phân tính
>> Ta có: F1 = Bb x Bb 1

- Tính trạng hình dáng cây:

[tex]\frac{Cao}{\frac{Thap}[/tex] = [tex]\frac{630+210}{\frac{209+70}[/tex] = [tex]\frac{3}{\frac{1}[/tex]

~~~> Tỷ lệ của định luật phân tính
>> Ta có: F1 = Aa x Aa 2

Vì hai tính trạng hình dạng và màu sắc di truyền phân li độc lập nên ta có kiểu gen của F1 là: AaBb x AaBb

~~>> Kiểu hình của F1 đều là quả đỏ, cao

P: Đỏ x Vàng >> F1 đỏ: AA x aa >> F1 có kiểu gen Aa
P: Cao x Thấp >>F1 cao: BB x bb >> F1 có kiểu gen Bb

>>> P: AABB x aabb


Ta có, Sơ đồ lai:

P: AABB x aabb
GP: AB ab
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab


Ta có khung pennet:



Tỷ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2 là:

- 1AABB : 2 AABb : 4AaBb: 2 AaBB >> 9/16 qủa đỏ, cao
- 1Aabb : 1Aabb:1Aabb >> 3/16 cao- vàng
- 2aaBb:1aaBb >> 3/16 đỏ_thấp
- 1aabb >> 1/16 thấp vàng
 
Last edited by a moderator:
C

ca_noc

ntnp: sao quy ước gen được hay thế?! đề không cho mà? khung pennet của bạn mình cũng không thấy gì!
khackhiempk: (3A_:1aa)(3B_:1bb) = 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb --> mình không hiểu cái này là gì?! _ : ?.
giờ thì hiểu rồi :d. cảm ơn bạn

1 bt trong sách toán lai nha, bt căn bản và mình thấy dễ nhất quyển này :d


ở một dạng bí, hai cặp tính trạng về dạng quả và kích thước lá di truyền theo hiện tượng tính trội hoàn toàn và phân li độc lập với nhau
quả tròng trội so với quả dài
lá to trội so với lá nhỏ
cho giao phấn giữa cây thuần chủng có quả tròn, lá nhỏ với cây thuần chủng có quả dài, lá to thu được F1. tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác thu được kết quả như sau:
37,5% số cây quả tròn lá to
37,5% số cây quả tròn lá nhỏ
12,5% số cây quả dài lá to
12,5% số cây quả dài lá nhỏ
a. lập sơ đồ lai từ P đến F1
b. biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cây giao phấn với F1 và lập sơ đồ lai

hướng làm bài:
a. làm bthường
b. xét tính trạng từng con lai (thấy mấy bt kia các bạn làm được nên mình không nói thêm dạng này :d)

N có nhờ mình nên ai trong các bạn không hiểu gì thì nói mình sẽ nói rõ hơn :d. không biết thì mình cũng liên hệ N để hỏi nên mọi người yên tâm :d
 
Last edited by a moderator:
N

ntnp

ntnp: sao quy ước gen được hay thế?! đề không cho mà? khung pennet của bạn mình cũng không thấy gì!

Mình thử nói thế này bạn xem có được không nhá:

Tỷ lệ phân li của từng loại tính trạng ở F2 là :

[TEX]\frac{Do}{\frac{Vang}[/TEX] = [TEX]\frac{3}{\frac{1}[/TEX]

[TEX]\frac{Cao}{\frac{Thap}[/TEX] = [TEX]\frac{3}{\frac{1}[/TEX]

~~~> P thuần chủng, do đó mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi định luật phân li của Men-đen. Từ đó, ta có thể kết luận quả đỏ, thân cao là những tính trạng trội; quả vàng, thân thấp là những tính trạng lặn.

Tiếp đó là quy ước gen....

Hì. Xin lỗi bạn nhiều nhiều.;) Mình làm cũng hơi ẩu,;) mình cũng không chắc lắm nhưng đó là theo mình hiểu. Có gì bạn giúp mình với:)
 
N

ntnp

ở một dạng bí, hai cặp tính trạng về dạng quả và kích thước lá di truyền theo hiện tượng tính trội hoàn toàn và phân li độc lập với nhau
quả tròng trội so với quả dài
lá to trội so với lá nhỏ
cho giao phấn giữa cây thuần chủng có quả tròn, lá nhỏ với cây thuần chủng có quả dài, lá to thu được F1. tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác thu được kết quả như sau:
37,5% số cây quả tròn lá to
37,5% số cây quả tròn lá nhỏ
12,5% số cây quả dài lá to
12,5% số cây quả dài lá nhỏ
a. lập sơ đồ lai từ P đến F1
b. biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cây giao phấn với F1 và lập sơ đồ lai

Mình bon chen làm tiếp nhá, sai sửa mình với :):D

a, Theo bài ra, Quy ước gen:

Quả tròn: A Quả Dài: a
Lá to : B Lá nhỏ : b

Xác định kiểu gen:

Cây quả tròn, lá nhỏ thuần chủng mang kiểu gen: AAbb
Cây quả dài, lá to thuần chủng mang kiểu gen : aaBB

Sơ đồ lai:

P: AAbb x aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb


Câu a mình làm thế đúng chưa hey`? :)


b, Xét F2, ta có:

- Tính trạng hình dạng lá:

[tex]\frac{La to}{\frac{La nho}[/tex] = 1

- Tính trạng hình dạng quả:

[tex]\frac{Qua tron}{\frac{Qua Dai}[/tex] = 1

~~> Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích >> Cây giao phấn với F1 mang kiểu gen: aabb


Hjc. Mình chỉ mới được như thế >.<:confused:

Đúng không hey`?
 
C

ca_noc

mình sẽ trình bày mẫu, chỉ là mẫu không phải giải. do mình không biết đánh công thức nên chỉ hướng rồi bạn tự gán vô nha

Bài 3*: Lai giữa 2 cà chua P thu được F1, tiếp tục cho F1 thụ phấn thu được F2:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai F1
b. Từ đó hãy tìm kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai và lập sơ đồ lai minh họa

cho lai 2 cây cà chua P thu được F1, tiếp tục cho F1 thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ:
- 630 cà chua thân cao, quả đỏ
- 210 cà chua thân cao, quả vàng
- 209 cà chua thân thấp, quả đỏ
- 70 cặp cà chua thân thấp, quả vàng
xét tính trạng chiều cao thân:
...
tỉ lệ: 3:1. đây là tỉ lệ của định luật phân tính nên tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
quy ước:
gen A: thân cao, gen a: thân thấp
ta có phép lai: Aa x Aa
... (làm tương tự)


P thuần chủng, do đó mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi định luật phân li của Men-đen. Từ đó, ta có thể kết luận quả đỏ, thân cao là những tính trạng trội; quả vàng, thân thấp là những tính trạng lặn.
cái phần biện luận này của bạn vô lý :|

P thuần chủng, do đó mỗi tính trạng này đều bị chi phối bởi định luật phân li của Men-đen
P thuần chủng không liên quan gì đến việc tính trạng bị chi phối bởi định luật phân li. nếu trường hợp ở đây P không thuần chủng thì sao?
bạn cần hiểu rõ nội dung định luật phân li!
mà đề cho thuần chủng khi nào bạn nhỉ? bạn hình như cũng chưa cm được nó mà?!

Từ đó, ta có thể kết luận quả đỏ, thân cao là những tính trạng trội; quả vàng, thân thấp là những tính trạng lặn.
không có gì để bạn suy ra từ đó được. mà đây là bt khó (đối với người mới làm quen). bạn cần chú ý đọc kỹ đề bài trước khi giải:
Lai giữa 2 cà chua P thu được F1, tiếp tục cho F1 thụ phấn thu được F2
làm sao từ đây bạn suy ra được P thuần chủng khi chỉ biết tỉ lệ F2 mà không cần một ý biện luận nào như thế?!

bạn nên đọc lại toàn bộ phần này: http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=160594
chưa hiểu chỗ nào hỏi mình sẽ trả lời tất cả. căn bản chưa nắm vững thì càng lên càng mệt mỏi.
"đừng dấu cái *** của mình đi hãy để mọi người giúp bạn biết để lấp đầy cái *** đó!" - câu nói mình tâm đắc nhất


sau khi quan sát mình thấy mình nên post các bt căn bản hay là liên quan đến lý thuyết hơn :|. mình sẽ bắt đầu lại từ lai 1 cặp tính trạng. cái gốc là cái quan trọng, không nắm được phần này thì làm sao làm được phần lai hoán vị, tương tác, liên kết giới tính? mình xin nói luôn là bt nó rất khó. đừng nghĩ nó chỉ có 1 cái khuôn mẫu để bạn đi theo.
ngay từ bây giờ các bạn đừng dựa vào các ví dụ nữa mà mình sẽ hướng cách làm mới cho các bạn. dựa vào đó các bạn làm bài. ok nhé?
 
C

ca_noc

Mình bon chen làm tiếp nhá, sai sửa mình với :):D

a, Theo bài ra, Quy ước gen:

Quả tròn: A Quả Dài: a
Lá to : B Lá nhỏ : b

Xác định kiểu gen:

Cây quả tròn, lá nhỏ thuần chủng mang kiểu gen: AAbb
Cây quả dài, lá to thuần chủng mang kiểu gen : aaBB

Sơ đồ lai:

P: AAbb x aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb


Câu a mình làm thế đúng chưa hey`? :)


b, Xét F2, ta có:

- Tính trạng hình dạng lá:

[tex]\frac{La to}{\frac{La nho}[/tex] = 1

- Tính trạng hình dạng quả:

[tex]\frac{Qua tron}{\frac{Qua Dai}[/tex] = 1

~~> Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích >> Cây giao phấn với F1 mang kiểu gen: aabb


Hjc. Mình chỉ mới được như thế >.<:confused:

Đúng không hey`?

bài làm chưa đủ yêu cầu đề. nhưng tạm gác bài này.

chúng ta sang 1 cách học hoàn toàn mới. bắt đầu lại từ đầu và mình sẽ nâng cao ngay từ từng dạng cho các bạn. tất cả xem lại tài liệu này
http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=160594
chưa hiểu chỗ nào mình sẽ nói lại. yêu cầu cần nắm vững các khái niệm để thuận tiện làm bài. biết là mới học và chưa có người hướng dẫn nên khó khăn cho các bạn. thêm nữa phần ví dụ của N hơi khó hiểu (so với các bạn mới học) nên các bạn nói để mình giải thích và hướng dẫn đưa ví dụ mới cho các bạn nắm. ok?
số lượng không phải cái đích, quan trọng là chất lượng.
các bạn nếu có thể liên hệ giúp mình các thành viên khác luôn (vì mình thực sự chưa quen với diễn đàn nên gặp rất nhiều khó khăn)
 
C

ca_noc

Chào tất cả các bạn :). Rất mong được làm quen với mọi người. P.Anh có việc nên mình sẽ tiếp tục công việc của bạn ấy. Rất mong học hỏi được thêm từ các bạn vì kiến thức mình không có nhiều.

Đầu tiên ta nắm các khái niệm quan trọng đã nhé. Vì Nhung làm thực sự hơi "khó hiểu" với các bạn chưa học nên không nắm được lý thuyết là chuyện rất bình thường :D (Xin lỗi Nhung nhé, không có ý gì đâu)

Các bạn thử làm các câu trắc nghiệm này xem nha. Trước khi làm đọc thêm tài liệu tại đây . Còn thắc mắc gì về Chuyên đề I các bạn cứ mạnh dạn hỏi. "Muốn biết thì phải hỏi, muốn giỏi thì phải học" - chẳng biết trích đúng không :p:

1. Các định luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông tiến hành ở:
a. Cây đậu Hà Lan
b. Câu đậu Hà Lan và nhiều loài khác
c. Ruồi giấm
d. Trên nhiều loài côn trùng

2. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi chung là:
a. Tính trạng
b. Kiểu gen
c. Kiểu hình
d. Kiểu hình và kiểu gen

3. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
a. Cặp gen tương phản
b. Cặp bố mẹ thuần chủng
c. Hai cặp tính trạng tương phản
d. Cặp tính trạng tương phản

Tạm thời làm 3 câu thôi nha :D. Các bạn nên mua quyển: "Câu hỏi trắc nghiệm và nâng cao Sinh học 9". Quyển sách sẽ giúp nhiều cho các bạn đó ;). Phần thông tin sách giáo khoa và các tài liệu ngoài sẽ giúp ích nhiều cho các bạn lắm đó.
 
N

ntnp

1. Các định luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông tiến hành ở:
a. Cây đậu Hà Lan
b. Câu đậu Hà Lan và nhiều loài khác
c. Ruồi giấm
d. Trên nhiều loài côn trùng

2. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi chung là:
a. Tính trạng
b. Kiểu gen
c. Kiểu hình
d. Kiểu hình và kiểu gen

3. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
a. Cặp gen tương phản
b. Cặp bố mẹ thuần chủng
c. Hai cặp tính trạng tương phản
d. Cặp tính trạng tương phản

1 A. Cây đậu Hà Lan

2 A Tính trạng

3 D Cặp tính trạng tương phản
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom