tiếp nào đề số 3 hehe
1. .Hai học sinh A và B đứng trên chiếc đu đang quay tròn đều, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một đoạn bằng nửa bán kính của đu. Gọi [TEX]v_A, v_B, a_A, a_B[/TEX] lần lượt là tốc độ dài và gia tốc dài của A và B. Kết luận nào sau đây là đúng
[TEX]A. v_A = v_B, a_A = 2a_B[/TEX].
[TEX]B. v_A=2v_B, a_A=2a_B[/TEX]
[TEX]C. v_A = 0,5v_B, a_A = a_B.[/TEX]
[TEX]D. v_A = 2v_B, a_A = a_B.[/TEX]
2. Một cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi [TEX]\omega = 112 rad/s[/TEX]. Tốc độ dài của một điểm ở trên cánh quạt và cách trục quay của cánh quạt một đoạn 15 cm là
A. 22,4 m/s.
B. 2240 m/s.
C. 16,8 m/s
D. 1680 m/s.
3. Một cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi [TEX]\omega = 90 rad/s[/TEX]. Gia tốc dài của một điểm ở vành cánh quạt bằng
[TEX]A. 18 m/s^2 [/TEX]
[TEX]B. 1800 m/s^2[/TEX]
[TEX]C. 1620 m/s^2[/TEX]
[TEX]D. 162000 m/s^2[/TEX]
4. Một cánh quạt của máy phát điện chạy bằng sức gió có đường kính khoảng 80 m, quay đều với tốc độ 45 vòng/phút. Tốc độ dài tại một điểm nằm ở vành cánh quạt bằng
A. 3600 m/s.
B. 1800 m/s.
C. 188,4 m/s
D. 376,8 m/s.
5. Một bánh quay nhanh dần đều quanh trục cố định với gia tốc góc [TEX]0,5 rad/s^2[/TEX]. Tại thời điểm 0 s thì bánh xe có tốc độ góc 2 rad/s. Hỏi đến thời điểm 6 s thì bánh xe có tốc độ góc bằng bao nhiêu ?
A. 3 rad/s.
B. 5 rad/s
C. 11 rad/s.
D. 12 rad/s.
6. Từ trạng thái đứng yên, một bánh xe bắt đầu quay nhanh dần đều quanh trục cố định và sau 2 giây thì bánh xe đạt tốc độ 3 vòng/giây. Gia tốc góc của bánh xe là
[TEX]A. 1,5 rad/s^2[/TEX]
[TEX]B. 9,4 rad/s^2[/TEX]
[TEX]C. 18,8 rad/s^2[/TEX]
[TEX]D. 4,7 rad/s^2[/TEX]
7. Một cánh quạt dài 22 cm đang quay với tốc độ 15,92 vòng/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và dừng lại sau thời gian 10 giây. Gia tốc góc của cánh quạt đó có độ lớn bằng bao nhiêu ?
[TEX]A. 10 rad/s^2[/TEX]
[TEX]B. 100 rad/s^2[/TEX]
[TEX]C. 1,59 rad/s^2[/TEX]
[TEX]D. 350 rad/s^2[/TEX]
8. Tại thời điểm t = 0, một vật rắn bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với gia tốc góc không đổi. Sau 4 s nó quay được một góc 20 rad. Góc mà vật rắn quay được từ thời điểm 0 s đến thời điểm 6 s là
A. 15 rad.
B. 30 rad.
C. 45 rad.
D. 90 rad
9. Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với tốc độ góc 20 rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và dừng lại sau 4 s. Góc mà vật rắn quay được trong 1 s cuối cùng trước khi dừng lại (giây thứ tư tính từ lúc bắt đầu quay chậm dần) là
A. 37,5 rad.
B. 2,5 rad
C. 17,5 rad.
D. 10 rad.
10. Một vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với phương trình toạ độ góc [TEX]\varphi = \pi + t^2[/TEX] , trong đó [TEX]\varphi [/TEX]tính bằng rađian (rad) và ttính bằng giây (s). Gia tốc góc của vật rắn bằng
[TEX]A. \pi rad/s^2[/TEX]
[TEX]B. 0,5 rad/s^2[/TEX]
[TEX]C. 1 rad/s^2[/TEX]
[TEX]D. 2 rad/s^2[/TEX]