[Học nhóm] Thảo luận môn hóa lớp 12.

P

pokco

Rảnh thì làm chơi nha


4/HH khí X gồm hydrocacbon A mạch hở và H2 có tỉ khối d(X/O2) = 0,25. Nung nóng hoàn toàn hh X với Ni, sau p/ứ thu hh Y có tỉ khối d(Y/SO2)=0,25. Như vậy, công thức của X có thể là:
A. C2H2, C4H4
B C2H4 C4H2
C. C2H4 C4H4
D C2H2 C4H2


[tex]C_nH_{2n+2-2k} +kH_2------> C_nH_{2n+2}[/tex]
---------0,5/k------------0,5

[tex]M_X=8..............M_Y=16[/tex]

Giả sử có 1 mol X==> [tex]m_X=m_Y=8 (g)===>n_Y=0,5 mol[/tex]

Số mol giảm chính là số mol của [tex]H_2[/tex] tham gia phản ứng

Nhận thấy [Tex]M_Y=16[/tex] -->[tex]H_2[/tex] dư

---->Số mol [tex] H_2[/tex] có trong X là [tex](1-0,5/k)[/tex]

-->Ta có phương trình
[tex]0,5/k.(14n+2-2k)+(1-0,5/k).2=8[/tex]

<=>n=k

==>[tex]C_2H_2 .....C_4H_2[/tex]

 
T

thanhdat93

~Vẽ công thức hóa học~
Yêu thích hóa thì teen không được bỏ qua công cụ này nhá!

Viết công thức cấu tạo (CTCT) của các hợp chất hữu cơ là một dạng đề không hề xa lạ khi làm bài kiểm tra, bài thi của các teen 11, 12. Đây là một yêu cầu không dễ đối với các hợp chất phức tạp, tuy nhiên teen có thể sử dụng công cụ sau để giúp ích cho loại đề này.

Mặc dù độ chính xác không phải là tuyệt đối, thế nhưng teen có thể so sánh kết quả thu được khi sử dụng phần mềm chemEdit với những gì mình học và làm được để lấy được kết quả chính xác. Bạn chú ý là phải cân nhắc xem xét kết quả mà chemEdit trả về có đáp ứng đúng các yêu cầu của một CTCT về độ chính xác trước khi xem đó là kết quả đúng nhé!

chemEdit được cung cấp tại đây , Dung lượng bé xíu chỉ 1,15 MB, chạy không cần cài đặt. Để sử dụng chương trình, bạn nhập CTPT của chất cần xem CTCT vào ô trống. Ngay lập tức CTCT sẽ hiện ra ở giữa giao diện.

Để phóng to hình ảnh của CTCT lên thì bạn kéo thanh trượt tại ô Zoom Level qua phải, để xoay trái hay xoay phải thì bạn kéo thanh trượt tại ô Rotation.

Sau đây là một số hình ảnh công thức hóa học mà chemEdit cho ra:

Nếu muốn xem kết quả lạ lùng thì đây:





Link download

ChemEdit



cong thuc hoa hoc, phan mem hoc hoa, phan mem ve cong thuc hoa hoc, cong thuc cau tao hoa hoc, phan mem hoc tap, download mien phi, on luyen thi dai hoc, hoa hoc
Nguồn: Internet
 
T

thanhdat93


Từ điển phương trình hoá học !!!


(Phiên bản mới)
Phương trình hoá học từ lâu đã là 1 phần không thể thiếu trong bộ môn hoá học, đồng thời đó cũng là 1 sự khó khăn trong việc học môn hoá của học sinh khi không thể nhớ hết tất cả các phương trình hoá học, cũng như những hiện tượng và ứng dụng của nó. Vốn là 1 học sinh phổ thông tôi cũng đã gặp nhiều khó khăn trong việc ghi nhớ các phương trình hoá học và tính năng của nó nên tôi đã thiết kế ra phần mềm “Từ Điển phương trình hóa học” viết tắt là DCE – Dictionary of Chemical Equations.

DCE giúp cho việc học và nghiên cứu môn hoá học. Người sử dụng chỉ cần nhập vào những chất tham gia và chất sản phầm, sau đó phần mềm sẽ phần mềm có tính năng tìm kiếm các phương trình hoá học và cung cấp thông tin chi tiết về phương trình đó.

DCE có 1 cách thể hiện và sắp xếp các phương trình theo cách rất độc đáo giúp người sử dụng có thể dễ dàng tìm kiếm.

DCE sẽ hỗ trợ rất nhiều cho học sinh thực hiện các bài toán có liên quan đến các phương trình hóa học ( hầu hết các dạng toán về hoá học ở bậc trung học đều liên quan đến các phương trình hoá học như: hoàn tất chuỗi phản ứng, phân biệt các chất hoá học , điền các chất còn thiếu trong phương trình hoá học, cho các chất tham gia suy ra các chất sản phẩm và ngược lại, các điều chế các chất hoá học..v..v… Đồng thời DCE cũng sẽ giúp ích rất nhiều cho giáo viện trong việc giảng dạy bộ môn hoá học.

DCE có những tính năng ưu việt sau đây:

- Giao diện thân thiện với người dùng.
- Gọn nhẹ, dễ dàng lưu trữ vào USB để có thể sử dụng bất cứ lúc nào.
- Người dùng có thể tự thay đổi nội dung của cơ sở dữ liêu theo ý mình.
- Không đòi hỏi máy cấu hình cao.
- Tốc độ tìm kiếm cực nhanh.
- Có phần hướng dẫn sử dụng bằng ngôn ngữ Tiếng Việt rất chi tiết và dễ hiểu

Những cải tiến mới của phiên bản 4.00 so với phiên bản 3.01
• Sửa 1 số lỗi hay gặp khi chỉnh sửa cơ sở dữ liệu
• Cải thiện tốc độ khởi động và tìm kiếm
• Thể hiện các phương trình và các chất một cách tự nhiên
• Tìm kiếm hình ảnh cho các chất
• Tích hợp bảng tính tan và máy tính hóa học
• Cơ sở dữ liệu được mở rộng với hơn 800 phương trình với thông tin vô cùng chi tiết
• Khả năng tìm kiếm nhanh trong khi chỉnh sửa phương trình
• Dù thêm nhiều tính năng mới nhưng dung lượng phần mềm vẫn không thay đổi



Ứng dụng của DCE vào thực tế

- Giúp cho việc học và nghiên cứu môn hoá trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.

- Với cơ sở dữ liệu đồ sộ với hơn 800 phương trình hầu hết được chọn từ Sách Giáo Khoa của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, DCE có khả năng đáp ứng được hầu hết nhu cầu của giáo viên, học sinh trong việc dạy và học.

- DCE còn có thể dùng như một công cụ để cân bằngcác phương trình hoá học, đồng thời cung cấp thêm thông tin chi tiết về phương trình đó.

- DCE với cơ sở dữ liệu đa dạng phong phú cũng sẽ đồng thời giúp ích rất nhiều cho học sinh và giáo viên trong việc tìm kiếm tư liệu thuyết trình.

- DCE có khả năng đọc tên chất hóa học với khả năng nhận diện hơn 200 chất.

- DCE có thể giúp người dùng hoàn tất phương trình khi chỉ biết 1 vài chất tham gia hoặc chất sản phẩm. (ứng dụng nhiều vào các bài toán như:
+ Hoàn tất phương trình phản ứng.
+ Hoàn thành chuỗi phản ứng.
+ Cho biết hiện tượng của phản ứng.
+ Tìm điều kiện để xảy ra phản ứng.
+ Và các bài toán cần viết phương trình phản ứng…..
- DCE có khả năng tính toán các thông số của 1 chất dựa trên số liệu người sử dụng đưa vào.
- DCE được tích hợp vào đó bảng tuần hòan các nguyên tố hóa học với cách thể hiện theo từng thông số cụ thể
- DCE còn được tích hợp vào đó bảng tính tan của 1 số chất thông dụng để tiện cho người sử dụng khi cần tra cứu nhanh


Dictionary of Chemical Equations giúp cho việc học và nghiên cứu môn hoá học. người sử dụng chỉ cần nhập vào những chất tham gia và chất sản phầm, sau đó phần mềm sẽ phần mềm có tính năng tìm kiếm các phương trình hoá học và cung cấp thông tin chi tiết về phương trình đó.

ưu điểm:
- Giao diện thân thiện với người dùng.
- Gọn nhẹ, dễ dàng lưu trữ vào USB để có thể sử dụng bất cứ lúc nào.
- Người dùng có thể tự thay đổi nội dung của cơ sở dữ liêu theo ý mình.
- Không đòi hỏi máy cấu hình cao.
- Tốc độ tìm kiếm cực nhanh.
- Có phần hướng dẫn sử dụng bằng ngôn ngữ Tiếng Việt rất chi tiết và dễ hiểu
- Giúp cho việc học và nghiên cứu môn hoá trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
- Với cơ sở dữ liệu đồ sộ với hơn 500 phương trình được chọn từ Sách Giáo Khoa của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, DCE có khả năng đáp ứng được hầu hết nhu cầu của giáo viên, học sinh trong việc dạy và học.
- Dictionary of Chemical Equations còn có thể dùng như một công cụ để cân bằngcác phương trình hoá học, đồng thời cung cấp thêm thông tin chi tiết về phương trình đó.
- Dictionary of Chemical Equations với cơ sở dữ liệu đa dạng phong phú cũng sẽ đồng thời giúp ích rất nhiều cho học sinh và giáo viên trong việc tìm kiếm tư liệu thuyết trình.
- Dictionary of Chemical Equations còn có khả năng đọc tên chất hóa học với khả năng nhận diện hơn 200 chất.
- Dictionary of Chemical Equations có thể giúp người dùng hoàn tất phương trình khi chỉ biết 1 vài chất tham gia hoặc chất sản phẩm.

Yêu cầu:
* Hệ điều hành window XP/Vista
* Pentium 300Mhz
* Ram 128 Mb trở lên
* Ổ cứng còn trống khỏang 10Mb( cài đặt đầy đủ)
* Net Framework 2.0 trở lên


tác giả:
Lê Chơn Nhựt Bình (Lớp 11 Chuyên Tin THPT chuyên Lê Hồng Phong): thiết kế và lập trình bởi.
Với sự hỗ trợ của:
Trương Khánh Duy (11A5 THPT LHP) : Nhập liệu, kiểm tra.
Lê Nguyễn Minh Quân (11Chuyên tin THPT LHP): Thiết kế đồ họa.
Thầy Trần Bảo Ngọc ( Giáo viên Hóa THPT LHP) : Hỗ trợ về kiến thức môn Hóa



http://www.mediafire.com/?drl1d4ygw41


Chương trình đỏi hỏi phải cài Net Framework 2.0.
Những bạn nào chưa cài Net Framework 2.0 thì hãy download tại Đây
Chúc các bạn vui vẻ


 
P

pokco

Rảnh thì làm chơi nha

5// Cracking hoàn toàn 11g propan thu HhX gồm 2 hidrocacbon. Cho X qua bình chứa V lit dd KMnO4 0,5M thì đ này bị mất màu hoàn toàn. khí Y thoát ra khỏi Y thoát ra khỏi bình có d(Y/O2) =0,672. Tìm giá trị của V

[tex]n_{C_3H_8}=0,25mol[/tex]

[tex]C_3H_8------>CH_4+C_2H_4[/tex]

[tex]3C_2H_4 +2KMnO_4 + H_2O---->3C_2H_4(OH)_2 + 2KOH +2MnO_2[/tex]

--->[tex]M_Y=21,504 [/tex] khí Y thoát ra gồm [tex]CH_4[/tex] và [tex]C_2H_4[/tex] dư

Theo sơ đồ đường chéo giải ra số mol [tex]C_2H_4[/tex] dư là 0,2 mol ---> [tex]n_{KMnO_4}=(0,25-0,2).2/3=1/30==>V=1,493333l [/tex]
 
P

pokco

Rảnh thì làm chơi nha
1/18,2 g hh X gồm 2 olefin đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với 80g Br2 trong dd. hydrate hoá 1 lượng hhX thu được hh ancol Y trong đó tỉ lệ khối lượng ancol bậc 2 so với bậc 1 là 15/9. Tình % theo khối lượng mỗi ancol bậc 1 trong Y

[tex]n_{Br_2}=0,5mol=n_X----->M_X=36,4----->C_2H_4 và C_3H_6[/tex]

Giải hệ phương trình tính đc, hoặc sơ đồ đường chéo

[tex]n_{C_2H_4}=0,2mol-----------------n_{C_3H_6}=0,3[/tex]

----> khi [tex]C_3H_6 +H_2O-[/tex]----> tạo cả sản phẩm chính và phụ

Đặt số mol sản phẩm chỉnh là x, ---> số mol sp phụ là (0,3-x)

[tex]\frac{60x}{(9,2+60(0,3-x))}=\frac{15}{19}[/tex]--->x=0,2---------> ancol bậc

1 có 0,2mol [tex]C_2H_5OH[/tex] , 0,1 mol [tex]C_3H_7OH[/tex], ancol bậc

2 có 0,2mol[tex]C_3H_7OH[/tex] -->tính %


 
Last edited by a moderator:
P

pokco

Rảnh thì làm chơi nha

3/Đốt cháy hoàn toan 0,4 mol hh chứa ankanol X và và akanoic Y (MX=MY) thu được 30,24 l CO2 dktc. Tính tỉ lệ mol nX:nY

Ta có ankanol công thức tổng quát là [tex]C_nH_{2n+2}O[/tex]

Công thức tổng quát của ankanonic [tex]C_mH_{2m}O_2[/tex]

ta có [tex]M_X=M_Y \Leftrightarrow (14n+2+16)=(14m+32) \Leftrightarrow n-m=1 [/tex]

Ta có [tex]n_{CO_2}=1,35 [/tex]----> Số nguyên tử C trung bình là :3,375

----> X có công thức là [tex]C_4H_{10}O[/tex]

----->Y có công thức là [tex]C_3H_6O_2[/tex]

---->Áp dụng sơ đồ đường chéo hoặc giải hệ tính được [tex]n_X:n_Y=3:5[/tex]
 
P

pokco

Rảnh thì làm chơi nha
2//Acid 2 chức mạch hở có 1 nối đôi X tác dụng với ancol đơn chức 1 nối đôi Y tạo este Z đa chức. Đốt 0,2 mol este Z này cần dùng 49,28l O2 (dktc) tìm công thức của Y
A, C3H6O
B.C4H8O
C C5H10O
D. C6H12O


Đặt công thức este [tex]C_nH_{2n-2}(COOC_mH_{2m-1})2[/tex]

[tex]C_nH_{2n-2}(COOC_mH_{2m-1})2+(\frac{3n}{2}+3m-1)O_2---->(n+2+2m)CO_2 +(2m+n-2)H_2O[/tex]

0,2-----------2,2

------>[tex](\frac{3n}{2}+3m-1). 0,2=2,2 \Leftrightarrow n+2m=8[/tex]
m=3-->A
 
Last edited by a moderator:
P

pokco

Rảnh thì làm chơi nha
7/ HH L chứa 2 hidrocacbon X và Y (ko chứa vòng) có tỉ lệ khối lượng phân tử là 22:13. Đốt cháy 0,3 mol L và cho hết sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dd Ba(OH)2 dư thì tạo ra 147,75g kết tủa, tìm CTPT của X và Y


[tex] n_{BaCO_3}=0,75 mol [/tex]

-----> số nguyên tử C trung bình là : 2,5------> phải có 1 nguyên tử C có 2 C--

> dựa vào tỉ số khối lượng phân tử + thử trực tiếp ta đc X và Y lần lượt là

[tex]C_3H_8 ------C_2H_2[/tex]
 
L

levy123

một số câu hỏi so sánh tính chất hóa học của các chất hữu cơ...
mọi người cùng làm nhé

1/ p-NO2C6H4OH (1),m-NO2C6H4OH (2), o-NO2C6H4OH (3)
tính axit tăng dần theo dãy
A 1<2<3
B 1<3<2
C 3<1<2
D 3<2<1


2/ so sánh tính axit của glixin với CH3COOH
A hai chát có tính axit gần ngang nhau
B glixin có tính axit yếu hơn hẳn CH3COOH
C glixin có tính axit mạnh hơn hẳn CH3COOH
D glixin có tính axit hơi yếu hơn CH3COOH


3 cho dung dich các chất sau H2NCH2COOH (1), ClH3NCH2COOH (2), H2NCH2COONa
Giá trị pH của các dung dịch tăng theo trật tự nào
A 1<2<3
B 1<3<2
C 3<1<2
D 2<1<3
 
S

so_am_i

1) A
2) C
3) D
đó là quan điểm của mình :D.......................................................................
 
T

trang.160493

Trắc nghiêm axit cacboxylic chọn lọc!

Câu 1. Axit X có mạch cacbon ko phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 4,38g axit hữu cơ X thu được 4,032 lit CO2 (đktc) và 2,7 g nước. CTCT của X là:
A. HOOC-(CH2)2-COOH
B. HOOC- (CH2)3-COOH
C. HOOC-(CH2)4-COOH
D. HOOC- CH2-CH=CH-CH2-COOH

Câu2. Một hh gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đđẳng.Lấy m gam hh rồi thêm vào đó 75ml dd NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dd HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau kh đã trung hoà, đem cô cạn dd thu được 1,0425 g hh các muối khan. Xd CTCT của các axit:
A. HCOOH, CH3COOH
B. CH3COOH, CH3CH2COOH
C. C2H5COOH , C3H7COOH
D. đáp án khác

Câu 3. đốt cháy htoàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là:
A. HOOC-CH2CH2COOH
B. C2H5-COOH
C. CH3COOH
D. HOOC-COOH

Câu4. Cho sơ đồ sau:
CH4 ----> X1 ----> X2 -----> X3 ----> X4 ----> axit cacboxylic no đơn chức (X5)
hãy cho biết X5 có thể là axit nào?
A. axit fomic
B. axit axetic
C. axit propionic
D. axit n- butiric

Câu5. Cho m g hh X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở với 100ml dd NaOH 1M (lấy dư 25% so vs lượng phản ứng). Cô cạn dd sau pư thu được chất rắn khan có khối lượng 7,78g . Xác định công thức của 2 axit cacboxylic:
A. HCOOH , CH3COOH
B. CH3COOH , C2H5COOH
C. C2H5COOH, C3H7COOH
D. đáp án khác

Câu 6. Cho 6,42g hh X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức td vs rược etylic lấy dư, sau pư thu được 9,22g hh 2 este. Xd CTcủa 2 axit:
A. HCOOH , CH3COOH
B. CH3COOH, C2H5COOH
C. C2H5COOH, C3H7COOH
D. đáp án khác

Câu 7. Trộn 100ml dd NaOH 1,8M vs 100ml dd 1 axit đicacboxylic mạch thẳng nồng độ 1,3M thu được dd X có chứa 15,66g hh muối. Xác địh CT của axit
A. HOOC- COOH
B. HOOC-CH2-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-COOH
D. HOOC-(CH2)4-COOH

Câu 8. Một hh X gồm 2 axit hcơ no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit hcơ k no đơn chức mạch hở chứa 1 lkết đôi C=C. Cho 11,2g hh X td vs NaOH vừa đủ thu được 15,6g hh 3 muối. Mặt khác, đem đốt cháy htoàn 0,1 mol hh trên thì thu được 3,92lit CO2(đktc) và 2,7g nước.. Xác định CT của các chất trong hh X
A. HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH
B. CH3COOH, C2H5COOH , CH2=C(CH3)-COOH
C. HCOOH, CH3COOH, CH2=C(CH3)-COOH
D. CH3COOH, C2H5COOH, CH2=CH-COOH

Câu 9. Khi đốt cháy một dãy đồng đẳng của axit cacboxylic người ta thu được tỷ lệ về số mol CO2 / H2O tăng dần. Hãy cho biết đó là dãy đồng đẳng nào?
A. no, đơn chức mạch hở
B. không no, đơn chức
C. no đa chức
D. cả B, C đều đúng

Câu10. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X chứa C , H, O cần 1,12 lít O2(đktc) thu được hh gồm CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Hấp thụ htoàn sp cháy trong 200ml dd NaOH 0,8M thu được dd có chứa 9,72g muối. Xác định tên gọi của X biết X là một axit cacboxylic.
A. axit fomic
B. axit axetic
C. axit oxalic
D. axit acrylic

Giải thích cho mình cách giải nữa nhá!Thank you very much!

http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=112260
 
Last edited by a moderator:
T

thanhdat93

Điều chế ankan
1. Phương pháp tăng mạch cacbon
[TEX]2C_{n}H_{2n+1}X + 2Na -------> (C_{n}H_{2n+1})_2 + 2NaX[/TEX]

[TEX]2RCOONa + 2H_2O ------> R-R + 2CO_2 + 2NaOH + H_2[/TEX] - Điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch
[TEX]R-R + 2CO_[/TEX] ở trên Anot (+) và [TEX]2NaOH + H_2[/TEX] trên Catot (-)

2.Phương pháp giảm mạch cacbon
[TEX]RCOONa + NaOH ---CaO, t^o---> RH + Na_2CO_3[/TEX]

[TEX](RCOO)_2Ca + 2NaOH --------> 2RH + CaCO_3 + Na_2CO_3[/TEX]
(*)Phương pháp Cracking
[TEX]C_{n}H_{2n+2} -------> C_mH_{2m+2} + C_{n'}H_{2n'}[/TEX]
Với [TEX]n = m + n'[/TEX]

3. Phương pháp giữ nguyên mạch cacbon

[TEX]C_nH_{2n + 2 - 2k} + kH_2 ---Ni, t^o---> C_nH_{2n + 2}[/TEX]
 
Top Bottom