[Hoá-TL]-Đề chọn HSG

P

pepun.dk

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đây là đề trường mình, tg:2h

1.(1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este E (khoong chứa chức khác) mạch hở, được tạo ra từ axit đơn chức và ancol, thu được 2,688 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (đktc) và 1,26 gam nước. ). 0,1 mol E t/d vừa đủ với 200 ml NaOH 1,5M tạo muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72l [TEX]CO_2[/TEX] (đktc).Xác định CTPT, CTCT của E


2.(1,5đ)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm [TEX]FeS_2[/TEX] và [TEX]FeCO_3[/TEX] bằng dd [TEX]HNO_3[/TEX] đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y. Làm lạnh hh khí A xuống nhiệt độ thấp hơn thu được hỗn hợp khí B (gồm 3 khí X, Y, Q), có tỉ khối của B so với [TEX]H_2[/TEX] bằng 30. Biết hiệu suất phản ứng chuyển hoá X thành Q đạt 60%. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết trong phản ứng của [TEX]HNO_3[/TEX] với hh chỉ có 1 sp khử của [TEX]N^{+5}[/TEX]


3.(1,5đ)
Đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 hiđocacbon X, Y cùng dãy đồng đẳng mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sp cháy vào 4,5l dd [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dd tăng 3,78g. Cho dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vừa đủ vào dd thu được kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85g. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với He < 10. Xác định CTCT của X, Y; biết các pư xảy ra hoàn toàn


4.(2đ)
Có các chất hữu cơ A, B, C, D, E mạch hở thành phần chứa C, H, O. Khi ở cùng đk vè nhiệt độ, áp suất thì 0,375g hơi mỗi chất này đều chiếm những thể tích bằng thể tích của 0,275g khí [TEX]CO_2[/TEX]

Trộn a(g) chất A với a(g) chất B được hỗn hợp [TEX]X_1[/TEX]
Trộn b(g) chất A với b(g) chất B được hỗn hợp [TEX]X_2[/TEX]
Trộn c(g) chất A với c(g) chất B được hỗn hợp [TEX]X_3[/TEX]
Trộn d(g) chất A với d(g) chất B được hỗn hợp [TEX]X_4[/TEX]

Hãy xđ CTCT các chất, biết rằng nếu lấy m(g) mồi hỗn hợp [TEX]X_1,X_2,X_3,X_4[/TEX] lần lượt t/d Na dư và NaOH dư thì nhận thấy:
-Số mol [TEX]H_2[/TEX] sinh ra từ các hỗn hợp trên có tỉ lệ tương ứng là 2:1:1:1
-Số mol NaOH tham gia pư từ các hỗn hợp trên có tỉ lệ tương ứng là 1:1:0:1 ...Lúc nảy là 1:2:0:1


5.( 1,5đ)
Phèn chua là 1 loại muối sunfat kép có CT [TEX]KAl(SO_4)_2.12H_2O[/TEX]
(a) Khi hoà tan phèn chua trong nước, dd thu được có thể có những ion nào (bỏ qua tương tác ion sunfat với nước) và có mt axit hay bazo ? Giải thích.
(b) Thêm V (ml) dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] 0,1M vào 100ml dd [TEX]KAl(SO_4)_2[/TEX] 0,1 M thu được 2,1375g kết tủa. Tính V


6.(2đ)
Cho X là 1 muối nhôm (khan), Y là 1 muối vô cơ (khan) khác. Hoà tan m(g) hh 2 muối X, Y (có cùng số mol như nhau) vào nước, thu được dd A. Thêm từ từ dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vào dd A cho đến dư được dd B, kết tủa D và khí C. Axit hoá dd B bằng [TEX]HNO_3[/TEX] rồi thêm [TEX]AgNO_3[/TEX] vào thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa trắng này bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vào dd A thì kết tủa đạt giá trị max( kết tủa E), sau đó thêm tiếp dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vào thì lượng kết tủa đạt giá trị min (kết tủa D). Nung các kêt tủa E và D đến khối lượng không đổi, thu được 6,248g và 5,126g các chất rắn tương ứng. Cho biết: D ko tan trong dd [TEX]HNO_3[/TEX] đậm đặc (mình vừa sữa lại đoạn đỏ)

a. Xác định X, Y
b. Tính m và thể tích khí C ứng với giá trị E max


Mọi nguời cho ý kiến và làm được bài nào thì làm để mọi ngưòi cùng tham khảo
 
Last edited by a moderator:
N

nguyen_van_ba

1.(1,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este E (khoong chứa chức khác) mạch hở, được tạo ra từ axit đơn chức và ancol, thu được 2,688 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (đktc) và 1,26 gam nước. ). 0,1 mol E t/d vừa đủ với 200 ml NaOH 1,5M tạo muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72l [TEX]CO_2[/TEX] (đktc).Xác định CTPT, CTCT của E
Bài giải:
nNaOH=0,3 mol => este 3 chức và vì axit là đơn chức nên => ancol là 3 chức
=> đốt cháy ancol này thu được 0,3 mol CO2 nên => ancol là glixerol
=> CTPT của este là: CnH(2n-2k)O6
áp dụng bảo toàn khối lượng => nO2=0,125 mol

CnH(2n-2k)O6 + (3n-k-6)/2 O2-----> nCO2 + (n-k)H2O
..................................0,125.................0,12..........0,07

Từ phương trình trên ta giải hệ => n=12; k=5
=> CTPT: C12H14O6
Đến đây thì dễ dàng suy ra CTCT của este có các TH là:
CH2-OOC-CH=CH2
[TEX]\mid [/TEX]
CH-OOC-CH=CH2
[TEX]\mid [/TEX]
CH2-OOC-CH=CH2
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenvanut_73

1.(1,5đ)[/COLOR] Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam este E (khoong chứa chức khác) mạch hở, được tạo ra từ axit đơn chức và ancol, thu được 2,688 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (đktc) và 1,26 gam nước. ). 0,1 mol E t/d vừa đủ với 200 ml NaOH 1,5M tạo muối và ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72l [TEX]CO_2[/TEX] (đktc).Xác định CTPT, CTCT của E

Tỷ lệ: [TEX]n_{NaOH} : n_{E} = 3 : 1[/TEX] => E là este 3 chức tạo từ axit đơn chức và ancol 3 chức.

=> [TEX]n_{ancol} = n_E = 0,1mol[/TEX]

Đốt cháy ancol thu được: [TEX]n_{CO_2} = 0,3mol[/TEX]

=> số nguyên tử C trong ancol = 3

CTCT của ancol là: [TEX]C_3H_5(OH)_3[/TEX]

[TEX]n_{CO_2} = 0,12mol[/TEX] ; [TEX]n_{H_2O} = 0,07mol => n_O = 0,06 => C : H : O = 12 : 14 : 6[/TEX]

=> CTĐG của E: [TEX](C_{12}H_{14}O_6)_n[/TEX]

Vì E là este 3 chức => n = 1 => CTPT của E: [TEX]C_{12}H_{14}O_6[/TEX]

E chứa 6 liên kết [TEX]\pi[/TEX], trong đó 3 liên kết [TEX]\pi[/TEX] nằm trong nhóm định chức (-COO-), 3 liên kết [TEX]\pi[/TEX] còn lại nằm trong gốc hydrcacbon của axit.

CTCT của E.
[TEX]CH_2-OOC-CH=CH_2[/TEX]
[TEX]|[/TEX]
[TEX]CH-OOC-CH=CH_2[/TEX]
[TEX]|[/TEX]
[TEX]CH_2-OOC-CH=CH_2[/TEX]
 
N

nguyenvanut_73

[/QUOTE]2. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm [TEX]FeS_2[/TEX] và [TEX]FeCO_3[/TEX] bằng dd [TEX]HNO_3[/TEX] đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y. Làm lạnh hh khí A xuống nhiệt độ thấp hơn thu được hỗn hợp khí B (gồm 3 khí X, Y, Q), có tỉ khối của B so với [TEX]H_2[/TEX] bằng 30. Biết hiệu suất phản ứng chuyển hoá X thành Q đạt 60%. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết trong phản ứng của [TEX]HNO_3[/TEX] với hh chỉ có 1 sp khử của [TEX]N^{+5}[/TEX][/QUOTE]


Phản ứng

[TEX]FeS_2 - 15e \to\ Fe^{3+} + 2SO_4^{2-}[/TEX]
[TEX]x---15x[/TEX]

[TEX]FeCO_3 + 2H^+ - e \to\ Fe^{3+} + CO_2 + H_2O[/TEX]
[TEX]y--------y--------y[/TEX]

[TEX]NO_3^- + e \to\ NO_2[/TEX]
[TEX]mol---z---z[/TEX]

[TEX]2NO_2 \to\ N_2O_4[/TEX]
[TEX]0,6z-----0,3z[/TEX]

Bảo toàn e:

=> [TEX]z = 15x + y[/TEX]

Từ tỷ khối ta có:

=> [TEX]44y + 46z = 60(y + 0,3z + 0,4z)[/TEX]

=> [TEX]4y = z = 15x + y => y = 5x[/TEX]

[TEX]%FeS_2 = \frac {120x*100}{120x + 116y} = \frac {120*100}{700} = 17,14%[/TEX]


[TEX]%FeCO_3 = 100% - 17,14% = 82,86%[/TEX]
 
N

nguyenvanut_73

[/QUOTE]3. Đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 hiđocacbon X, Y cùng dãy đồng đẳng mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sp cháy vào 4,5l dd [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dd tăng 3,78g. Cho dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vừa đủ vào dd thu được kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85g. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với He < 10. Xác định CTCT của X, Y; biết các pư xảy ra hoàn toàn[/QUOTE]

[TEX]n_{Ca(OH)_2} = 0,09mol[/TEX]

[TEX]CO_2 + Ca(OH)_2 \to\ CaCO_3 + H_2O[/TEX]
[TEX]0,09---0,09-----0,09[/TEX]

[TEX]CO_2 + CaCO_3 + H_2O \to\ Ca(HCO_3)_2[/TEX]
[TEX]x-----x------------x[/TEX]

[TEX]Ca(HCO_3)_2 + Ba(OH)_2 \to\ BaCO_3 + CaCO_3 + 2H_2O[/TEX]
[TEX]x----------------x----x[/TEX]

Ta có: [TEX]100x + 100(0,09 - x) + 197x = 18,85 => x = 0,05[/TEX]

Khối lượng dung dịch tăng chính là: [TEX]m_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{CaCO_3} = 3,78[/TEX]

=> [TEX]m_{H_2O} = 3,78 + 100*0,04 - 0,14*44 = 1,62gam => n_{H_2O} = 0,09mol[/TEX]

=> [TEX]m_A = 0,14*12 + 0,18 = 1,86 => n_A > \frac {1,86}{40} = 0,0465[/TEX]

Mà: [TEX]n_A = \frac {0,05}{k - 1} => k - 1 < \frac {0,05}{0,0465} [/TEX]

=> [TEX]k < 2,075 => k = 2 => n_A = 0,05[/TEX]

=> [TEX]\bar {C} = \frac {0,14}{0,05} = 2,8[/TEX]

=> [TEX]X:[/TEX] [TEX]C_2H_2[/TEX] [TEX]=> Y:[/TEX] [TEX]C_3H_4[/TEX] hoặc [TEX]C_4H_6[/TEX]
 
P

pepun.dk

3. Đốt cháy hỗn hợp A gồm 2 hiđocacbon X, Y cùng dãy đồng đẳng mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sp cháy vào 4,5l dd [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dd tăng 3,78g. Cho dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vừa đủ vào dd thu được kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85g. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với He < 10. Xác định CTCT của X, Y; biết các pư xảy ra hoàn toàn[/QUOTE]

[TEX]n_{Ca(OH)_2} = 0,09mol[/TEX]

[TEX]CO_2 + Ca(OH)_2 \to\ CaCO_3 + H_2O[/TEX]
[TEX]0,09---0,09-----0,09[/TEX]

[TEX]CO_2 + CaCO_3 + H_2O \to\ Ca(HCO_3)_2[/TEX]
[TEX]x-----x------------x[/TEX]

[TEX]Ca(HCO_3)_2 + Ba(OH)_2 \to\ BaCO_3 + CaCO_3 + 2H_2O[/TEX]
[TEX]x----------------x----x[/TEX]

Ta có: [TEX]100x + 100(0,09 - x) + 197x = 18,85 => x = 0,05[/TEX]

Khối lượng dung dịch tăng chính là: [TEX]m_{CO_2} + m_{H_2O} - m_{CaCO_3} = 3,78[/TEX]

=> [TEX]m_{H_2O} = 3,78 + 100*0,04 - 0,14*44 = 1,62gam => n_{H_2O} = 0,09mol[/TEX]

=> [TEX]m_A = 0,14*12 + 0,18 = 1,86 => n_A > \frac {1,86}{40} = 0,0465[/TEX]

Mà: [TEX]n_A = \frac {0,05}{k - 1} => k - 1 < \frac {0,05}{0,0465} [/TEX]

=> [TEX]k < 2,075 => k = 2 => n_A = 0,05[/TEX]

=> [TEX]\bar {C} = \frac {0,14}{0,05} = 2,8[/TEX]

=> [TEX]X:[/TEX] [TEX]C_2H_2[/TEX] [TEX]=> Y:[/TEX] [TEX]C_3H_4[/TEX] hoặc [TEX]C_4H_6[/TEX][/QUOTE]

Mình nghĩ chỉ tìm dk C2H2 thôi chứ nhỷ Vì tỉ khối luôn là 37,2 t/m mà
 
S

sot40doc

câu 4 có vẻ như đề sai ;))
những câu còn lại thì quá đơn giản rồi
đề này mình nếu viết kĩ ra giấy làm , chắc chỉ mất 1h
câu 6 nhìn thoáng qua hình như là
[TEX](NH_4)_2SO_4 , AlCl_3[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
S

sot40doc

câu 4 sửa lại vậy vẫn chưa ổn
mới cho dữ kiện về A ,B , tính đc M mỗi chất = 60
chưa cho j về C, D , E
 
N

nguyenvanut_73

6. Cho X là 1 muối nhôm (khan), Y là 1 muối vô cơ (khan) khác. Hoà tan m(g) hh 2 muối X, Y (có cùng số mol như nhau) vào nước, thu được dd A. Thêm từ từ dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vào dd A cho đến dư được dd B, kết tủa D và khí C. Axit hoá dd B bằng [TEX]HNO_3[/TEX] rồi thêm [TEX]AgNO_3[/TEX] vào thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa trắng này bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vào dd A thì kết tủa đạt giá trị max( kết tủa E), sau đó thêm tiếp dd [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vào thì lượng kết tủa đạt giá trị min (kết tủa D). Nung các kêt tủa E và D đến khối lượng không đổi, thu được 6,248g và 5,126g các chất rắn tương ứng. Cho biết: D ko tan trong dd [TEX]HNO_3[/TEX] đậm đặc (mình vừa sữa lại đoạn đỏ)

a. Xác định X, Y
b. Tính m và thể tích khí C ứng với giá trị E max



Kết tủa trắng bị đen dần khi để ngoài ánh sáng => [TEX]AgCl[/TEX] => dung dịch B có chứa [TEX]Cl^-[/TEX].

[TEX]n_{Al_2O_3} = \frac {(6,248 - 5,126)}{102} = 0,011mol [/TEX]

[TEX]A + Ba(OH)_2 \to\ B + D + C[/TEX]

D không tan trong axit [TEX]HNO_3[/TEX], nên C là khí [TEX]NH_3[/TEX], D là [TEX]BaSO_4[/TEX] ; E là [TEX]Al(OH)_3[/TEX] và [TEX]BaSO_4[/TEX]

[TEX]n_{BaSO_4} = 0,022mol => n_{SO_4^{2-}} = 0,022mol[/TEX]

=> X là [TEX]AlCl_3[/TEX] [TEX]=> n_X = 0,022mol => n_Y = 0,022mol[/TEX]

Do đó Y có thể là [TEX](NH_4)_2SO_4[/TEX] hoặc [TEX]NH_4HSO_4[/TEX]

+ Y là [TEX](NH_4)_2SO_4[/TEX]

=>[TEX] m = 133,5*0,022 + 132*0,022 = 5,841gam[/TEX]

[TEX]n_C = 2n_{NH4^+} = 0,044mol => V = 0,044*22,4 = 0,9856l[/TEX]

+ Y là [TEX]NH_4HSO_4[/TEX]

=> [TEX]m = 0,022(133,5 + 115) = 5,467gam[/TEX]

[TEX]n_C = n_{NH4^+} = 0,022mol => V = 0,022*22,4 = 0,4928l[/TEX]
 
S

snnb

mọi người giúp mình mấy bài này với :
Cho 9 gam hỗn hợp X gồm 3 amin : n-propyl amin, etylmetylamin, trimetylamin. TÁc dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl . Gias trị của V là :
Đ/Á : 200ml (không hiểu sao ra đáp án này đáng nhẽ chỉ là 152ml thôi chứ )

Bài 2 : Có 2 amin bậc nhất : A là đồng đẳng của anilin và B là đòng đẳng của metylamin . Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 ml N2 (DKC) ; đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ V(CO2) :V(H2O) =2:3 .CTCT thu gọn của A ,B lần lượt là :
Đ/A : CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2

Bải 3: đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol 1 amin bậc I(X) với lượng O2 vừa đủ , cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,448 lít ở DKTC một chất khí không bị hấp thụ .Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa .CTCT của X là :
Đ/A : (CH2)2(NH2)2
 
D

domtomboy

Cho 9 gam hỗn hợp X gồm 3 amin : n-propyl amin, etylmetylamin, trimetylamin. TÁc dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl . Gias trị của V là :
Đ/Á : 200ml (không hiểu sao ra đáp án này đáng nhẽ chỉ là 152ml thôi chứ )
bài ni còn k tính đk ý chứ! làm sao mà ra đk những 2 kq thế này!

Bài 2 : Có 2 amin bậc nhất : A là đồng đẳng của anilin và B là đòng đẳng của metylamin . Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 ml N2 (DKC) ; đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ V(CO2) :V(H2O) =2:3 .CTCT thu gọn của A ,B lần lượt là :
Đ/A : CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2
đốt B :
V(CO2) : V(H2O) = 2: 3 ---> C3H7NH2
đốt A:
n N2= 0,015 mol --> n A=2.nN2= 0,03 mol --> M A =107 = C7H9N
thêm đk các amin bậc 1--> CTCT
Bải 3: đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol 1 amin bậc I(X) với lượng O2 vừa đủ , cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,02 gam và còn lại 0,448 lít ở DKTC một chất khí không bị hấp thụ .Khi lọc dung dịch thu được 4 gam kết tủa .CTCT của X là :
Đ/A : (CH2)2(NH2)2
sao toàn có d/a het thế này?
n N2= 0,02 mol ----> nN =
khối lượng bình tăng = m CO2 + m H2O = 3,02
n CO2 = n CaCO3 = 0,04 mol ----> nC=
====> nH2O =0,07 mol ----> nH =
===>số ntu C, H, N trog X (biet nX= 0,2 ---> dễ dag --> x, y, t)
 
S

snnb

bài 3 : vấn đề là tôi ra đáp án là C2H7N2 còn bài thì đáp án là C2H8N2

Tiện thể giúp giùm mình thêm mấy bài này nữa :
Bài 1: Cho xenlulozo p/u với anhiddrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác ) thu đc 5,34 gam hh X gồm xenlulozo triaxetat và xenlulozo diaxetat và CH3COOH để trung hoà axit CH3COOH sinh ra cần dùng 500ml dd NAOH 0,1M , khối lượng của xenlulozo triaxetat và xenlulozo diaxetat trogn dung dịch X là:
Đ/A : 2,88 g và 2,46 gam

Bài 2 Thuý phân 25,65 gam mantoz với H=82,5 % thu đc dd X . Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là :
Đ/A : 29,565 g

Bài 3 : thuý phân dd chứa 34,2 gam mantozo một thời gian . Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau p/u thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 , sau p/u hoàn toàn thu đc 31,32 gam Ag . H =?
Đ/A : 45%
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom