R nằm ở ô thứ 16, thuộc chu kì 3, nhóm VIA, R là S (lưu huỳnh)
Hóa trị cao nhất: VI
Công thức oxit cao nhất: [tex]SO_3[/tex]
Hiđroxit:[tex]H_2SO_4[/tex]
Hợp chất vs hiđro: [tex]H_2S[/tex]
Tính chất của hợp chất của lưu huỳnh
- [tex]SO_3[/tex]: Lưu huỳnh trioxit: Ở điều kiêjn thường là chất lỏng tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuaric. Là một oxit axit, tác dụng vs nước tạo thành axit sunfuaric và tỏa nhiều nhiệt. Ngoài ra còn tác dụng được vs oxit bazơ, bazơ để tạo thành muối.
-[tex]H_2SO_4[/tex]: Axit sunfuaric: Là chất lỏng sánh như dầu, k bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước. Axit sunfuaric là quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại hoạt động tạo muối và giải phóng Hiđro, tác dụng vs muối của axit yếu, tác dụng vs bazo và oxit bazo
-[tex]H_2S[/tex]:Hiđro sufua: Là khí không màu , mùi trừng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Hiđro sunfua là một oxit axit, tan trong nước tạo thành axit rất yếu, axit này tác dụng vs dd kiềm tạo 2 loại muối: trung hòa và axit. Hiđro sunfua có tính khử mạnh