[Hóa học]Ôn luyện hóa vô cơ 2

  • Thread starter namnguyen_94
  • Ngày gửi
  • Replies 735
  • Views 448,135

Status
Không mở trả lời sau này.
A

anhtraj_no1

câu 14 của anh đề hoàn toàn đúng

Câu 14. Ion M2+ có tổng số hạt proton, electron, nơtron, là 80. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Trong bảng tuần hoàn M thuộc .
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB B. Chu kì 4, nhóm VIIIA
C. Chu kì 3 nhóm VIIIB D. Chu kì 4, nhóm IIA

Z = (80+20+2.2) : 4 = 26 => Fe
_________________________
 
N

namnguyen_94

picture.php

picture.php

picture.php
 
N

namnguyen_94

...

***************************B.Bài tập*****************************

Câu 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Li.

Câu 2: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-.
B. sự oxi hoá ion Cl-.
C. sự oxi hoá ion Na+ .
D. sự khử ion Na+.

Câu 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

Câu 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 2,24.

Câu 5: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%
B. 58,2%.
C. 47,2%.
D. 41,8%.

Câu 6 : Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K3PO4 và KOH.
B. KH2PO4 và K2HPO4.
C. KH2PO4 và H3PO4.
D. KH2PO4 và K3PO4.

Câu 7: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.

Câu 8: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 9: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60ml.
D. 30ml.

Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.
 
N

ngocthao1995

Câu 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.

nOH-=0,01V

nH+=0,03V

[H+] dư=(0,03V-0,01V):2V=0,01M

--> pH=2
Câu 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 2,24.

H+ +CO32- ---> HCO3-

HCO3-+H+ (dư) ---> CO2+H2O

nH+( phản ứng)=nCO32-=0,15mol

--> nH+ dư=0,2-0,15=0,05mol=nCO2

--> VCO2=1,12l

Câu 6: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K3PO4 và KOH.
B. KH2PO4 và K2HPO4.
C. KH2PO4 và H3PO4.
D. KH2PO4 và K3PO4.

nH3PO4=0,1

nKOH=0,15

nKOH/nH3PO4=0,15/0,1=1,5

--> Ta muối K2HPO4 và KH2PO4
Câu 7: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.

nKOH=0,1mol

nHCl=0,1a mol ( a là CM)

Chất tan gồm KCl và KOH dư

--> 0,1a.74,5+(0,1-0,1a).56=6,525

a=0,5M

Câu 9: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.
B. 75ml.
C. 60ml.
D. 30ml.

nH2SO4=nH2=0,15

--> VH2SO4=75ml
 
N

namnguyen_94

Còn 5 bài nữa mọi người cùng vào làm nào để mình post bài mới:D:D:D:D:D.Cảm ơn mọi người đã tham gia!!!!
Câu 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Li.

Câu 2: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
A. sự khử ion Cl-.
B. sự oxi hoá ion Cl-.
C. sự oxi hoá ion Na+ .
D. sự khử ion Na+.
Câu 5: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%
B. 58,2%.
C. 47,2%.
Câu 8: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.
 
A

anhtraj_no1

Câu 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Li.

2X + 60 < 1,9/0,02 < X + 61
17,5< X < 34 => X là Na


Câu 8: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.

câu 5 :
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

ta xét 2 TH :
TH1 là tạo 2 kết tủa , TH2 là tạo 1 kết tủa

TH1 :
ta có delta m = 8,61 - 6,03 = 2,58
delta M = 108 - 23 = 85
n = 2,58 : 85 = 0,03
M = 6,03 : 0,03 = 201
mặt khác : 23 + X = 201
X = 178 ( loại )
TH2 : tạo 1 kết tủa mà ZX < ZY => đó là F và Cl
muối kết tủa đó là AgCl
=> nAgCl = nNaCl = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
=> mNaCl = 0,06 . 58,5 = 3,51
mNaF = 6,03 - 3,51 = 2,52g
%NaF = 2,52 : 6,03 . 100 = 41,79
%NaCl = 3,51 : 6,03 . 100 = 58,2

em thấy X là F mà %muối NaX là NaF = 41,79% cơ mà nhỉ , không có đáp án nào phù hợp cả
 
Last edited by a moderator:
N

namnguyen_94

...

BÀI 2:KIM LOẠI KIỀM THỔ. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Phần 1- lí thuyết
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I.Vị trí và cấu tạo :Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, gồm Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra. electron lớp nggoài cùng nS2,
II.Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.Độ cứng có cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn thấp. Khối lượng riêng tương đối nhỏ,là những kim loại nhẹ hơn nhôm.(trừ Ba)
II.Tính chất hoá học:
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ, vì vậy
Kim lo ại ki ềm thổ có tính khử manh.Tính khử tăng dần từ Be đến Ba: M→M2+ +2e.
Trong các hợp chất , klk thổ có số oxh là +2.
1/Tác dụng với phi kim: VD: 2Mg + O2 →2MgO
a) Kim loại kiềm thổ khử được H+ trong các dung dịch axit HCl, H2SO4 thành khí H2
M + 2H+ M2+ + H2 ¬
b) Kim loại kiềm thổ khử được N+5 trong HNO3 loãng xuống N-3; S+6 trong H2SO4đặc xuống S-2.
4Mg+10HNO3loãng→4Mg(NO3)2+NH4NO3+ 3H2O
4Mg+50H2SO4đ→4MgSO4+H2S+ 4H2O
3/ Td với H2O :
-Ca,Sr,Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thành dung dịch bazơ Vd : Ca +2 H2O = Ca(OH)2 + H2 ¬
- Be không tác dụng với nước. Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thưòng tạo ra Mg(OH)2,Mg tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO: 2Mg +O2=2MgO
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
1/ Canxi hiđroxit:Ca(OH)2 rắn ,màu trắng , ít tan trong nước
-dd canxi hiđroxit là một dd bazơ mạnh :Ca(OH)2 →Ca2+ +2OH- tác dụng với oxit axit, axit ,muối.
Ca(OH)2+CO2→ CaCO3 + H2O Nhận biết CO2
-ứng dụng:chế tạo tạo vữa xây nhà,khử chua, tẩy trùng ,khử trùng, sx amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng.
2/ canxi cacbonat:CaCO3 Chất rắn màu trắng ,không tan trong nước
-đây là muối của một axit yếu và không bền,tác dụng với nhiều axit vô cơ và hữu cơ giải phóng khí CO2:
CaCO3+ 2HCl→ CaCl2 +H2O +CO2 CaCO3 + 2CH3COOH→ Ca(CH3COO)2+H2O+CO2
đặc biệt:CaCO3 tan dần trong nước có chứa khí CO2 : CaCO3+ H2O +CO2↔ Ca(HCO3)2
ph ản ứng x ảy ra theo 2 chi ều :chiều (1) giải thích sự xâm thực của nước mưa,chiều (2) giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động.
3/Canxi sunphat:CaSO4chất rắn màu trắng , ít tan trong nước.Có 3 loại:
+ CaSO4 . 2H2O :thạch cao sống,bền ở nhiẹt độ thường. CaSO4 . H2O :thạch cao nung, điều chế bắng cách nung thạch cao sống.
+ CaSO4:thạch cao khan, điều chế bằng cách nung th ạch cao sống ở nhi ệt đ ộ cao h ơn.
+th ạch cao nung th ư ờng d ùng đ úc t ư ợng,ph ấn vi ết b ảng,b ó b ột khi g ãy x ư ơng…
 
N

namnguyen_94

***********Bài tập*********************

Câu 11: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa
đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba.
B. Ca.
C. Sr.
D. Mg.

Câu 12: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.

Câu 13: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.

Câu 14. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7.
B. 39,4.
C. 17,1.
D. 15,5.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 19,53%.
B. 12,80%.
C. 10,52%.
D. 15,25%.

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1.
B. 2.
C. 6.
D. 7.

Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,048.
B. 0,032.
C. 0,04.
D. 0,06.

Câu 18: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì
cần có tỉ lệ
A. a : b < 1 : 4.
B. a : b = 1 : 5.
C. a : b = 1 : 4.
D. a : b > 1 : 4.

Câu 19: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất
đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4.
B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.
D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

Câu 20: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại
đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
 
S

smileandhappy1995

Câu 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Li.

2X + 60 < 1,9/0,02 < X + 61
17,5< X < 34 => X là Na


Câu 8: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.

câu 5 :
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

ta xét 2 TH :
TH1 là tạo 2 kết tủa , TH2 là tạo 1 kết tủa

TH1 :
ta có delta m = 8,61 - 6,03 = 2,58
delta M = 108 - 23 = 85
n = 2,58 : 85 = 0,03
M = 6,03 : 0,03 = 201
mặt khác : 23 + X = 201
X = 178 ( loại )
TH2 : tạo 1 kết tủa mà ZX < ZY => đó là F và Cl
muối kết tủa đó là AgCl
=> nAgCl = nNaCl = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
=> mNaCl = 0,06 . 58,5 = 3,51
mNaF = 6,03 - 3,51 = 2,52g
%NaF = 2,52 : 6,03 . 100 = 41,79
%NaCl = 3,51 : 6,03 . 100 = 58,2

em thấy X là F mà %muối NaX là NaF = 41,79% cơ mà nhỉ , không có đáp án nào phù hợp cả

ban oi, hình như câu 10 là C thì phải ,ko phải là A ,vì SO2 td vs NaOH mak???
 
H

huyhoang94

C11,D

theo pứ 1 MX< 56.6< 65

theo pứ 2 Mx<38

--> chỉ có Mg (24) là tm

C12 D

Mg(0) ----> Mg(+2) + 2e
0.15---------------------0.3 mol

N(+5) + ne --> N(+n)
0.1------0.1n------0.1

bte --> n= 3 --> NO

C13 A

Mg +2H(+) --> Mg(2+) + H2

2Al +6 H(+) --> 2Al (3+) + 3H2

theo gt --> n Mg= 0.12 , n Al = 0.18

khối lượng muối là sự kh của các ion Mg (2+), Al (3+) , Cl(-) , SO4(2-)

--> m= 38.93g

C 14 B

n BaCO3= n(NH4)2CO3 =0.1 mol --> m=19.7g

C15

M khí =37

--> NO< 37 < N2O

dùng bte ( ko có muối NH4NO3) --> n Al =0.042 mol --> %Al =12.8%

C 19, B

HCO3- có tính lưỡng tính

C20, D

M ( trung bình ) =55.6 --> 2 KL là : Ca và Sr
 
Last edited by a moderator:
N

namnguyen_94

Các bạn cùng tham gia nào!!!!

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1.
B. 2.
C. 6.
D. 7.

Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,048.
B. 0,032.
C. 0,04.
D. 0,06.

Câu 18: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì
cần có tỉ lệ
A. a : b < 1 : 4.
B. a : b = 1 : 5.
C. a : b = 1 : 4.
D. a : b > 1 : 4.

(*) Chú ý : pix này dành tất cả cho mọi người,khi ai có bài nào còn khúc mắc hay khó khăn chỗ nào thì mọi người có post lên để mọi người cùng trao đổi
 
A

anhtraj_no1

Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,048.
B. 0,032.
C. 0,04.
D. 0,06.

nOH- = nCO2 + nCO32- = 0,12 + 0,08 = 0,2 mol
nBa(OH)2 = 0,1 mol => a = 0,04M
 
H

heartrock_159

16.[TEX]n_{H^+}[/TEX](ban đầu) =[TEX] 0.5 mol[/TEX]

[TEX]n_{H^+}[/TEX](thoát ra) = [TEX]0.475 mol[/TEX]

[TEX]\Rightarrow n_{H^+}[/TEX](trong dung dịch) = [TEX]0.025 mol[/TEX]

[TEX]\Rightarrow [H^+] = 0.1[/TEX]

[TEX]\Rightarrow pH = 1[/TEX]

18. Ta có các pứ:

[TEX]Al + 3{OH^-} ----> Al(OH)_3[/TEX]
a----3a--------a

[TEX]Al^{3+} + {OH^-} ----> AlO_2^- + H_2O[/TEX]
a-----a

Vậy để kết tủa tan hết thì : [TEX]b=3a+a=4a \Rightarrow[/TEX] có kết tủa thì[TEX] a:b>1:4[/TEX]
 
H

hiepkhach_giangho

em ủng hộ vài bài ạ

bài 1: cho 150 ml dd KOH 1,2 M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 x M, thu được dd Y và 4,68 gma kết tủa .loại bỏ kết tủa ,thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2 M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa .x=?

bài 2: TN1: 500ml dd Ba(OH)2 +200ml dd Al(NO3)3--->15,6 g kết tủa
TN2: 525ml dd Ba(OH)2 trên +200ml dd Al(NO3)3 trên ---> 11,7 gam kết tủa
tính CM Ba(OH)2 và Al(NO3)3 đã dùng

bài 3: TN1: 300ml dd NaOH+100ml dd Al2(SO4)3-->15,6 gam kết tủa
TN2: 650ml dd NaOH trên +100ml dd Al2(SO4)3 trên-->23,4 gam kết tủa
tính CM NaOH và Al2(SO4)3 đã dùng
 
Last edited by a moderator:
P

phamnguyennhatmai

pt: 3 KOH + AlCl3 -------> Al(OH)3 + 3 KCl (1)
0.18mol --- 0.06mol ------- 0.06mol
thêm tiếp dd KOH thu được kết tủa nữa nên KOH còn dư sau phản ứng (1)
pt: 3KOH + AlCl3 --------> Al(OH)3 + 3 KCl (2)
0.09mol --- 0.03mol--------- 0.03mol
\Rightarrow AlCl3 hết, KOH dư
nAlCl3 = 0.03 + 0.06 =0.09 mol
\Rightarrow x = 0.09/ 0.1 = 0.9 M
 
N

namnguyen_94

bài 2: TN1: 500ml dd Ba(OH)2 +200ml dd Al(NO3)3--->15,6 g kết tủa
TN2: 525ml dd Ba(OH)2 trên +200ml dd Al(NO3)3 trên ---> 11,7 gam kết tủa
tính CM Ba(OH)2 và Al(NO3)3 đã dùng

TN2:
n Ba(OH)2=0,525 a
n kết tủa=0,15 mol
n Al(NO3)3=0,2b
TN2 chắc chắn xảy ra phản ứng tạo kết tủa và hoà tan kết tủa

3Ba(OH)2+2Al(NO3)3--->2Al(OH)3+3Ba(NO3)2
0,3b---------------0,2b-----------0,2b

2Al(OH)3+Ba(OH)2-->Ba(AlO2)2+4H2O
0,2b-0,15--->0,1b-0,075

TN1:n Ba(OH)2=0,5a và n tua=0,02mol
TH1:chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa

3Ba(OH)2+2Al(NO3)3--->2Al(OH)3+3Ba(NO3)2
0,3-----------------------------0,2
0,5a=0,3-->a=0,6
0,3b+0,1b-0,075=0,525a
-->b=0,975
vậy a=0,6 và b=0,975
TH2: xảy ra phản ứng tạo kết tủa và hoà tan kết tủa
3Ba(OH)2+2Al(NO3)3--->2Al(OH)3+3Ba(NO3)2
0,3b---------------0,2b-----------0,2b

2Al(OH)3+Ba(OH)2-->Ba(AlO2)2+4H2O
0,2b-0,2-->0,1b-0,1
ta cso hệ phương trình
0,3b+0,1b-0,075=0,525a
0,3b+0,1b-0,1=0,5a
-->a=1,5 và b=1
 
N

namnguyen_94

Mình xin post thêm vài bài nữa !!!:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D

Câu 35: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại
đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.

Câu 36: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39;
Ba = 137)
A. 1,59.
B. 1,17.
C. 1,71.
D. 1,95.

Câu 37: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4NO3, NaHCO3 và Ba(NO3)2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaNO3, NaOH, Ba(NO3)2.
B. NaNO3, NaOH.
C. NaNO3, NaHCO3, NH4NO3, Ba(NO3)2 .
D. NaNO3.

Câu 38: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.

Câu 39: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. Na2CO3.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. NaHCO3.

Câu 40: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom