bài tập
1;Cho một luồng khí CO đi qua 1 ống sứ đựng 0,04 mol 1 hỗn hợp A gồm [TEX]Fe_O;Fe_2O_3[/TEX] đốt nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thì ta thu được chất rắn B gồm bốn chất nặng 4,784g. Chất khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] dư thì thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít [TEX]H_2[/TEX] (đktc).
a, Phương trình phản ứng.
b, Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A..
c, Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong dung dịch B.
(Biết trong hỗn hợp B số mol [Tex]Fe_3O_4[/TEX] = 1/3 tổng số mol [TEX]FeII[/TEX] oxit và [TEX]FeIII[/TEX]oxit)
2;Cho V lít hỗn hợp khí [TEX]NH_3;H_2[/TEX] và có[TEX]d/H_2=6[/TEX] đi qua 19,28g hỗn hợp B chứa Fe và CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn C (coi phản ứng giữa Fe và CuO nung nóng không xảy ra). Cho hỗn hợp C phản ứng với [TEX]HNO_3[/TEX] đặc, nguội dư thu được 8,96 lít khí [TEX]NO_2[/TEX] . Nếu lấy C đem hòa tan trong dung dịch [TEX]H_2SO_4[/TEX] đặc, nóng dư thu được 5,488 lít khí [TEX]NO_2[/TEX] . Lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn (mọi khí đo ở đktc).
a, Phương trình phản ứng.
b, Tính khối lượng, %m các chất trong hỗn hợp B.
c, Tính V, m.