[HÓA HỌC 11]- Ôn thi học kì I

H

huong4495

Câu 1: Trong phân tử HNO3 có các loại liên kết là
A. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. B. liên kết ion và liên kết phối trí.
C. liên kết phối trí và liên kết cộng hoá trị. D. liên kết cộng hoá trị và liên kết hiđro.
Câu 2 (A-07): Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lê mol 1:1) bằng HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 3: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do.
A. HNO3 tan nhiều trong nước.
B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường.
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
Câu 4: Các tính chất hoá học của HNO3 là
A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Câu 5: HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.
Câu 6: Khi cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư sẽ thu được dung dịch chứa các ion
A. Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3-. B. Cu2+, Fe3+, H+, NO3-.
C. Cu2+, SO42-, Fe3+, H+, NO3-. D. Cu2+, SO42-, Fe2+, H+, NO3-.
Câu 7: HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
Câu 8: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được Mg(NO3)2, H2O và
A. NO2. B. NO. C. N2O3. D. N2.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là
A. 6,72. B. 2,24. C. 8,96. D. 11,20.
Câu 10: Hoà tan 62,1g kim loại M trong dung dịch HNO3 2M (loãng) được 16,8lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu, không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Câu 11 t tính mãi mà vẫn không ra không biết đề có lừa gì không
câu 12 có thiếu dữ kiện không vậy:D
 
N

ngocthao1995

Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H là 18,5. Kim loại R là
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Al.

Lập hệ với x,y lần lượt là số mol từng khí

x+y=0,12

[tex]\frac{30x+44y}{x+y}=18,5.2[/tex]

--> x=y=0,06

Bảo toàn e [tex]\frac{5,94}{R}.n=0,06.3+0,06.8[/tex]

n=3 , R=27 --> Al
Dùng cho câu 12, 13, 14: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng là 26,34 gam gồm NO2 và NO. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa.

Câu 12: Kim loại M là A. Mg. B. Zn. C. Ni. D. Ca

Lập hệ tính được nNO2=0,54 và nNO=0,05 mol

Gọi nFeS2=nMS

Bảo toàn e ta có

15x+8x=0,54+0,05.3

--> x=0,03 mol

0,03.120+0,03.(M+32)=6,51

--> M=65 --> Zn

Câu 13: Giá trị của m là
A. 20,97. B. 13,98. C. 15,28. D. 28,52.

Bảo toàn S ta có nBaSO4=2.nFeS2+nZnS=0,09 mol

--> mBaSO4=20,97g
Câu 14: Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X là
A. 44,7%. B. 33,6%. C. 55,3%. D. 66,4%.

[TEX]%mFeS_2=\frac{0,03.120}{6,51}.100=55,3%[/TEX]

Câu 15: Cho 6g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là
A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 20%.


Chỉ có Mg tác dụng với HNO3 đặc nguội

2.nMg=nNO2

--> nMg=0,1 --> mAl=6-0,1.24=3,6g

--> %mAl=60%
 
Top Bottom