H
Bài 1. Hai bình kín A và B đều có thể tích là 9,96 lít chứa không khí (21% [TEX]O_2[/TEX] và 79% [TEX]N_2[/TEX] theo thể tích) ở [TEX]27,3^0C[/TEX] và 752,4mmHg. Người ta cho vào cả hai bình hỗn hợp gồm [TEX]ZnS[/TEX] và [TEX]FeS_2[/TEX] (mỗi chất đều có lượng bằng nhau ở cả hai bình). Trong bình B còn cho thêm một ít S (không dư). Nung bình đến khi cháy hết hỗn hợp, đưa về [TEX]136,5^0C[/TEX] thì thành phần % về thể tích của [TEX]O_2[/TEX] trong bình A là 3,68% và của [TEX]N_2[/TEX] trong bình B là 83,16%
1. Tính thành phần % về thể tích các khí trong bình A.
2. Áp suất trong bình A và B so với áp suất đầu tăng hay giảm bao nhiêu atm?
3. Tính khối lượng của hỗn hợp [TEX]ZnS[/TEX] và [TEX]FeS_2[/TEX] cho vào mỗi bình trước khi nung
4. Hỏi thành phần % thể tích của các khí trong bình B thay đổi trong khoảng giá trị nào?
Trộn 100ml dd A(KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100ml dd B(NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dd C. Nhỏ từ từ dd D(H2SO4 1M và HCl 1M) vào dd C thu được V lít CO2(đktc) và dd E. Cho Ba(OH)2 vào dd E tới dư thu được m(g) kêt tủa. Giá trị của m và V lần lượt là.
A 82,4g và 22,4l B 82,4g và 2,24l
C 82,3g và 3,36l D 80g và 6,72l
số mol [TEX]AlCl_3[/TEX] là [TEX]nAlCl_3=\frac{m.13,35}{100.133,5}=\frac{m}{1000} mol[/TEX]Đóng góp vài câu:
Câu 1. Trộn m gam dung dịch [TEX]AlCl_3[/TEX] 13,35% với m’ gam dung dịch [TEX]Al_2(SO_4)_3[/TEX] 17,1% thu được 350 gam dung dịch A trong đó số mol ion [TEX]Cl^-[/TEX] bằng 1,5 lần số mol [TEX]SO_4^{2-}[/TEX]. Thêm 81,515 gam Ba vào dung dịch A thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 75,38 gam
B. 70,68 gam
C. 84,66 gam
D. 86,28 gam
nNaOH=0,4 mol ;nAlCl3=0,12 molCâu 2. Rót từ từ 200 gam dung dịch [TEX]NaOH[/TEX] 8% vào 150 gam dung dịch [TEX]AlCl_3[/TEX] 10,68% thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch [TEX]HCl[/TEX] 18,25% vào dung dịch X thu được 1,17 gam kết tủa và dung dịch Y. Nồng độ % của [TEX]NaCl[/TEX] trong dung dịch Y là :
A. 6,403% hoặc 6,830%
B. 6,374% hoặc 6,401%
C. 5,608% hoặc 8,645%
D. 6,403% hoặc 8,645%
Câu 4. Cho các cặp chất sau:
(1) CH3COONa + CO2 + H2O
(2) CH3COOH + KHSO4
(3) (CH3COO)2Ca + Na2CO3
(4) C17H35COONa + Mg(HCO3)2
(5) CH3COONH4 + Ca(OH)2
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O
(7) C6H5OH + HCl
(8) C2H5ONa + H2O
Các trường hợp không xảy ra phản ứng là.
A. (1),(2),(4),(7)
B. (1),(2),(4)
C. (1),(2),(7)
D. (2),(4),(7),(8)
Câu 5. Một hợp chất hữu cơ không bay hơi có công thức đơn giản là [TEX](CH_2O)_n[/TEX]. Lấy 288 gam hợp chất tan trong 90 gam [TEX]H_2O[/TEX] cho dung dịch sôi tại [TEX]101,241^0C[/TEX]. Định công thức phân tử của hợp chất, biết rằng hằng số nghiệm sôi của nước là [TEX]0,512^0C.kg.mol^{-1}[/TEX].
Bạn xem đề bài lại, mình thấy không ổn chút nào.
Đề bài phần đó là:Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít hh khí NO và N2( ở 0 độ C,2atm ).Trộn hh khí trên với 1 lượng oxi vừa đủ thì thể tích hh khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích khí
làm tiếp nhéphát biểu nào sau đây là đúng
a.anilin tác dụng với acid tro khi đun nóng thu được muối điazoni
b.benzen làm mất màu brom ở nhiệt độ thường
c.etylamin phản ứng với acid nitro ở nhiệt độ thường sinh ra bọt khí
d.các ancol da chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd xanh lam
làm tiếp nhé
Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 54,0 kg B. 75,6 kg C. 67,5 kg D. 108,0 kg
bạn ơi bài nj bạn vào chỗ nj tham khảo nhé :http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=33827Hoà tan hết 35,84 gam hh Fe và Fe2O3 bằng dd HNO3 1M tối thiểu thu được dd A trong đó Số mol Fe(NO3)2 bằng 4,2 lần số mol Fe(NO3)3 và V lít khí NO (đktc).số mol HNO3 tác dụng là:
A:1,24 mol
B:1,50 mol
C:1,60 mol
D:1,80 mol