Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
I/NHẬN BIẾT
1)Trong 1 bình chứa hỗn hợp khí: CO3, H2, SO3, SO2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng khí.
2)Nhận biết ba chất rắn màu trắng sau bằng phương pháp hóa học: Al2O3, CaO và Na2O.
3)Nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4.
4)Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaNO3, BaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím.
II/BÀI TOÁN2)Nhận biết ba chất rắn màu trắng sau bằng phương pháp hóa học: Al2O3, CaO và Na2O.
3)Nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4.
4)Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaNO3, BaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím.
1)Hòa tan 12g hỗn hớp gồm Fe và Cu bằng 200ml dung dịch HCl, thu được tối đa 2,24l H2(đktc) và chắt rắn A.
4)200ml dung dịch HCl có nồng độ 3M hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
GIÚP EM VỚI!a)Tính khối lượng chất rắn A.
b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng.
c)Tính %(m) các kim loại trong hỗn hớp ban đầu.
2)Hòa tan 1,2g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 10g dung dịch HCl dư thu được 0,224l khí(đktc).b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng.
c)Tính %(m) các kim loại trong hỗn hớp ban đầu.
a)Tính % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính nồng độ % của dung dịch axit HCl cần dùng vừa đủ.
3)Hòa tan 16,4g hỗn hợp gồm Fe, Ag trong dung dịch HCl dư thu được 10,8g chắt rắn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b)Tính nồng độ % của dung dịch axit HCl cần dùng vừa đủ.
4)200ml dung dịch HCl có nồng độ 3M hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
a)Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b)Tính khỗi lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
5)Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 73,5g dung dịch H2SO4 20%b)Tính khỗi lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
a)Viết PTHH.
b)Tính % theo m của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính % theo m của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.