Đốt cháy hoàn toàn 2.14g A ( C, H, N ) và cho toàn bộ lượng sản phẩm cháy qua 4.5 lít Ca(OH)2 0.02M thu đc kết tủa. Khối lượng dd trong bình nước vôi tăng 3.78g so với ban đầu. Cho tiếp Ba(OH)2 dư vào dd thu đc ta thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa sau 2 thí nghiệm là 15.85 g. Tìm CT đơn giản nhất của A
[TEX]n_Ca(OH)_2[/TEX] = 0,02 . 4,5 = 0.,09 mol
phương trình hh của pu:
[TEX]CO_2[/TEX] + [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] ---------> [TEX]CaCO_3[/TEX]+[TEX]H_2[/TEX]0
a mol----------------> amol-------------------------------> amol
2[TEX]CO_2[/TEX] + [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] --------> [TEX](CaHCO_3)_2[/TEX]
2bmol-------------------> b mol----------------------------> b mol
[TEX](CaHCO_3)_2[/TEX] + [TEX]Ba(OH)_2[/TEX]----> [TEX]BaCO_3[/TEX]+ [TEX]CaCO_3[/TEX] + 2[TEX]H_2[/TEX]0
b mol -----------------------------------------------------> b mol---------------------> b mol
Khối lượng kết tủa pu ban đầu là 100a
khối lượng kết tủa pu sau là 100b+ 197b
ta có hpt sau:
[tex]\left\{ \begin{array}{l} a+b = 0,09 \\ 100(a+b) +197b=15,85 \end{array} \right.[/tex]
giải ra ta được
[tex]\left\{ \begin{array}{l} a = 0,06 \\ b=0,03 \end{array} \right.[/tex]
\Rightarrow khối lượng kết tủa lúc đầu là 0,06 . 100 = 6 g
Nếu gọi khối lượng của Ca(OH)2 lúc chưa pu là x gam thì theo đl bt khối lượng. Khối lượng dd sau khi có pu đầu là
x + m H2O + m CO2 = 6 gam
Khối lượng này so với m ban đầu tăng 3, 78 g nên
x + m CO2 + m H2O - 6 - x = 3,78 g
\Rightarrow m H2O = 4,5 g
\Rightarrow n H2O = 0,25 mol \Rightarrow n H = 0,5 mol
theo pt n CO2 = 0,12 mol = nC
n O = [tex]\frac{2,14 - (0,12.12) - 0,5}{16}[/tex] = 0,0125 mol
ct của hc là [TEX]C_xH_yO_z[/TEX]
x : y : z = ....