T
thptlequydon
sai oi`.sua ne`đổi lại y-x đi :|
cái tội ẩu >_<"
FexOy _ (y-x)CO --> xFeO - (y-x)CO2
FexOy +yCO --> xFeO +yCO2
>-
~~~~~>ok
da^u can e j da^u nhi
em go~ da^u ko dc mod tho^ng cam nha
sai oi`.sua ne`đổi lại y-x đi :|
cái tội ẩu >_<"
FexOy _ (y-x)CO --> xFeO - (y-x)CO2
S + O2 --> SO2Câu 2: (3 điểm)
Người ta đốt lưu huỳnh trong một bình chứa 10g oxi , sau phản ứng người ta thu được 12,8g khí sunfurơ SÒ.
a) Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy .
b) Tính khối lượng oxi còn thừa sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia làm 2 phần bằng nhau :
_ Phần 1: Oxi hoá ở nhiệt độ cao thu được 58 gam Fe3O4 .
_ Phần 2: Cho khí CO đi qua khi nung nóng đến khi phản ứng vừa đủ thu được 8,96 lít CO2 thoát ra ở đktc.
Tính khối lượng hỗn hợp X và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp X .
Lập công thức hoá học của A , B , C biết :
A tạo bởi 2 nguyên tố C và H , trong đó H chiếm 25% về khối lượng. Ở O^o C 760 mmHg , 1lít khí A có khối lượng là 0,7142g .
B là oxit một kim loại hoá trị III . Dùng C0 khử hoàn toàn 16g B thu được 11,2g kim loại .
Đốt cháy hoàn toàn 6,8g D thu được 12,8g khí sunfurơ ( SO2) và 3,6g hơi nước .
Đây là sự có kĩ thuật chị ah`. Đã sửa rùi đó chị) Ko có C thì tìm C thế nào em ?
D là cái khỉ gió j :|
Câu 1: (3 điểm) Lập công thức hoá học của A , B , C biết :
A tạo bởi 2 nguyên tố C và H , trong đó H chiếm 25% về khối lượng. Ở [TEX]O^o[/TEX] C 760 mmHg , 1lít khí A có khối lượng là 0,7142g .
B là oxit một kim loại hoá trị III . Dùng C0 khử hoàn toàn 16g B thu được 11,2g kim loại .
Đốt cháy hoàn toàn 6,8g D thu được 12,8g khí sunfurơ ( SO2) và 3,6g hơi nước.
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam C thu được 12,8 g SO2 và 3,6 gam hơi nước.
)
Câu 3: (3,0 điểm)
Hoàn thành (chọn chất thích hợp và cân bằng) các phương trình phản ứng:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
b) Có 3 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng riêng biệt một trong những chất sau: bột sắt, bột than, bột lưu huỳnh. Hãy dựa vào tính chất đặc trưng của mỗi chất để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Nếu trộn lẫn 3 chất trên với nhau, làm thế nào để tách riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp.
Câu 1:)
Câu 1: (3,0 điểm)
a) Trong các chất dưới đây hãy xếp riêng một bên là chất, một bên là hỗn hợp: Sữa đậu nành, xenlulozơ, sắt, nhôm, axit, nước biển, nước muối.
b) Có 3 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng riêng biệt một trong những chất sau: bột sắt, bột than, bột lưu huỳnh. Hãy dựa vào tính chất đặc trưng của mỗi chất để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Nếu trộn lẫn 3 chất trên với nhau, làm thế nào để tách riêng bột sắt ra khỏi hỗn hợp.
Câu 4: (7,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp 2 muốivàcó khối lượng 44,2 gam tác dụng vừa đủ với 62,4 gam dung dịchthì cho ra 69,9 gam kết tủavà 2 muối tan. Tìm khối lượng 2 muối sau phản ứng.
2. Cho 98 gam dung dịch20% vào 400 gam dung dịch5,2%.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
1.Cần lấy bao nhiêu (g) tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu (g) nước để pha chế được 500g dung dịch CuSO4 5%
2. A là dung dịch H2SO4 0,2M , B là dung dịch H2SO4 0,5M . Trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA: VB = 2: 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ mol của C
Làm tạm bài này vậy.
Câu 3: (4 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học các phản ứng xảy ra sau . Cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hoá- khử ? Xác định chất nào là chất khử ? Vì sao?
a) FeS2 + O2---> Fe2O3 + ?
b) KOH + Al2(SO4)3 --> + Al(OH)3
c) FexOy + CO ---> FeO + CO2
d) Cu + HNO3---> Cu(NO3)2 + NO + H2O