[Hoá 8] Đề thi học sinh giỏi

T

trydan

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Hè về, bạn hãy củng cố lại kiến thức hoá học của mình sau 1 năm học nhé! :) ;)
Câu 1: (2 điểm)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam.
Viết các Phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.

Câu 2: (1,5 điểm)
Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric, cho toàn bộ lượng khí hiđro được tạo tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được.

Câu 3: (2 điểm)
Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng.
a) Viết các PTHH.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng.
c) Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.

Câu 4: (2,5 điểm)
Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị trí thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohiđric 25 gam canxi cacbonat
gif.latex

- Cho vào cốc đựng dung dịch axit sunfuric a gam nhôm.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra:
gif.latex

gif.latex


Câu 5: (2 điểm)
Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí hiđro (đktc) thu được.
c) Khối lượng của các muối tạo thành.
 
Last edited by a moderator:
L

lelinh19lucky

1
viết pu dễ òi
V oxi=((58,5-39,3)/32) *22,4=13,44l
2
Zn+2HCL------>ZnCL2+H2
CuO+H2--->Cu+H2O
nH2=nZn=nCu=0,25mol
mCu=0,25*64=16g
4
gọi x là số g mỗi đĩa ban đầu
ta có
25+x-11=a+x-a/9 (làm hơi tắt ko có time mọi người thông cảm)
giải ra ta dc a=15,75g
5
tính dc mFe=60,5*46,289%=28(sấp xĩ)
mZn=60,5-28=32,5g
Zn+2HCl----->ZnCL2 +H2
Fe +2HCL----->FeCL2+H2
áp dụng kết quả trên òi tính ^^
c)thay kết quả vào tính thui ^^
sorry mọi người em post quá khuya nên ko đầy đủ cho lắm góp ý em nha thanks^^
 
0

0915549009

Hè về, bạn hãy củng cố lại kiến thức hoá học Câu 2: (1,5 điểm)
Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric, cho toàn bộ lượng khí hiđro được tạo tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được.
Mình làm bài dễ nhứt :D:D:D:D
Ta có: [TEX]n_{Zn} = 16, 25 : 65 = 0,25 (mol)[/TEX]
PT (1): [TEX]Zn + 2HCl --> ZnCl_2 + H_2[/TEX]
Do kẽm tác dụng hết vs HCl nên [TEX]n H_2 = 0,25 (mol)[/TEX]
PT (2): [TEX]H_2 + CuO --> Cu + H_2O[/TEX]
\Rightarrow [TEX]n_{Cu} = n_{H_2} = 0,25 mol [/TEX] \Rightarrow [TEX]m _{Cu} = 0,25 . 64 = 16 (g) [/TEX]

Hè về, bạn hãy củng cố lại kiến thức hoá học của mình sau 1 năm học nhé! :) ;)

Câu 3: (2 điểm)
Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng.
a) Viết các PTHH.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng.
c) Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.
Mình hok chak bài này lắm, nhưng cũng thử làm xem sao !
a) Các PTHH: [TEX] Fe_2O_3 + Al --> 2Fe + Al_2O_3 (*) [/TEX]
[TEX] Fe + CuSO_4 --> Cu + FeSO_4 (**) [/TEX]
b) [TEX]n_{Cu} = \frac{2, 56}{64} = 0, 04 (mol) [/TEX]
Từ PT (**): [TEX]\Rightarrow n_{Fe} = 0,04 (mol) [/TEX]
Từ PT (*) \Rightarrow [TEX]n_{Fe_2O_3} = \frac{1}{2} n_{Fe} = 0,02 (mol) [/TEX]
\Rightarrow [TEX] m_{Fe_2O_3} = 0,02. 160 = 3,2 (g) [/TEX]
c) Tương tự: [TEX]n_{Al} = n_{Fe} = 0,04 mol \Rightarrow m_{Al} = 0,04 . 27 = 1,08 (g)[/TEX]

Hè về, bạn hãy củng cố lại kiến thức hoá học của mình sau 1 năm học nhé! :) ;)

Câu 5: (2 điểm)
Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí hiđro (đktc) thu được.
c) Khối lượng của các muối tạo thành.
a) Ta có: [TEX]m_{Fe} = 60,5.46,289% \approx \ 28 (g) [/TEX]
[TEX]\Rightarrow m_{Zn} = 60,5 - 28 = 32,5 (g) [/TEX]
b) PTHH: [TEX]Fe + 2HCl \rightarrow \ FeCl_2 + H_2[/TEX] (*)
[TEX]Zn + 2HCl \rightarrow \ ZnCl_2 + H_2[/TEX] (**)
Ta có: [TEX]n_{Fe} = 28 : 56 = 0,5 (mol) [/TEX]
Từ PT (*) \Rightarrow [TEX]n_H_2 = n_{Fe} = 0,5 (mol) \Rightarrow V_H_2 = 11,2 (l) [/TEX]
Mà: [TEX]n_{Zn} = 32,5 : 65 = 0,5 (mol) [/TEX]
Từ PT (**) [TEX] \Rightarrow n_H_2 = n_{Zn} = 0,5 (mol) \Rightarrow V_H_2 = 11,2 (l) [/TEX]
Vậy [TEX]V_H_2 = 22,4 (l) [/TEX]
c) Ta có:
Từ PT (*) \Rightarrow [TEX]n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,5 (mol) \Rightarrow m_{FeCl_2} = 63,5 (g) [/TEX]
Từ PT (**) \Rightarrow [TEX]n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,5 (mol) \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 68 (g) [/TEX]
 
Last edited by a moderator:
T

trydan

Các bạn đều quá xuất sắc. Đạt được điểm 10! ^^ :) ;)
Đề típ theo:

Câu 1: Cho sơ đồ các phản ứng hoá học sau:
1.
gif.latex

2.
gif.latex

3.
gif.latex

4.
gif.latex

5.
gif.latex

a) Cân bằng các phản ứng trên.
b) Trong các phản ứng trên phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ? Phản ứng nào là phản ứng thế ?

Câu 2: A là hợp chất tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố oxi , trong đó lưu huỳnh chiếu 40% về khối lượng .
1. Tìm công thức hóa học của A , biết phân tử khối của A là 80.
2. Nếu cho 0,3 mol A vào 100 gam nước để thu được chất lỏng B .
a) Chất lỏng B gồm những chất nào ?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong có trong chất lỏng B .

Câu 3: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,7 gam kim loại nhôm phải dùng hết (V) không khí (đo đktc) và sau khi kết thúc phản ứng thu được (x) phân tử nhôm oxit .
1. Tìm V , biết trong không khí oxi chiếm 1/5 về thể tích còn lại là nitơ .
2. Tìm x .
3. Nếu đem V lít không khí ở (đktc) trên trộn với 1,12 lít khí oxi đo ở đktc thu được hỗn hợp khí
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng , về thể tích của từng khí trong X .
b) Khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?

Câu 4: Cho 2,8 gam kim loại sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng lấy dư
1. Viết phương trình hóa học xảy ra .
2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu lít khí hiđro đo ở đktc .
3. Lượng khí hiđro thu được ở trên khử hòan toàn hết 2,9 gam một oxit sắt chưa biết hóa trị của sắt .
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tìm công thức phân tử của sắt oxit đem dùng , biết rằng
gif.latex
phân tử sắt oxit đó cân nặng 116 gam. Hoá trị của sắt trong oxit sắt vừa tìm được là mấy ?
 
Last edited by a moderator:
0

0915549009

Hè về, bạn hãy củng cố lại kiến thức hoá học của mình sau 1 năm học nhé! :) ;)
Câu 1: (2 điểm)
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5 gam.
Viết các Phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
Các PTHH:
[TEX] 2Mg + O_2 \rightarrow \ 2MgO [/TEX]
[TEX]4Al + 3O_2 \rightarrow \ 2Al_2O_3[/TEX]
[TEX]2Fe + O_2 \rightarrow \ 2FeO [/TEX]
[TEX] 2Cu + O_2 \rightarrow \ 2CuO [/TEX]
Theo ĐLBTKL [TEX]\Rightarrow m_O_2 = m_{sp'} - m_{hhkl} = 58,5 - 39,3 = 19,2 (g) [/TEX]
[TEX]V_O_2 = \frac{19,2}{32}. 22,4 = 13,44 (l) [/TEX]
 
0

0915549009

Các bạn đều quá xuất sắc. Đạt được điểm 10! ^^ :) ;)
Đề típ theo:

Câu 3: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,7 gam kim loại nhôm phải dùng hết (V) không khí (đo đktc) và sau khi kết thúc phản ứng thu được (x) phân tử nhôm oxit .
1. Tìm V , biết trong không khí oxi chiếm 1/5 về thể tích còn lại là nitơ .
2. Tìm x .
3. Nếu đem V lít không khí ở (đktc) trên trộn với 1,12 lít khí oxi đo ở đktc thu được hỗn hợp khí
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng , về thể tích của từng khí trong X .
b) Khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
1) PTHH: [TEX] 3O_2 + 4Al \rightarrow \ 2Al_2O_3[/TEX]
[TEX]n_{Al} = 0,1 mol \Rightarrow n_{O_2} = 0,075 mol \Rightarrow V_{O_2} = 1,68 (l) \Rightarrow V_{kk} = 8,4 (l)[/TEX]
2) Theo PTHH [TEX] \Rightarrow n_Al_2O_3 = \frac{1}{2}n_A_l = 0,05 (mol) \Rightarrow x = 6.10^23.0,05 = 3.10^{22} [/TEX] (nguyên tử)
3) a) Ta có: [TEX]V_{kk} = 8,4 l \Rightarrow V_{hh} = 9,52 (l) [/TEX]
Thành phần % về thể tích là:[TEX]\Rightarrow %O_2 = (1,12 + 1,68): 9,52. 100% \approx \ 29,4 %[/TEX]
[TEX]%N_2 = 100% - 29,4% = 70,6 %[/TEX]
[TEX]V_N_2 = 9,52 - 2,8 = 6,72 (l) \Rightarrow n_N_2 = 0,3 (mol) \Rightarrow m_N_2 = 4,2 (g)[/TEX]
[TEX]V_O_2 = 2,8 (l) \Rightarrow n_O_2 = 0,125 (mol) \Rightarrow m_O_2 = 2 (g) [/TEX]
[TEX]\Rightarrow m_{hh} = 6,2 (g) [/TEX]
Thành phần % về KL là: [TEX]%O_2 \approx \ 32,3 %[/TEX]
[TEX]%N_2 = 67,7 %[/TEX]
b) Ta có: [TEX]0,425 mol hh = 6,2 g \Rightarrow M_{hh} \approx \ 16 (g)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{M_X}{M_{kk}} = \frac{16}{29}[/TEX]
Vậy khí X nhẹ hơn không khí..........
chak bài này mình làm sai quá /:)/:)/:)/:)/:)/:)
 
Last edited by a moderator:
L

lelinh19lucky


giỏi quá
tặng bạn 1 cái thanks ^^
2
m S=80*40%=32
nS=1
nO=(80-32)/16=3
A: SO3
b)SO3+H2O----->H2SO4
SO3 hòa tan hết trong nước
B là dd axit sufuric loãng
C%H2SO4=0.3*98/(100+0,3*80)=23%(xấp xỉ lấy tròn ^^)
4
Fe +H2SO4----->FeSO4 +H2
nFe=0,05 mol
thay vào pt òi tính
V H2=0,05*22,4=1,12 l
3 gọi công thức oxit sắt là FexOy
FexOy +yH2 ---->xFe +yH2O
do 1mol chất có 6.10^23 phân tử chất đó
nên ta có 0,5 mol sắt oxit có cân nặng là 116g
=>1 mol chất đó nặng 232g
thử với các TH oxit sắt ta có đó là Fe3O4
trong trường hợp này Fe có 2 hoá trị II và III do có Fe3O4 thực chất tạo ra từ FeO và Fe2O3 với tỉ lệ 1:1
đúng hông nhỉ mọi người
góp ý nha đúng thì thanks em nhé
 
Last edited by a moderator:
0

0915549009

Các bạn đều quá xuất sắc. Đạt được điểm 10! ^^ :) ;)
Đề típ theo:

Câu 1: Cho sơ đồ các phản ứng hoá học sau:
1.
gif.latex

2.
gif.latex

3.
gif.latex

4.
gif.latex

5.
gif.latex

a) Cân bằng các phản ứng trên.
b) Trong các phản ứng trên phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ? Phản ứng nào là phản ứng thế ?
Còn 1 bài mình làm nốt! :D:D:D Sao đề hay mà ít bạn tg wá nhỉ?
a)
1) [TEX] 2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow \ Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 [/TEX]
2) [TEX] 3Fe + 2O_2 \rightarrow \ Fe_3O_4 [/TEX]
3) [TEX] 4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O\rightarrow \ 4Fe(OH)_3 [/TEX]
4) [TEX] 2FeS_2 + 11O_2 \rightarrow \ Fe_2O_3 + 4SO_2 [/TEX]
5) [TEX] 4 C_xH_y + (4x + y) O_2 \rightarrow \ 4x CO_2 + 2y H_2O [/TEX]
b) PƯ (2) (3) là PƯHH, còn lại là PƯT
PT 5 mình ko chak lém, nhưng chak là sai rùi........@-)@-)@-)@-)
 
Last edited by a moderator:
T

trydan

[dễ]

:)
Bài 1: (1,5 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
gif.latex

gif.latex

gif.latex

gif.latex

Bài 2: (1,5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm:
gif.latex
đều là chất bột màu trắng?
Bài 3: (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít
gif.latex
trong 3,36 lít
gif.latex
.Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B .Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E.
Xác định các chất có trong A,B,C,D,E. Tính khối lượng mỗi chất có trong A, C và số mol các chất có trong dung dịch D.
Biết:
gif.latex

gif.latex

gif.latex

(Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Bài 4: (2,25 điểm)
Một hỗn nợp khí của nitơ gồm
gif.latex
biết thành phần phần % về thể tích các khí trong hỗn nợp là: %V NO=50%; %V NO2=25%. Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công thức hóa học của khí
gif.latex
.
Bài 5: (2,25 điểm)
Nung 400gam đá vôi chứa 90%
gif.latex
phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y
a) Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ
gif.latex
là 75%
b) Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được (ở đktc)
 
Last edited by a moderator:
0

0915549009

:)
Bài 5: (2,25 điểm)
Nung 400gam đá vôi chứa 90%
gif.latex
phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y

a) Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân huỷ
gif.latex
là 75%

b) Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được (ở đktc)
Bài này mình làm bừa ! :p:p:p
a)Ta có: KL [TEX]CaCO_3[/TEX] trong 400 g đá vôi là: 360 g \Rightarrow KL đá trơ là: 40 g
KL [TEX]CaCO_3[/TEX] PƯ theo lý thuyết là: 270 g \Rightarrow số mol của [TEX]CaCO_3[/TEX] là: 2,7 mol \Rightarrow [TEX]n_{CaO} = 2,7 mol \Rightarrow m_{CaO} = 151,2 (g) [/TEX]
\Rightarrow KL chất rắn X là: 151,2 + 40 = 191,1 g
b) [TEX]%CaO = 79,12 %[/TEX]
Ta có: Theo PTHH [TEX]\Rightarrow n_{CO_2} = 2,7 mol \Rightarrow V = 60,48 l[/TEX]
 
B

bigbang195

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm:
gif.latex
đều là chất bột màu trắng?


[TEX]MgO [/TEX]ko tan OK

Còn 3 chất cho kết hợp với nước , sau đó dùng quỳ tím có 2 xanh 1 đỏ , màu đỏ là [TEX]P_2O_5[/TEX]

còn 2 chất cho kết hợp với [TEX]BaSO_4[/TEX] 1 lọ kết tủa trắng là[TEX] CaO[/TEX]

Chẳng biết đúng hay sai nữa 2 năm nay ( từ năm lớp 8)ko động vào Hóa :(
:khi (100)::khi (100)::khi (100):
 
L

letrang3003

Bài 1: (1,5 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
gif.latex


gif.latex


gif.latex

ý d dùng theo số e , chứ mò đến tối =))
 
Last edited by a moderator:
H

hetientieu_nguoiyeucungban

:)
Bài 2: (1,5 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn gồm:
gif.latex
đều là chất bột màu trắng?
hòa tan 4 chất rắn vào nước =>nhận được MgO K tan và
CaO+H2O->Ca(OH)2 ít tantaoj ra dd đục
còn lạ 2 chất kia đều tan
Na2O+H2O->2NaOH
P2O5+3H2O->2H3PO4
thử quỳ tím vào 2 dd trong suốt ,nhận ra NaOH làm xanh quỳ tím còn H3PO4 làm đỏ quỳ tím
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

8Al+30HNO3->8Al(NỎ)3+3N2O+15H2O
post câu này đã...............................................................................
 
Last edited by a moderator:
D

dandoh221

:)

Bài 4: (2,25 điểm)
Một hỗn nợp khí của nitơ gồm
gif.latex
biết thành phần phần % về thể tích các khí trong hỗn nợp là: %V NO=50%; %V NO2=25%. Thành phần % về khối lượng NO có trong hỗn hợp là 40%. Xác định công thức hóa học của khí
gif.latex
.

ko mất tính tổng quát bigbang giả sử Khối lượng NO=1g

từ đó tính đc số mol của [TEX]NO[/TEX] và [TEX]N_xO[/TEX] , sau đó tính được số gam của [TEX]N_xO[/TEX] mặt khác lại có

[TEX](14+x.16)[/TEX]. số mol ( ko bik kí hịu :( ) =số gam

từ đó tính đc x muk
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

Bài 3: (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít
gif.latex
trong 3,36 lít
gif.latex
.Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khí B .Cho toàn bộ khí B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khí E.

Xác định các chất có trong A,B,C,D,E. Tính khối lượng mỗi chất có trong A, C và số mol các chất có trong dung dịch D.
Biết:
gif.latex

gif.latex

gif.latex

(Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

bài này nha :
theo bài ra ta có số mol O2=0,15 ;số mol H2=0,2
O2+2H2->2H2O
=>Chất lỏng Alà H2O, khí B là O2
hỗn hợ chất rắn C làFe và oxit sắt Fe3O4
ddD gồm FeCl2 và FeCl3
mH2O=0,2*2=0,4 g
mO2 dư =0,05*32=1,6g
số mol Fe bđ=0,1 mol
số mol Fe3O4=3/2 số mol O2 =0,075 mol=>m=17,4 g
mFe dư=0,025*56=1,4g
số mol HCl=0,4 mol
số mol FeCl3=0,1mol.FeCl2=0,05
hi vọng đúng
 
T

trydan

Câu 1: (3 điểm) Lập công thức hoá học của A , B , C biết :
A tạo bởi 2 nguyên tố C và H , trong đó H chiếm 25% về khối lượng. Ở [TEX]O^o[/TEX] C 760 mmHg , 1lít khí A có khối lượng là 0,7142g .
B là oxit một kim loại hoá trị III . Dùng C0 khử hoàn toàn 16g B thu được 11,2g kim loại .
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam C thu được 12,8 g SO2 và 3,6 gam hơi nước.

Câu 2: (3 điểm)
Người ta đốt lưu huỳnh trong một bình chứa 10g oxi , sau phản ứng người ta thu được 12,8g khí sunfurơ SO2.
a) Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy .
b) Tính khối lượng oxi còn thừa sau phản ứng.

Câu 3: (4 điểm)
Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia làm 2 phần bằng nhau :
_ Phần 1: Oxi hoá ở nhiệt độ cao thu được 58 gam Fe3O4 .
_ Phần 2: Cho khí CO đi qua khi nung nóng đến khi phản ứng vừa đủ thu được 8,96 lít CO2 thoát ra ở đktc.
Tính khối lượng hỗn hợp X và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp X .
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom