- 29 Tháng sáu 2017
- 5,209
- 8,405
- 944
- 26
- Cần Thơ
- Đại học Cần Thơ
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
A. ESTE- Định nghĩa: Este là sản phầm được tạo ra khi cho axit cacboxylic tác dụng với 1 ancol có xúc tác H2SO4 đặc.
RCOOH + R'OH <-----> RCOOR' + H2O (xúc tác H+ đặc)
- Tên gọi:
Tên este = Tên gốc hidrocacbon của ancol + Tên gốc axit
Ví dụ:
CH3COOC2H5: etyl axetat
CH2=CH-COO-CH3: metyl acrylat
* Một số gốc axit thông thường:
+ HCOO- : fomat
+ CH3COO- : axetat
+ C2H5COO-: propionat
+ CH2=CHCOO-: acrylat
+ CH2=C(CH3)-COO-: metacrylat
+ C6H5COO-: benzoat
+ -OOC-COO-: oxalat
* Một số gốc hidrocacbon: CH3- metyl, C2H5- etyl, CH2=CH- vinyl, CH2=CH-CH2- alyl, C6H5- phenyl, C6H5-CH2- benzyl
- CT tính số đồng phân của este no, đơn chức, mạch hở:
Số ĐP = [tex]2^{n-2}[/tex] với n là số C của este và n<5
- Tính chất hóa học:
a/ Thủy phân trong môi trường axit
RCOOR' + H2O <--(H+)--> RCOOH + R'OH
+ Phản ứng thuận là phản ứng thủy phân este
+ Phản ứng nghịch là phản ứng este hóa
b/ Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
RCOOR' + XOH --(t0)--> RCOOX + R'OH
c/ Phản ứng khử
* Một sô trường hợp không tạo ancol:
a/ Thủy phân este mà gốc hidrocacbon có liên kết đôi nằm gần nhóm COO
VD:
HCOO-CH=CH2 + NaOH ---> HCOONa + CH3CHO (Axetandehit)
CH3COO-C(CH3)=CH2 + KOH ---> CH3COOK + (CH3)2C=O (Axeton)
a/ Thủy phân este của phenol và đồng đẳng
VD:
CH3COO-C6H4-CH3 + 2NaOH ---> CH3COONa + CH3-C6H4ONa (natri metyl phenolat) + H2O
- Điều chế:
+Este thông thường: phản ứng este hóa
VD: CH3COOH + C2H5OH <--(H+,t0)--> CH3COOC2H5 + H2O
+ Este của phenol: Từ anhiđrit axit và phenol
(CH3CO)2O+HOC6H5 --->CH3COOC6H5+ CH3COOH
+ Vinyl axetat được điều chế từ axetilen:
CH≡CH + CH3COOH --->CH3COOCH=CH2
B. LIPIT
- Định nghĩa:
+ Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, tan trong dm hữu cơ. Lipit bao gồm :chất béo, sáp, steroit, photpholipit….
+ Chất béo (nguồn gốc động vật, thực vật) là este của glixerol với axit béo.
- Công thức tổng quát của chất béo:

* Một số axit béo thường gặp:
Axit panmitic: C15H31COOH
Axit stearic: C17H35COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Axit linoleic: C17H31COOH
* Chỉ số axit: Trong chất béo, ngoài este của glixerol với axit béo còn có một lượng nhỏ axit ở dạng tự do được đặc trưng bởi chỉ số axit.
- TCVL: chất béo no có dạng rắn (mỡ), chất béo không no có dạng lỏng (dầu)
- TCHH:
+ Thủy phân trong MT axit
+ Thủy phân trong MT kiềm
+ Cộng hidro (đối với chất béo không no)
C. MỘT VÀI CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
+ Este của axit fomic (HCOOR) có khả năng tham gia tráng gương giống andehit (tỉ lệ 1:2 với Ag)
+ RCOO-CH=CH2 và HCOO-CH2-R' đều thủy phân cho 1 sản phẩm tráng gương (tỉ lệ 1:2 với Ag)
+ HCOO-CH=CH-R' thủy phân cho 2 sản phẩm tráng gương (tỉ lệ 1:4 với Ag)
+ Chỉ có este của phenol và đồng đẳng mới phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 và cho 2 muối.
+ Chất béo không no có thể tham gia phản ứng cộng brom như cộng hidro (mỗi liên kết pi cộng 1 phân tử Br2)
+ Phân tử khối của tristearin là 890 đvC, của triolein là 884 và của tripanmitin là 806.

