Bài tập ứng dụng
Câu 1: Có 3 dung dịch hỗn hợp X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thêm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biết được 3 dung dịch trên?
A. NaOH và NaCl. B. NH3 và NH4Cl.
C. HCl và NaCl. D. HNO3 và Ba(NO3)2.
Ta có thể giải thích như sau:
[TEX]2H^{+} + CO_3^{2-} ----> CO_2\uparrow + H_2O[/TEX]
[TEX]H^{+} + HCO_3^{-} ----> CO_2\uparrow + H_2O[/TEX]
[TEX]Ba^{2+} + SO_4^{2-} ----> BaSO_4 \downarrow[/TEX]
- Có bay hơi và kết tủa \Rightarrow Y và Z
- Có bay hơi duy nhất \Rightarrow X
Cô cạn rồi đun nóng Y và Z ở nhiệt độ 850 độ. Nếu có bay hơi \Rightarrow đó là Y
[TEX]2NaHCO3 -----> Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O[/TEX]
Câu 2: Có thể phân biệt amin bậc 1 với amin bậc 2 và 3 bằng
A. CuO, tO. B. dd Br2. C. dd KMnO4. D. NaNO2, HCl, tO.
[TEX]H^{+} + NO_2^{-} \Leftrightarrow HNO_2[/TEX]
Amin bậc 1 phản ứng với [TEX]HNO_2[/TEX] tạo khí [TEX](N_2)[/TEX]
Amin bậc 2 phản ứng với [TEX]HNO_2[/TEX] tạo hợp chất nitroso màu vàng
Amin bậc 3 không phản ứng với [TEX]HNO_2[/TEX]
Câu 3: Để phân biệt O2 và O3 có thể dùng
A. Que đóm đang cháy. B. Hồ tinh bột.
C. Dung dịch KI có hồ tinh bột. D. Dung dịch KBr có hồ tinh bột.
[TEX]O_2[/TEX] chỉ có khả năng oxi hóa [TEX]I^{-}[/TEX] trong môi trường axit. Còn trong môi trường trung tính thì không thể
[TEX]O_3[/TEX] có khả năng oxi hóa [TEX]I^{-}[/TEX] ở môi trường trung tính:
[TEX]O_3 + 2KI + H_2O ----> I_2 + O_2\uparrow + 2KOH[/TEX]
Câu 4: Chỉ dùng phenolphtalein có thể phân biệt được 3 dung dịch trong dãy nào sau đây?
A. KOH, NaCl, H2SO4. B. KOH, NaCl, K2SO4.
C. KOH, NaOH, H2SO4. D. KOH, HCl, H2SO4.
Phenolphtalein cho vào [TEX]KOH[/TEX] thấy chuyển sang màu hồng.
Cho 2 dung dịch còn lại vào dung dịch [TEX]KOH[/TEX] có phenolphtalein, dung dịch nào khi cho vào bị mất dần màu hồng thì đó là [TEX]H_2SO_4[/TEX] ([TEX]KOH[/TEX] đã phản ứng với [TEX]H_2SO_4[/TEX] nên dung dịch mất dần màu hồng).
Dung dịch còn lại là [TEX]NaCl[/TEX]
Câu 5: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận được 4 dung dịch trên?
A. quỳ tím. B.dd NaOH. C. dd NaCl. D. dd KNO3.
[TEX]HCl, H_2SO_4[/TEX] làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
[TEX]Na_2CO_3[/TEX] làm quỳ tím chuyển sang màu xanh (muối của kim loại mạnh và gốc axit yếu sẽ tạo môi trường bazo)
Cho 2 axit vào 2 dung dịch còn lại. Cặp nào tạo kết tủa là [TEX]BaCl_2, H_2SO_4[/TEX], axit còn lại là [TEX]HCl[/TEX]
Câu 6: Có 6 dung dịch riêng rẽ sau: BaCl2, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Có thể dùng kim loại nào sau đây để nhận biết 6 dung dịch trên
A. Na. B. Mg. C. Al. D. Cu.
Cho [TEX]Na[/TEX] tác dụng với muối thì đầu tiên, [TEX]Na[/TEX] phản ứng qua với [TEX]H_2O[/TEX] tạo [TEX]NaOH[/TEX]
Cho tác dụng lần lượt với các muối Clorua quan sát hiện tượng
Có khí bay ra \Rightarrow Muối Amoni [TEX]NH_4Cl, (NH_4)_2SO_4[/TEX]
[TEX]OH^{-} + NH_4^{+} ----> NH_3 \uparrow + H_2O[/TEX]
Kết tủa màu trắng \Rightarrow Muối Magie
[TEX]2OH^{-} + Mg{2+} ----> Mg(OH)_2 \downarrow[/TEX]
Kết tủa màu trắng xanh \Rightarrow Muối Sắt II
[TEX]2OH^{-} + Fe{2+} ----> Fe(OH)_2 \downarrow[/TEX]
Kết tủa màu nâu đỏ \Rightarrow Muối sắt III
[TEX]3OH^{-} + Fe{3+} ----> Fe(OH)_3 \downarrow[/TEX]
Không hiện tượng \Rightarrow Muối của Bari
~~~~ Trộn lẫn 3 chất [TEX]BaCl, NaOH[/TEX] và muối amoni chưa xác định gốc axit.
- Vừa có kết tủa vừa có bay hơi là muối amoni sunfat [TEX](NH_4)_2SO_4[/TEX]
[TEX]Ba^{2+} + SO_4^{2-} ----> BaSO_4 \downarrow[/TEX]
- Có 1 bay hơi \Rightarrow Muối amoni clorua
Câu 7: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất lỏng sau: dung dịch HCOOH, dung dịch CH3COOH, ancol etylic, glixerol, dung dịch CH3CHO. Chỉ dùng thêm 2 thuốc thử nào dưới đây để nhận biết được 5 lọ trên dung dịch trên?
A. AgNO3 trong dung dịch NH3, quỳ tím. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, Cu(OH)2
C. nước brom, Cu(OH)2. D. Cu(OH)2, Na2SO4.
Câu 8: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất lỏng sau: benzen, ancol etylic, phenol, dung dịch axit axetic. Chỉ dùng thêm 3 thuốc thử nào dưới đây để nhận biết được 4 lọ trên?
A. Na2CO3, nước brom, Na. B. NaOH, nước brom, Na.
C. quỳ tím, nước brom, NaOH. D. quỳ tím, nước brom, HCl.
Câu 9: Để phân biệt 4 dung dịch glucozơ, glixerol, etanol, fomanđehit chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Cu(OH)2/OH-. B. Na. C. nước brom. D. [Ag(NH3)2]OH.
Câu 10: Có 5 dung dịch riêng rẽ sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Na2SO3. Chỉ bằng cách đun nóng có thể nhận được
A. 5 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 1 dung dịch.
Câu 11: Có 4 chất bột màu trắng là NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (như lò nung, bình điện phân v.v…) có thể
A. không nhận được chất nào. B. nhận được cả 4 chất
C. nhận được NaCl và AlCl3. D. nhận được MgCO3, BaCO3.
- Hòa 4 chất bột trắng vào nước, nếu chất nào tan thì đó là [TEX]NaCl, AlCl_3[/TEX]. 2 chất không tan là [TEX]BaCO_3, MgCO_3[/TEX]
Cho các chất tan điện phân dung dịch có màng ngăn. Nếu tạo khí thì đó là [TEX]NaCl[/TEX]. Không có hiện tượng thì là [TEX]AlCl_3[/TEX]
[TEX]2NaCl -------> 2Na + Cl_2[/TEX]
Cho các chất không tan nhiệt phân.
[TEX]BaCO_3 ------> BaO + CO_2[/TEX]
[TEX]MgCO_3 ------> MgO + CO_2[/TEX]
Hòa tan các chất rắn thu được sau phản ứng vào nước, chất nào tan thì đó là [TEX]BaO[/TEX]
[TEX]BaO + H_2O ------> Ba(OH)_2 [/TEX]
Câu 12: Có 3 dung dịch với nồng độ biết trước là Al(NO3)3 0,1M (X); Al2(SO4)3 0,1M (Y) và NaOH 0,5M (Z). Chỉ dùng phenolphtalein cùng các dụng cụ cần thiết có thể
A. chỉ nhận được dung dịch X. B. chỉ nhận được dung dịch Y.
C. chỉ nhận được dung dịch Z. D. nhận được cả 3 dung dịch.
Câu 13: Có 3 dung dịch đựng trong 3 lọ bị mất nhãn là MgCl2, NH4Cl, NaCl. Có thể dùng dung dịch nào cho dưới đây để nhận được cả 3 dung dịch
A. Na2CO3. B. NaOH. C. quỳ tím. D. dung dịch NH3.
[TEX]OH^{-} + NH_4^{+} ----> NH_3 \uparrow + H_2O[/TEX]
\Rightarrow Chất tác dụng với [TEX]NaOH[/TEX] tạo khí là [TEX]NH_4Cl[/TEX]
[TEX]2OH^{-} + Mg{2+} ----> Mg(OH)_2 \downarrow[/TEX]
\Rightarrow Chất tạo kết tủa màu trắng với [TEX]NaOH[/TEX] tạo kết tủa màu trắng là [TEX]MgCl_2[/TEX]