[Hóa 12]Đề tổng hợp ôn ĐẠI HỌC (phần bài tập)

D

domtomboy

Câu 6:E là este của axit glutamic và 2 ancol là đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có khối lượng phần trăm C là 55,3%. Cho 54,25 gam E phản ứng hoàn toàn với 800ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với HCL dư, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối co trong dd Y là:
A 124,475g B 59,6g
C 103,675g D 105,475g
theo gt of bài: ct của E là: C2H5OOC(CH2)2CH(NH2)COOC3H7
dd Y gồm KCl và muối của axit HCl vs ( sp cua E khi p/u vs KOH)
m KCl=59,6 g
m muối của E= n E . M muối = 0,25.183,5 = 45,875
==> m muối trog Y=105,475
==> D
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 7: Hòa tan 23g hh gồm Ba và hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước được dd A và 5,6(l) H2(đktc).Nếu thêm 180ml dd Na2SO4 0,5M vào dd A thì dd sau phản ứng vẫn còn Ba2+.Nếu thêm vào dd A 210ml dd Na2SO4 0,5M thì sau phản ứng còn dư Na2SO4.Hai kim loại kiềm đó là:
A.Li,Na B.Na,K
C.K,Rb D.Li,K


Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: 0,1 mol Cu, FeS và CuFeS2 (nFeS:nCuFeS2=1:1) Vvào dung dịch HNO3 thu được dd A chỉ chứa muối sunfat và V(l) N2O (đktc).Thêm vào dd A 500ml dd BaCl2 0,2M được dung dịch B.Cô cạn dung dịch B thu được m(g) muối khan.Gía trị m là :
A.88g B.23,3g C.108,8g D.188g

Câu 9: Thực hiện phản ứng este hóa giữa hh acid A : C2H3COOH, CH3COOH, C2H5COOH có khối lượng là 41,4g với tỉ lệ số mol là 1:2:3 với 10,4g hh ancol B gồm : CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, có khối lượng mol trung bình là 52g/mol.Khối lượng este thu được là bao nhiêu, biết H=75%.
A.36,15g B.36,64g C.15,45g D.46,35g

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 4,7g hh gồm : Cu,Fe,Al vào dd HNO3 dư thu được 6,72(l) hh khí gồm NO và N2O ở đktc, dA/O2=13/12 và dd B.Cô cạn dd B thu được 235,5g muối khan.Số mol acid tham gia phản ứng là :
A.3,4 B.4,3 C.1,8 D.2,3

Câu 11: Một hh A gồm Al2O3,K2O,CuO.
-Nếu thêm vào hh vào nước dư còn lại 15g chất rắn.
-Nếu thêm vào hh A 50% lượng Al2O3 rồi hòa tan vào nước dư thì còn lại 21g chất rắn.
-Nếu thêm vào hh A 75% lượng Al2O3 ban đầu rồi làm thí nghiệm như trên thì còn lại 25g chất rắn.
Khối lượng K2O trong hh A là:
A.32,9g B.17,16g C.28,2g D.16,58g
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 12: Cho m gam Na vào 100 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng thêm m–1 gam so với dung dịch HCl. Cho thêm p gam Zn (tan hết) vào dung dịch X thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của NaCl là 17,38%.Giá trị của p là :
A. 6,5 B. 3,25 C. 13 D. 16,25

Câu 13:Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X. Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ % cuả NaCl là 1,138%. Giá trị của m là :
A. 120 B. 140 C. 100 D. 160

Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 12,32 lít H2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2 dư thì thu được m + 42,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 24,85 gam. B. 21,65 gam. C. 32,6 gam. D. 26,45 gam.

Câu 15: Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít H2 (đktc), 4,35 gam kết tủa và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 22,85 gam. B. 22,70 gam. C. 24,60 gam. D. 24,00 gam.

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Cu và Fe vào trong dung dịch AgNO3 dư thu được m + 54,96 gam chất rắn và dung dịch X. Nếu cho m gam X tác dụng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít NO (đktc). m có giá trị là
A. 19,52 gam. B. 16,32 gam. C. 19,12 gam. D. 22,32 gam.

Câu 17: Cho m gam bột Fe vào trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 x(M) và AgNO3 0,5M thu được dung dịch A và 40,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). X có giá trị là
A. 0,8. B. 1,0. C. 1,2. D. 0,7.

Câu 18:Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hoà tan m gam X vào nước sau đó cho tác dụng với 16,8 gam bột sắt sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 5,6 gam chất rắn không tan. Mặc khác nếu nung m gam X trong điều kiện không có không khí thì thu được hỗn khí có tỉ khối so với H2 là 21,695. m có giá trị là
A. 122 gam. B. 118,4 gam. C. 115,94 gam. D. 119,58 gam.

Câu 19:Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe, Cu và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl ( lượng dung dịch HCl dùng tối thiểu) thu được dung dịch A gồm FeCl2 và CuCl2 với số mol FeCl2 bằng 9 lần số mol CuCl2 và 5,6 lít H2 (đktc) không còn chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A thu được 127,8 gam chất rắn khan. M c ó giá trị l à
A. 68,8 gam. B. 74,4 gam. C. 75,2 gam. D. 69,6 gam.

Câu 20:Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 114,1 gam. B. 123,6 gam. C. 143,7 gam. D. 101,2 gam.

Câu 21:Hoà tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa. p có giá trị là
A. 20,704 gam. B. 20,624 gam. C. 25,984 gam. D. 19,104 gam.

Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1% thu được dung dịch A có nồng độ Cu(NO3)2 3,71 %. Nồng độ % Fe(NO3)3 trong dung dịch A là
A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.

Câu 23:
Hỗn hợp X gồm KOH, NaOH, Mg(OH)2 trong đó số mol KOH bằng số mol NaOH. Hòa tan X bằng dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của Na2SO4 là 2,646%. Nồng độ % của MgSO4 trong dung dịch Y là :
A. 6,709 B. 7,608 C. 5,884 D. 6,306

Câu 24:Hỗn hợp X gồm RCOOH và HOOC–CH2–COOH tác dụng với dung dịch KOH 11,2% vừa đủ thu được dung dịch Y trong đó nồng độ % của CH2(COOK)2 và RCOOK lần lượt là 11,029% và 6,222%.Nếu cho 22,16 gam hỗn hợp X tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 31,32 gam B. 35,68 gam C. 30,52 gam D. 32,25 gam

Câu 25:
Cho hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Al và x mol Mg phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,32M thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. x có giá trị là
A. 0,10 mol. B. 0,12 mol. C. 0,06 mol. D. 0,09 mol.



 
G

giathi95

Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 12,32 lít H2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2 dư thì thu được m + 42,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 24,85 gam. B. 21,65 gam. C. 32,6 gam. D. 26,45 gam.
Số mol Cl- khi cộng vào hỗn hợp kim loại là : 42,6/35,5=1,2(mol)
số mol H2=0,55(mol)
==> số mol Fe=1,2-0,55*2=0,1(mol)==> khối lượng Fe=5,6(g)
==> khối lượng hỗn hợp kim loại là =5,6/25,866*100=21,65(g)==>B
 
K

kitty.sweet.love



Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 4,7g hh gồm : Cu,Fe,Al vào dd HNO3 dư thu được 6,72(l) hh khí gồm NO và N2O ở đktc, dA/O2=13/12 và dd B.Cô cạn dd B thu được 235,5g muối khan.Số mol acid tham gia phản ứng là :
A.3,4 B.4,3 C.1,8 D.2,3



Dùng đường chéo \Rightarrow n(NO) = 2n(N20)
Mặt khác: n(NO) + n(N20) = 0,3
\Rightarrow n(NO) = 0,2 và
n(N20) = 0,1

Gọi [TEX]nCu^{o} = x; nFe^{o} = y; nAl^{o} = z[/TEX]
Ta có: [TEX]2x + 3y + 3z = 3n(NO) + 4n(N20) = 1[/TEX]

64x + 56y + 27z = m(hh) = 4,7

188x + 242y + 213z = m(muối) = 235,5
(Có thể viết quá trình cho nhận e để thấy rõ hơn )
.............

Đến đây thì hệ hok có nghiệm \Rightarrow đề sai ở đâu rùi ấy nhỉ :p
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO,
C2H5OH dư và H2O có Mtb = 40 gam. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là:
A. 25% B. 35% C. 45% D. 55%
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Ôn tập 1:Cho 27,4 gam Ba vào 200 gam dung dịch CuSO4 16%, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thay đổi so với khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. giảm 39,2 gam. B. giảm 38,8 gam. C. giảm 38,4 gam. D. tăng 27,0 gam.

Ôn tập 2:Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 14,75. B. 12,75. C. 20,00. D. 14,30

Ôn tập 3:Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 0,523. B. 1,3. C. 0,664. D. 1.

Ôn tập 4:Khử este X đơn chức bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 33,6 gam. B. 37,2 gam. C. 18,6 gam. D. 16,8 gam

Ôn tâp 5:
Cho hỗn hợp X gồm CH2=CHOCH3 ; CH2=CHCH2OH và CH3CH2CHO (số mol mỗi chất đều bằng nhau) phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 5,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KMnO4 (dư) thì khối lượng chất hữu cơ sinh ra là
A. 7,08 gam. B. 7,40 gam. C. 4,60 gam. D. 7,85 gam.

Ôn tập 6:Hỗn hợp M gồm anđehit X, xeton Y ( X, Y có cùng số nguyên tử cacbon) và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 8,848 lít O2 (đktc) sinh ra 6,496 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Công thức của anđehit X là
A. CH3CHO. B. C3H7CHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO.

Ôn tập 7:Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M (hoá trị không đổi) và Zn (tỉ lệ mol tương ứng 1,25 : 1) vào bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Ca. C. Mg. D. Al.

Ôn tập 8:
Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là
A. 13,75584 kg. B. 13,8045 kg. C. 13,8075 kg. D. 10,3558 kg.

Ôn tập 9:Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A. 80 gam. B. 32 gam. C. 64 gam. D. 40 gam

Ôn tập 10:
Cho 27,4 gam hỗn hợp M gồm axit axetic và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 40,65 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng với dung dịch NaHCO3 (dư), kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của hai ancol trong M là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C7H15OH và C8H17OH.

Ôn tập 11
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết pi trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584. B. C3H4(OH)2 và 3,584.
C. C4H6(OH)2 và 2,912. D. C5H8(OH)2 và 2,912.



 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp và đimetylamin bằng 500 ml O2 thì thu được 650 ml khí. Cho lượng khí này qua H2SO4 đặc thì chỉ còn 370 ml; Cho tiếp qua KOH dư chỉ còn 120 ml. Các khí đều đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8 B. C2H4 và C3H6
C. C3H8 và C4H10 D. CH4 và C2H6
 
M

miko_tinhnghich_dangyeu



Ôn tập 3:Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 0,523. B. 1,3. C. 0,664. D. 1.





[TEX]2Fe(NO_3)_2---->Fe_2O_3+4NO_2+\frac{1}{2}O_2[/TEX]

[TEX]n_{Fe(NO_3)_2}=0,3mol=> n_N=0,6[/TEX]

Bảo toàn nguyên tố N

[TEX]=>[H^+]=0,3[/TEX]

=>pH=0,523

~~>A
 
M

miko_tinhnghich_dangyeu


Ôn tập 7:Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M (hoá trị không đổi) và Zn (tỉ lệ mol tương ứng 1,25 : 1) vào bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Ca. C. Mg. D. Al.

Gọi x là số mol cỏ Zn ==> số mol của M là 1,25 x

[TEX]M^0---->M^{+a}+ae[/TEX]
1,25x........................1,25ax
[TEX]Zn^0----->Zn^{+2}+2e[/TEX]
x...................................2x
[TEX]Cl_2^0+2e----->2Cl^{-1}[/TEX]
0,2.................0,4
[TEX]2H^{+1}+2e---->H_2^0[/TEX]

=> 1,25ax+2x=0,9

thử chọn a=1,2,3

=> a=2=>M là Mg

~~>C
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 4: Khi 32,9g một hợp chất chưa biết của kim loại với oxi tác dụng với 1 lượng dư khí CO2 tạo nên chất rắn A và khí B. Hòa tan chất A vào nước rồi thêm 1 lượng dư dd AgNO3,thu 27,58g kết tủa.Sau khi cho khí B qua ống đựng đồng nung nóng, khối lượng ống tăng lên 6,72g. Xác định công thức của hợp chất chưa biết

Bài 5: Trộn 1mol CaO,2mol CaC2 và 3 mol Canxi phosphur .Tìm thể tích nước có thể pứ với 16g hh trên. Hỏi có bao nhiêu gam canxi hidroxit tạo thành
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Oxi - Lưu huỳnh - Halogen
1/ Dung dịch A gồm hai muối: Na2SO3 và Na2S2O3:
- Lấy 100ml dd A trộn với lượng dư khí Cl2 rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 0,647g kết tủa
- Lấy 100ml dd trên nhỏ vài giọt hồ tinh bột rồi đem chuẩn độ bằng iot thì đến khi dd bắt đầu xuất hiện màu xanh chàm thấy tốn hết 29ml I2 0,05M (I2 tan trong dd KI)
a) Tính CM của các chất trong dd A
b) Cho 100ml dd A tác dụng với dd HCl thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
2/ Ion trong KI bị oxi hoá thành I2 bởi FeCl3, O3, CuSO4, H2SO4 đặc, Br2, ( trong môi trường axít). Còn I2 oxy hóa được SO2, Na2S2O3, Na2S, Cu. Viết tất cả các phương
 
T

triaiai

Bài tập

cho m g bột Cu vào 200 ml dd Agno3 0,2 M sau phản ứng thu được 3,88 g chất rắn X và dd Y.cho 2,925 g bột Zn vào dd Y sau phản ứng thu được 5,265 g chất rắn Z và dd chỉ chứa 1 muối.tìm m
A.3,2 B4,6 C4,4 D5,4



n Cu pứ = a => AgNO3 pứ = 2a
Trong chất rắn X có : Ag và Cu dư
Trong chất rắn Z có: Zn dư, Cu và Ag
64a + 2.108a+ 65 ( 0,045 - 2a ) = 5,625 => a = 0,018 => m = 4,6 ( g )
 
Last edited by a moderator:
D

desert_eagle_tl

n Ag+ =0,04 mol , n Zn =
Bảo toàn e ==> n Zn pu = 0,04 / 2 = 0,02 mol
Ta có mX + mZ = mZn dư + mCu + mAg = 3,88 + 5,265 = 9,145
==> m Cu = 9,145 - 65 ( 0,045 - 0,02 ) - 0,04.108 = 3,2g
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Cho 3,61 g hh Zn,Al,Cu cháy trong oxi vừa đủ, không dư thu rắn thu được nặng 4,67 g cho tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì thu được dd X và 0,224 l khí ở dktc (sp khử duy nhất).cô cạn cẩn thận dd X ở nhiệt độ thấp thì thu được m g muối.tìm m

Đề không cho oxi dư để chứng minh kim loại bị oxi hóa tới mức cao nhất

mol NO3-(muối)=mol kl nhường=mol (O + N)nhận =0.1325+0.01x3=0,1625
khối lượng kl muối=0,1625x62 + 3,61=13,685
 
D

desert_eagle_tl

cho m g bột Cu vào 200 ml dd Agno3 0,2 M sau phản ứng thu được 3,88 g chất rắn X và dd Y.cho 2,925 g bột Zn vào dd Y sau phản ứng thu được 5,265 g chất rắn Z và dd chỉ chứa 1 muối.tìm m
A.3,2 B4,6 C4,4 D5,4



n Cu pứ = a => AgNO3 pứ = 2a
Trong chất rắn X có : Ag và Cu dư
Trong chất rắn Z có: Zn dư, Cu và Ag
64a + 2.108a+ 65 ( 0,045 - 2a ) = 5,625 => a = 0,018 => m = 4,6 ( g )

*bạn ơi , lượng Cu trong Z có cả lượng Cu ban đầu mà , theo cách giải của bạn thì mới chỉ là lượng Cu pu' thôi . với lại đây là phản ứng không hoàn toàn vì mZ < mAg = 0,04 . 108 = 4,32g ==> sau phản ứng đầu tiên có cả Cu va AgNO3 dư , mong bạn xem lại cách giải
:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-:)&gt;-
 
T

triaiai

Tổng hợp hóa hữu cơ thpt

X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2. X vừa có thể phản ứng với dung dịch NaOH, vừa có thể phản ứng được với CH3OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác, ở 1400C). Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 3.* B. 6. C. 4. D. 5.


Cho các chất: etilen; saccarozơ; axetilen; fructozơ; anđehit axetic; tinh bột; axit fomic; xenlulozơ; glucozơ. Số chất có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 tạo kết tủa là:
A. 3. B. 7. C. 5. D. 6.

Thuỷ phân hoàn toàn một tripeptit thu được alanin, glixin và valin. Có bao nhiêu công thức cấu tạo tripeptit phù hợp đề bài?
A. 4 B. 3 C. 6* D. 2


Trong số các axit sau, lực axit mạnh nhất là
A. ClCH2COOH B. FCH2COOH C. HCOOH D. CH3COOH

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi chỉ có một hợp chất hữu cơ Y no, hở, đơn chức. Trong phần rắn thu được chỉ có các chất vô cơ. Vậy Y là
A. CH3CH2COOH B. CH3NH2 C. CH3CH2CH2NH2 D. CH3CH2OH

Cho chất X tác dụng được với dung dịch NaOH được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y được
chất rắn Z và hỗn hợp hơi T. Từ T chưng cất thu được P, đem P đi tráng gương cho sản phẩm Q. Q tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Z. Vậy X có công thức cấu tạo nào sau đây là phù hợp ?
HCOO - CH2 - CH = CH2
HCOOC(CH3)=CH2
HCOO-CH = CH - CH3
CH3-COO-CH = CH2

Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Tính axit tăng dần theo dãy HF, HCl, HBr, HI.
B. Tính oxi hoá giảm dần theo dãy HClO, HClO2, HClO3,HClO4.
C. Nước clo, lưu huỳnh đioxit, clorua vôi đều có tính tẩy màu.
D. Flo có tính oxi hoá rất mạnh, có thể oxi hoá tất cả các phi kim.

Este hai chức X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch thẳng. Mặt khác 2,58 gam X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol KOH thu được 3,33 gam muối. Este đó là:
A. (COO)2C2H4. B. C2H4(COO)2C3H6.
C. C4H8(COO)2C2H4. D. (CH3COO)2C2H4

Cho chất X có công thức phân tử là C4H9I. Khi đun sôi X với KOH và etanol người ta thu được 3 olefin, mà khi hidro hoá cả 3 olefin đều thu được butan. X là
A. (CH3)2CICH3. B. (CH3)2CHCH2I C. CH3CHICH2CH3. D. CH2ICH2CH2CH3




 
T

triaiai

Câu hỏi tổng hợp hóa vô cơ

Dung dịch X chứa các ion với nồng độ như sau: Mg2+ a M; Cl- 0,9M; Fe3+ b M; H+ 0,3 M ; SO42- 0,6M và Al3+ c M. Cho từ từ V ml dụng dịch Ba(OH)2 2M vào 1 lít dung dịch X, để lượng kết tủa thu được là tối đa thì giá trị của V là:
A. 300. B. 525. C. 450. D. 375.


Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH xM thu được dung dịch A . Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch A thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của x là:
A. 1,5. B. 1,4. C. 0,4. D. 1,2.


Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 43,84. B. 103,67. C. 55,44. D. 70,24.


Để hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,6 gam Cu và 12 gam CuO cần tối thiểu V ml dung dịch hỗn hợp HCl 2,5M và NaNO3 0,25M (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 120. B. 280. C. 400. D. 680.


Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 75,6. B. 151,2. C. 135,0. D. 48,6.
 
D

desert_eagle_tl

*Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 43,84. B. 103,67. C. 55,44. D. 70,24.
* Sau pu KL dư ==> tạo muối Fe2+
Ta gộp phương trình :
Cu + Fe3O4 + 8HCl----------------------> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
a------->a---------------------------------------->a-------->3a
==> 135a+381a=61,92 ==> a = 0,12 mol
==> m = 0,12 ( 64 + 232 ) + 8,32 = 43,84g
==> Đáp án A
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom