V
votrongan65
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Đề thi trắc nghiệm thi thử đại học
(phần bài tập)
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dich A chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO, NO2. Tỷ lệ x/y có giá trị là :
A. 1
B. 2
C. 0.5
D. 1.5
Câu 2. Hçn hîp X gåm Cu vµ Fe cã tØ lÖ khèi lîng 7:3. LÊy m gam X cho ph¶n øng hoµn toµn víi dung dÞch chøa 44,1 gam HNO3, sau ph¶n øng cßn l¹i 0,75 gam chÊt r¾n vµ cã 5,6 lÝt NO, NO2(®ktc). Gi¸ trÞ cña m lµ:
A. 50,4
B. 50,2
C. 40,5
D. 52,4
Câu 3. Một hh X gồm N2 và H2. Tổng hop NH3 đîc hh Y. Biết Mtb của X và Y lÇn lît là 7,2 và 8,5. Hỏi H%?
A: 40%
B: 50%
C: 60%
D: 70%
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 1,77 gam hỗn hợp Fe, Zn vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 sau phản ứng được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 19. Nếu cho thêm Zn vào dung dịch A thấy chỉ có H2 thoát ra, A không làm nhạt màu dung dịch Br2. Thì nếu cô cạn A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 5,61
B. 6,55
C. 4,58
D. 7,22
Câu 5. Cho 2g hh Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 1,12l khí. Cũng cho 2g hỗn hợp đó tác dụng với Cl2 dư thu được 5,905g muối. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp
A. 0,28
B. 0,56
C: 1,12
D. 2,24
Câu 6. Cho sắt phản ứng vừa hết với axit sunfuric thu được khí A và 8,28g muối. Tính số gam sắt đã tham gia phản ứng, biết rằng số mol sắt bằng 37,5% số mol axit đã phản ứng.
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 4,48
Câu 7. Hòa tan hết 2,055g một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch tăng 2,025g. M là:
A. Al
B. Ba
C. Zn
D. Na
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn a gam oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thoát ra 168 ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 9. Cho m gam sắt trong không khí ẩm thu được m+2,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất. Tính m.
A. 5,6g
B. 11,2g
C. 22,4g
D. 44,8g
C©u 10. Mét kim lo¹i M chØ cã 1 ho¸ trÞ tan hÕt trong dung dÞch NaOH cho ra 13,44l khÝ(®ktc) vµ dung dÞch A. Sôc CO2 d vµo dung dÞch A thu ®îc kÕt tña. Nung kÕt tña ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi thu ®îc chÊt r¾n nÆng 20,4g. X¸c ®Þnh M vµ khèi lîng M ®• dïng
A. Be; 33,6g
B. Mg; 28,8g
C. Zn; 23,8g
D. Al; 10,8g
Câu 11. Hh 2 kim loại Mg và Zn có khối lượng m gam. Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dd H2SO4 1M thu được V lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với 800 ml dd H2SO4 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích V (lít) thu được là:
A. 4,48
B. 5,6
C. 3,36
D. 1,12
Câu 12. Hoà tan hết m (g) FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 nóng thu được 4.48 lít NO2(đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145.2g muối khan. Giá trị của m là:
A. 35.7g
B. 46.4g
C. 15.8g
D. 17.7g
Câu 13. Cho hh A: Fe, FeO, Fe3O4 vào dung dịch chứa 1,35 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn lại m(g) rắn không tan và có 0,35 mol hỗn hợp G gồm NO, NO2 và dd X. Cô cạn dung dịch X thu m(g). m=?
A.
B.
C.
D.
Câu 14. Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn lại 0.75m (g) rắn ko tan và có 0,38 mol NO, NO2. Khối lượng sắt ban đầu là:
A. 28g
B. 56g
C. 112g
D. 224g
Câu 15. Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho từng hỗn hợp vào 2 dung dịch HCl 1M thấy cần dùng tổng cộng 390 ml dung dịch axit và thoát ra 2,24l khí. Trộn hỗn hợp A và B được hỗn hợp C. Hoà tan hết hỗn hợp C bằng dung dịch HNO3 đặc thấy thoát ra 0,38 mol NO2. Tính khối lượng hỗn hợp C
A. 8,34
B. 12,16
C. 18,8
D. 24,2
Câu 16. Cho Fe 20g tác dụng dd HNO3 sinh ra V (lít) NO và chất rắn 3.2g. Tìm V
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 4,48
Câu 17. Cho 6,72 l CO2 vao dd chứa 0,3 mol NaOH va 0,2 mol Ca(OH)2. Tổng khối lượng chất tan trong dd thu được sau phản ứng là?
A. 20,8
B. 22,2
C. 25,2
D. 14,6
Câu 18. Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng, dư theo phương trình phản ứng sau:
Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + N2 + NxOy + H2O
thu được 2,24 lit hh khí không màu có tỉ khối so với H2 là d. Thêm propin cho đủ 3 lit, dẫn hh qua dd Br2 dư thì có 86% propin bị giữ lại, hh khí còn lại cũng có tỉ khối hơi so với H2 là d. Tính m.
A. 4,32
B. 2,34
C. 5,67
D. 7,65
Câu 19. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 0oC, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH
B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH
C. C6H4(OH)2 và C6H5OH
D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Câu 20. X là một rượu đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam rượu trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. CTCT của rượu X là:
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)2
Câu 21. Thực hiện 3 thí nghiệm với hỗn hợp rượu X, Y no
TN 1: Trộn 0,015 mol rượu X với 0,02 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2.
TN 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Xác định CT 2 rượu:
A. C2H4(OH)2 và CH3OH
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
D. CH3OH và C3H5(OH)3
Câu 22. Một rượu no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với rượu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi rượu thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 rượu trên?
A. C2H5OH và C3H5(OH)3
B. CH3OH và C2H5OH
C. C4H9OH và C2H4(OH)2
Câu 23. Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:
A. CH3CH2OH
B. CH2=CHCH2CH2OH
C. CH3CH=CHCH2OH
D. CH2=CHCH2OH
Câu 24. Khi đun nóng m1 gam rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của rượu X.
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. CH3OH
Câu 25. Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7). Xác định công thức phân tử rượu A
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
(phần bài tập)
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dich A chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO, NO2. Tỷ lệ x/y có giá trị là :
A. 1
B. 2
C. 0.5
D. 1.5
Câu 2. Hçn hîp X gåm Cu vµ Fe cã tØ lÖ khèi lîng 7:3. LÊy m gam X cho ph¶n øng hoµn toµn víi dung dÞch chøa 44,1 gam HNO3, sau ph¶n øng cßn l¹i 0,75 gam chÊt r¾n vµ cã 5,6 lÝt NO, NO2(®ktc). Gi¸ trÞ cña m lµ:
A. 50,4
B. 50,2
C. 40,5
D. 52,4
Câu 3. Một hh X gồm N2 và H2. Tổng hop NH3 đîc hh Y. Biết Mtb của X và Y lÇn lît là 7,2 và 8,5. Hỏi H%?
A: 40%
B: 50%
C: 60%
D: 70%
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 1,77 gam hỗn hợp Fe, Zn vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 sau phản ứng được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 19. Nếu cho thêm Zn vào dung dịch A thấy chỉ có H2 thoát ra, A không làm nhạt màu dung dịch Br2. Thì nếu cô cạn A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 5,61
B. 6,55
C. 4,58
D. 7,22
Câu 5. Cho 2g hh Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 1,12l khí. Cũng cho 2g hỗn hợp đó tác dụng với Cl2 dư thu được 5,905g muối. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp
A. 0,28
B. 0,56
C: 1,12
D. 2,24
Câu 6. Cho sắt phản ứng vừa hết với axit sunfuric thu được khí A và 8,28g muối. Tính số gam sắt đã tham gia phản ứng, biết rằng số mol sắt bằng 37,5% số mol axit đã phản ứng.
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 4,48
Câu 7. Hòa tan hết 2,055g một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch tăng 2,025g. M là:
A. Al
B. Ba
C. Zn
D. Na
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn a gam oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thoát ra 168 ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 9. Cho m gam sắt trong không khí ẩm thu được m+2,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất. Tính m.
A. 5,6g
B. 11,2g
C. 22,4g
D. 44,8g
C©u 10. Mét kim lo¹i M chØ cã 1 ho¸ trÞ tan hÕt trong dung dÞch NaOH cho ra 13,44l khÝ(®ktc) vµ dung dÞch A. Sôc CO2 d vµo dung dÞch A thu ®îc kÕt tña. Nung kÕt tña ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi thu ®îc chÊt r¾n nÆng 20,4g. X¸c ®Þnh M vµ khèi lîng M ®• dïng
A. Be; 33,6g
B. Mg; 28,8g
C. Zn; 23,8g
D. Al; 10,8g
Câu 11. Hh 2 kim loại Mg và Zn có khối lượng m gam. Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dd H2SO4 1M thu được V lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với 800 ml dd H2SO4 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích V (lít) thu được là:
A. 4,48
B. 5,6
C. 3,36
D. 1,12
Câu 12. Hoà tan hết m (g) FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 nóng thu được 4.48 lít NO2(đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145.2g muối khan. Giá trị của m là:
A. 35.7g
B. 46.4g
C. 15.8g
D. 17.7g
Câu 13. Cho hh A: Fe, FeO, Fe3O4 vào dung dịch chứa 1,35 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn lại m(g) rắn không tan và có 0,35 mol hỗn hợp G gồm NO, NO2 và dd X. Cô cạn dung dịch X thu m(g). m=?
A.
B.
C.
D.
Câu 14. Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn lại 0.75m (g) rắn ko tan và có 0,38 mol NO, NO2. Khối lượng sắt ban đầu là:
A. 28g
B. 56g
C. 112g
D. 224g
Câu 15. Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho từng hỗn hợp vào 2 dung dịch HCl 1M thấy cần dùng tổng cộng 390 ml dung dịch axit và thoát ra 2,24l khí. Trộn hỗn hợp A và B được hỗn hợp C. Hoà tan hết hỗn hợp C bằng dung dịch HNO3 đặc thấy thoát ra 0,38 mol NO2. Tính khối lượng hỗn hợp C
A. 8,34
B. 12,16
C. 18,8
D. 24,2
Câu 16. Cho Fe 20g tác dụng dd HNO3 sinh ra V (lít) NO và chất rắn 3.2g. Tìm V
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 4,48
Câu 17. Cho 6,72 l CO2 vao dd chứa 0,3 mol NaOH va 0,2 mol Ca(OH)2. Tổng khối lượng chất tan trong dd thu được sau phản ứng là?
A. 20,8
B. 22,2
C. 25,2
D. 14,6
Câu 18. Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng, dư theo phương trình phản ứng sau:
Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + N2 + NxOy + H2O
thu được 2,24 lit hh khí không màu có tỉ khối so với H2 là d. Thêm propin cho đủ 3 lit, dẫn hh qua dd Br2 dư thì có 86% propin bị giữ lại, hh khí còn lại cũng có tỉ khối hơi so với H2 là d. Tính m.
A. 4,32
B. 2,34
C. 5,67
D. 7,65
Câu 19. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 0oC, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH
B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH
C. C6H4(OH)2 và C6H5OH
D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Câu 20. X là một rượu đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam rượu trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. CTCT của rượu X là:
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)2
Câu 21. Thực hiện 3 thí nghiệm với hỗn hợp rượu X, Y no
TN 1: Trộn 0,015 mol rượu X với 0,02 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2.
TN 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Xác định CT 2 rượu:
A. C2H4(OH)2 và CH3OH
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
D. CH3OH và C3H5(OH)3
Câu 22. Một rượu no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với rượu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi rượu thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 rượu trên?
A. C2H5OH và C3H5(OH)3
B. CH3OH và C2H5OH
C. C4H9OH và C2H4(OH)2
Câu 23. Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:
A. CH3CH2OH
B. CH2=CHCH2CH2OH
C. CH3CH=CHCH2OH
D. CH2=CHCH2OH
Câu 24. Khi đun nóng m1 gam rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của rượu X.
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. CH3OH
Câu 25. Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7). Xác định công thức phân tử rượu A
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
Last edited by a moderator: