[Hóa 12] - Đề hay

V

votrongan65

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đề thi trắc nghiệm thi thử đại học
(phần bài tập)
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dich A chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO, NO2. Tỷ lệ x/y có giá trị là :
A. 1
B. 2
C. 0.5
D. 1.5
Câu 2. Hçn hîp X gåm Cu vµ Fe cã tØ lÖ khèi l­îng 7:3. LÊy m gam X cho ph¶n øng hoµn toµn víi dung dÞch chøa 44,1 gam HNO3, sau ph¶n øng cßn l¹i 0,75 gam chÊt r¾n vµ cã 5,6 lÝt NO, NO2(®ktc). Gi¸ trÞ cña m lµ:
A. 50,4
B. 50,2
C. 40,5
D. 52,4
Câu 3. Một hh X gồm N2 và H2. Tổng hop NH3 đ­îc hh Y. Biết Mtb của X và Y lÇn l­ît là 7,2 và 8,5. Hỏi H%?
A: 40%
B: 50%
C: 60%
D: 70%
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 1,77 gam hỗn hợp Fe, Zn vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 sau phản ứng được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 19. Nếu cho thêm Zn vào dung dịch A thấy chỉ có H2 thoát ra, A không làm nhạt màu dung dịch Br2. Thì nếu cô cạn A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 5,61
B. 6,55
C. 4,58
D. 7,22
Câu 5. Cho 2g hh Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với HCl dư thấy thoát ra 1,12l khí. Cũng cho 2g hỗn hợp đó tác dụng với Cl2 dư thu được 5,905g muối. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp
A. 0,28
B. 0,56
C: 1,12
D. 2,24
Câu 6. Cho sắt phản ứng vừa hết với axit sunfuric thu được khí A và 8,28g muối. Tính số gam sắt đã tham gia phản ứng, biết rằng số mol sắt bằng 37,5% số mol axit đã phản ứng.
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 4,48
Câu 7. Hòa tan hết 2,055g một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch tăng 2,025g. M là:
A. Al
B. Ba
C. Zn
D. Na
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn a gam oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 thoát ra 168 ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit FexOy là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
Câu 9. Cho m gam sắt trong không khí ẩm thu được m+2,4 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất. Tính m.
A. 5,6g
B. 11,2g
C. 22,4g
D. 44,8g
C©u 10. Mét kim lo¹i M chØ cã 1 ho¸ trÞ tan hÕt trong dung dÞch NaOH cho ra 13,44l khÝ(®ktc) vµ dung dÞch A. Sôc CO2 d­ vµo dung dÞch A thu ®­îc kÕt tña. Nung kÕt tña ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi thu ®­îc chÊt r¾n nÆng 20,4g. X¸c ®Þnh M vµ khèi l­îng M ®• dïng
A. Be; 33,6g
B. Mg; 28,8g
C. Zn; 23,8g
D. Al; 10,8g
Câu 11. Hh 2 kim loại Mg và Zn có khối lượng m gam. Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dd H2SO4 1M thu được V lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với 800 ml dd H2SO4 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc). Thể tích V (lít) thu được là:
A. 4,48
B. 5,6
C. 3,36
D. 1,12
Câu 12. Hoà tan hết m (g) FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 nóng thu được 4.48 lít NO2(đkc). Cô cạn dung dịch thu được 145.2g muối khan. Giá trị của m là:
A. 35.7g
B. 46.4g
C. 15.8g
D. 17.7g
Câu 13. Cho hh A: Fe, FeO, Fe3O4 vào dung dịch chứa 1,35 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn lại m(g) rắn không tan và có 0,35 mol hỗn hợp G gồm NO, NO2 và dd X. Cô cạn dung dịch X thu m(g). m=?
A.
B.
C.
D.
Câu 14. Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn lại 0.75m (g) rắn ko tan và có 0,38 mol NO, NO2. Khối lượng sắt ban đầu là:
A. 28g
B. 56g
C. 112g
D. 224g
Câu 15. Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, hỗn hợp B gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho từng hỗn hợp vào 2 dung dịch HCl 1M thấy cần dùng tổng cộng 390 ml dung dịch axit và thoát ra 2,24l khí. Trộn hỗn hợp A và B được hỗn hợp C. Hoà tan hết hỗn hợp C bằng dung dịch HNO3 đặc thấy thoát ra 0,38 mol NO2. Tính khối lượng hỗn hợp C
A. 8,34
B. 12,16
C. 18,8
D. 24,2
Câu 16. Cho Fe 20g tác dụng dd HNO3 sinh ra V (lít) NO và chất rắn 3.2g. Tìm V
A. 0,56
B. 1,12
C. 2,24
D. 4,48
Câu 17. Cho 6,72 l CO2 vao dd chứa 0,3 mol NaOH va 0,2 mol Ca(OH)2. Tổng khối lượng chất tan trong dd thu được sau phản ứng là?
A. 20,8
B. 22,2
C. 25,2
D. 14,6
Câu 18. Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng, dư theo phương trình phản ứng sau:
Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + N2 + NxOy + H2O
thu được 2,24 lit hh khí không màu có tỉ khối so với H2 là d. Thêm propin cho đủ 3 lit, dẫn hh qua dd Br2 dư thì có 86% propin bị giữ lại, hh khí còn lại cũng có tỉ khối hơi so với H2 là d. Tính m.
A. 4,32
B. 2,34
C. 5,67
D. 7,65
Câu 19. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 0oC, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH
B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH
C. C6H4(OH)2 và C6H5OH
D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Câu 20. X là một rượu đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam rượu trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. CTCT của rượu X là:
A. C2H5OH
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. C3H5(OH)2
Câu 21. Thực hiện 3 thí nghiệm với hỗn hợp rượu X, Y no
TN 1: Trộn 0,015 mol rượu X với 0,02 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2.
TN 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Xác định CT 2 rượu:
A. C2H4(OH)2 và CH3OH
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
D. CH3OH và C3H5(OH)3
Câu 22. Một rượu no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với rượu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi rượu thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 rượu trên?
A. C2H5OH và C3H5(OH)3
B. CH3OH và C2H5OH
C. C4H9OH và C2H4(OH)2
Câu 23. Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là:
A. CH3CH2OH
B. CH2=CHCH2CH2OH
C. CH3CH=CHCH2OH
D. CH2=CHCH2OH
Câu 24. Khi đun nóng m1 gam rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của rượu X.
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. CH3OH
Câu 25. Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7). Xác định công thức phân tử rượu A
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. CH3OH
D. C3H7OH
 
Last edited by a moderator:
V

votrongan65

Câu 26. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ête. Biết 3 ête thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của 2 rượu là:
A. C3H7OH và CH3OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 27. Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Câu 28. Một hợp chất hữu cơ X chứa 38,71% cacbon về khối lượng. Đốt cháy X tạo CO2 và H2O. Khi cho 0,01 mol chất X tác dụng với Na thu được khí H2 có thể tích bằng thể tích khí đó khi điều chế bằng phương pháp điện phân H2O với điện lượng đã tiêu thụ là 2412 culong với hiệu suất là 80%. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C3H5(OH)3
B. HO-CH2CHO
C. C2H4(OH)2
D. OHC-CHO
Câu 29. Hai chất hữu cơ A và B cùng chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất đều phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong mỗi chất và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Xác định công thức đơn giản của mỗi chất.
A. C2H6O và CH4O
B. C3H6O và C4H8O
C. C3H6O và C2H4O
D. C3H4O và CH4O
Câu 30. Một hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% hiđro theo khối lượng. Khi đốt cháy X chỉ thu được CO2 và 2O với số mol như nhau và số mol O2 tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết rằng khi X cộng hợp H2 thì được rượu đơn chức , còn khi cho X tác dụng với dung dịch thuốc tím thì thu được rượu đa chức. Cho biết công thức cấu tạo của X?
A. CH2=CH-CH2-OH
B. CH3-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-OH
D. Kết quả khác
Câu 31. Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO. CTPT của A là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H8O
Câu 32. Một hợp chất B chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B, thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong đó là 0,46 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam này cần 0,896 lít O2(ở đtktc). Các sản phẩm của phản ứng cháy được hấp thụ hoàn toàn khi cho chúng đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng lên 1,9 gam. Cho biết công thức phân tử của chất B.
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C7H8O2
D. C7H8O
Câu 33. Một rượu no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol O2. Lập luận để xác định công thức của rượu X.
A. C3H5(OH)2
B. C2H4(OH)2
C. C3H6(OH)2
D. Câu B và C đúng
Câu 34. Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp của rượu metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu.
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C4H9OH và C5H11OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol rượu no X mạch hở cần 5,6 gam oxi tạo ra 6,6 gam CO2. Hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của X?
A. C2H4(OH)2
B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)3
D. C3H6(OH)2
Câu 36. Hợp chất hữu cơ X có khối luợng phân tử nhỏ hơn 180 đv.C. Khi đốt cháy hoàn thoàn 15 miligam chất X chỉ thu được hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn bằng 22,4ml. Hãy xác định công thức đơn giản của X.
A. CH2O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. CH4O
Câu 37. Hợp chất A (chứa C, H, O) khi phản ứng với hết Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A. Mặt khác khi cho 6,2gam a tác dụng với NaBr và H2SO4 theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tất cả các chất, thu được 12,5gam chất hữu cơ B với hiệu suất 100%. Trong phân tử B có chứa một nguyên tử oxi, một nguyên tử brom, còn lại là cacbon và hiđro.Công thức cấu tạo của A, B là:
A. CH3-CH2OH và CH3- CH2-Br
B. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-Br
C. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-OH
D. Kết quả khác
Câu 38. Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Biết khối lượng phân tử của một trong hai rượu bằng 62 đv.C. Công thức của 2 rượu là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O và C3H8O
C. C2H6O2 và C4H10O2
D. CH4O và C2H6O
Câu 39. Một hh gồm 2 rượu X và Y đơn chức no, hoặc có một liên kết đôi. Biết 16,2 gam hh làm mất màu hoàn toàn 500 gam dd Br2 5,76%. Khi cho 16,2 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thì thể tích H2 (đktc) thoát ra tối đa là:
A. 2,016 lít
B. 4,032 lít
C. 8,064 lít
D. 6,048 lít
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức A, B, D, trong đó B, D là 2 rượu đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol X thu được 1,98 gam H2O và 1,568 lít khí CO2 (đktc). Số mol rượu A bằng 5/3 tổng số mol 2 rượu B + D. Vậy công thức phân tử của các rượu lần lượt là:
A. CH4O và C3H6O
B. CH4O và C3H8O
C. CH4O và C3H4O
D. C2H6O và C3H8O
Câu 41. Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm một rượu no đơn chức C với một rượu D (rượu no 2 lần) tác dựng hết với kim loại kali cho 3,92 lít (đktc) khí hiđro. Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0 gam cũng hỗn hợp X trên thu được 52,8 gam khí cacbonic. Công thức cấu tạo 2 rượu C và D là:
A. C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C2H5OH và C2H4(OH)2
C. CH3OH và C2H4(OH)2
D. CH3OH và C3H6(OH)2
Câu 42. Cho Na dư vào dd cồn thấy lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dd cồn có nồng độ C% ?
A. 75,58%
B. 68,57%
C. 75,57%
D. 58,76%
Câu 43. Hỗn hợp X gồm hai axit no. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hoà 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo 2 axit là:
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. HCOOH và C2H5COOH
C. HCOOH và HOOC-COOH
D.CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
Câu 44. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình 1 thời gian ta thu được 1 khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Biết VA = 3VB . Công thức của X là :
A. C3H4
B. C2H2
C. C3H8
D. C2H4
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là :
A. 0,3 mol
B. 0,4 mol
C. 0,6 mol
D. 0,5 mol
Câu 46. Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên :
A. 8 gam
B. 16 gam
C. 0 gam
D. 24 gam
Câu 47. Một hỗn hợp X gồm Anken A và Ankin B , A và B có cùng số nguyên tử cacbon . X có khối lượng là 12,4 g và có thể tích là 6,72 lít (đktc) . ĐÓ X biến hoàn toàn thành Ankan cần có 8,96 lít H2 (đktc). Xác định số mol của A và B và CTPT của A và B
A. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
C. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2
D. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
Câu 48. Hh gồm hidrocacbon X và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hh khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu hh khí Z có tỉ khối đối với H2 =19. Công thức phân tử của X là?
A. C4H8
B. C6H6
C. CH4
D. C9H12
Câu 49. Cho 5 gam hỗn hợp A gồm n este đơn chức tác dụng vừa đủ với 4 gam NaOH. Sau phản ứng thu được m1 gam muối và hỗn hợp rượu B. Cho hỗn hợp rượu B tác dụng với Na dư thu được m2 gam muối . Tính m1 + m2.
A. 9g
B. 11,2g
C. 13,4g
D. 14,3g
Câu 50. Cho 0,1 mol 1 chất có công thức cấu tạo là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thấy thoát ra khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m g chất rắn. m=?
A. 5,7
B. 12,5
C. 15
D. 18
Good luck
Thpt chuyên Quảng Bình
Thpt Chuyen Quảng Bình
 
P

pttd

Câu 48. Hh gồm hidrocacbon X và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hh khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu hh khí Z có tỉ khối đối với H2 =19. Công thức phân tử của X là?
A. C4H8
B. C6H6
C. CH4
D. C9H12
:D:):D em xin mạn phép ủng hộ bác 1 bài
Có cần phải trình bày cụ thể không nhỉ???:D;)
 
C

camdorac_likom

Câu 1. Cho hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dich A chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO, NO2. Tỷ lệ x/y có giá trị là :
A. 1
B. 2
C. 0.5
D. 1.5

Vì trong dung dịch chỉ có muối sunfat không có NO3- nên ta làm theo cách bảo toàn điện tích
FeS2 + 8H2O-15e=Fe3+ + 16H+ + 2SO4--
a a 2a (mol)
Cu2S +4H2O -10e = 2Cu2+ + SO4-- + 8H+
b 2b b (mol)
tổng điện tích âm=4a+2b
tổng điện tích dương=3a+4b
=> 4a +2b=3a+4b
=>a=2b=> a/b=2 ĐÁp án là B
 
Z

zero_flyer

Câu 17. Cho 6,72 l CO2 vao dd chứa 0,3 mol NaOH va 0,2 mol Ca(OH)2. Tổng khối lượng chất tan trong dd thu được sau phản ứng là?
A. 20,8
B. 22,2
C. 25,2
D. 14,6
câu 17 àh:D
[tex]CO_2=0,3[/tex]
[tex]OH^-=0,7[/tex]
[tex]Na^+=0,3[/tex]
[tex]Ca^{2+}=0,2[/tex]
[tex]n_{CaCO_3}=0,2=>m=20g[/tex]
[tex]m_{tan}=0,3.44+0,7.17+0,3.23+0,2.40-20=20g[/tex]
sao không có đáp án nhỉ, hiz, ngu quá rồi
 
C

camdorac_likom

Câu 17. Cho 6,72 l CO2 vao dd chứa 0,3 mol NaOH va 0,2 mol Ca(OH)2. Tổng khối lượng chất tan trong dd thu được sau phản ứng là?
A. 20,8
B. 22,2
C. 25,2
D. 14,6
tớ cũng làm ra 20g
tỉ lệ OH-/CO2>2 nên chỉ ra muối CO32-
nCO3--=0.3
mà nCa2+ =0.2
=> n kết tủa=0.2
=> m kết tủa=20 g
m sản phẩm sau phản ứng=m CO2+ m NaOH + mCa(OH)2=40g
m tan=40-20=20g

Nghĩ ra rồi. Vì đề bài không cho PHẢN ỨNG HOÀN TOÀN nên có thể suy ra được là chưa chắc tat ca? CO2 đã đi vào dung dịch
m CO2=0,3.44=13.2
m sản phẩm\leq 40g
tuỳ vào luợng CO2 phản ứng nên lượng kết tủa cũng thay đổi theo
số mol kết tủa max=số mol Ca2+
=> m kết tủa\leq 20g
=> m chất tan \leq 20g
=> Đáp án D
:D
 
Last edited by a moderator:
M

mcdat

Câu 17. Cho 6,72 l CO2 vao dd chứa 0,3 mol NaOH va 0,2 mol Ca(OH)2. Tổng khối lượng chất tan trong dd thu được sau phản ứng là?
A. 20,8
B. 22,2
C. 25,2
D. 14,6

[TEX]n_{CO_2} = 0,3 \ ; \ n_{OH^-} = 0,7 \ ; \ n_{Na^+} = 0,3 \ ; \ n_{Ca^{2+}} = 0,2 \\ CO_2+2OH^- \rightarrow CO_3^{2-} + H_2O \ (1) [/TEX]
Từ (1) suy ra [TEX]CO_2[/TEX] hết và [TEX]OH^-[/TEX] dư [TEX]0,1[/TEX] ; [TEX]n_{CO_3^{2-}} =0,3 \Rightarrow n_{CaCO_3} = 0,2 [/TEX]

Chất tan trong dd gồm
[TEX]0,3(mol) \ Na^+ \ ; 0,1 (mol) \ OH^- \ ; \ 0,1(mol) \ CO_3^{2-} \Rightarrow m=0,3.23+0,1.17+0,1.60 = 14,6(g) [/TEX]
 
V

votrongan65

Câu 46. Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên :
A. 8 gam
B. 16 gam
C. 0 gam
D. 24 gam

LÀm xem thử nha Anh em!
 
H

hoclavotan

dap an C: là đúng vì nêu giả sử co 1mol hh X thì sau phản ứng có nH2(dư)=0.4 và số mol Ankan tao thành là 0.2 (quá trình thì tự tính nhá.Dễ thôi mà)
 
Q

quang1234554321

Các bạn làm bài này giúp mình nhé

Cho hỗn hợp gồm 7,2(g) Mg và 19,5(g) Zn vào 200 ml dd chứa [TEX]Cu(NO_3)_2[/TEX] 1M và [TEX]Fe(NO_3)_2[/TEX] 1,5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dd và m (g) chất rắn . Giá trị của m là bao nhiêu
 
M

man_moila_daigia

Các bạn làm bài này giúp mình nhé

Cho hỗn hợp gồm 7,2(g) Mg và 19,5(g) Zn vào 200 ml dd chứa [TEX]Cu(NO_3)_2[/TEX] 1M và [TEX]Fe(NO_3)_2[/TEX] 1,5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dd và m (g) chất rắn . Giá trị của m là bao nhiêu

bạn oi, bài này bạn thử áp dụng ĐLBT e bạn nhé
Mg---->Mg2+ +2e
0,3...................0.3
Zn----->Zn2+ + 2e
0,3..................0,6
=====> số mol e nhưòng =1,2
tương tự sô mol e nhận là 1
vậy số mol e nhường dư
mà Mg có tính khử mạnh hơn Zn nên pu truoc
vậy Zn dư 0,2 mol e nhuong
, tức Zn dư 0,1 mol
Cu tạo thành 0,2 mol
Fe tạo thành 0,3 mol
vậy m=36,1g


giai btvới những dạng bài tập 2 kl pu với 2 muối, bạn nên AD ĐLBT e để giai
nếu ko cho số mol cụ thể thì phải xét TH cụ thể
còn cho thì cứ
 
Last edited by a moderator:
M

meongok

tớ làm như thế này ko bít có đúngko:
Mg, Zn, Fe và Cu đều có hoá trị II. Mà tổng số mol của Mg và Zn = 0,6 mol > tổng số mol của ion [tex]Cu^(2+) và Fe^(2+) [/tex]=0,5 mol
=> 2dd [tex] Cu(NO_3)_2, Fe(NO_3)_2 [/tex]sẽ pứ hết-----> thu dc 2 kim loại là Cu và Fe.
Mặt khác Mg có tính khử mạnh hơn Zn nên sau khi pứ với 2 dd trên thì 0,1 mol dư của kim loại chính là Zn
vậy m(g) rắn = 64*0,2 + 56*0,3 + 65*0,1 =36,1 (g)
 
V

votrongan65

Nếu làm đề tự luận thì làm sao nhỉ?
Câu 46. Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên :
A. 8 gam
B. 16 gam
C. 0 gam
D. 24 gam
 
T

toxuanhieu

Nếu làm đề tự luận thì làm sao nhỉ?
Câu 46. Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên :
A. 8 gam
B. 16 gam
C. 0 gam
D. 24 gam
[TEX]M_Y[/TEX]=16 => H2 phải dư sau pứ.
=> Y gồm ankan và H2 dư.
như vậy nếu hỏi hhY dẫn vào dd[TEX]Br_2[/TEX]thì chắc chắn khối lượng bình ko đổi.
tức là ĐÁ C.
 
C

chungtinh_4311

rễ thôi mà các bạn thử tí nhá
70. Phần trăm khối lượng oxi trong phèn chua (Al2(SO4)3.K2SO4.24H2O) là:
a) 67,51% b) 65,72% c) 70,25% d) Một trị số khác
(Al = 27; S = 32; O = 16; K = 39; H = 1)

71. Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa:
a) 0,08 mol Fe3+ b) 0,09 mol SO42- c) 12 gam Fe2(SO4)3 d) (b), (c)
(Fe = 56; Ba = 137; S = 32; O = 16)

72. Xem phản ứng:
FexOy + (6x-2y)HNO3(đậm đặc) xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
a) Đây phải là một phản ứng oxi hóa khử, FexOy là chất khử, nó bị oxi hóa tạo Fe(NO3)3.
b) Trong phản ứng này, HNO3 phải là một chất oxi hóa, nó bị khử tạo khí NO2.
c) Đây có thể là một phản ứng trao đổi, có thể HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa.
d) (a) và (b)

73. Hòa tan hoàn toàn 15 gam CaCO3 vào m gam dung dịch HNO3 có dư, thu được 108,4 gam dung dịch. Trị số của m là:
a) 93,4 gam b) 100,0 gam c) 116,8 gam d) Một kết quả khác
(Ca = 40; C = 12; O = 16)

74. Xem phản ứng: FeS2 + H2SO4(đậm đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng số các hệ số nguyên nhỏ nhất, đứng trước mỗi chất trong phản ứng trên, để phản ứng cân bằng các nguyên tố là:
a) 30 b) 38 c) 46 d) 50

75. Chọn cách làm đúng
Để pha loãng dung dịch H2SO4 98% nhằm thu được 196 gam dung dịch H2SO4 10%, một học sinh thực hiện như sau:
a) Lấy 176 gam H2O đổ vào 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
b) Lấy 20 gam dung dịch H2SO4 98% cho từ từ vào 176 gam H2O.
c) (a) và (b) đều đúng.
d) Tất cả đều lấy số lượng không đúng.

76. Trộn dung dịch NaOH 40% với dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch 30%. Khối lượng mỗi dung dịch cần lấy đem trộn để thu được 60 gam dung dịch NaOH 30% là:
a) 20 gam dd NaOH 40%; 40 gam dd NaOH 10%
b) 40 gam dd NaOH 40%; 20 gam dd NaOH 10%
c) 30 gam dd NaOH 40%; 30 gam dd NaOH 10%
d) 35 gam dd NaOH 40%; 25 gam dd NaOH 10%

77. Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,8M vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
a) 7,8 gam b) 5,72 gam c) 6,24 gam d) 3,9 gam
(Al = 27; O = 16; H = 1)

78. Dung dịch axit clohiđric đậm đặc có nồng độ 12M và cũng là dung dịch HCl có nồng độ 36%. Khối lượng riêng của dung dịch này là:
a) 1,22 g/ml b) 1,10g/ml c) 1,01 g/l d) 0,82 g/l
(H = 1; Cl = 35,5)

79. Dung dịch hỗn hợp B gồm KOH 1M – Ba(OH)2 0,75M. Cho từ từ dung dịch B vào 100 ml dung dịch Zn(NO3)2 1M, thấy cần dùng ít nhất V ml dung dịch B thì không còn kết tủa. Trị số của V là:
a) 120 ml b) 140 ml c) 160 ml d) 180 ml

80. Chọn câu trả lời đúng
CaCO3 + BaCl2 BaCO3↓ + CaCl2 (1)
K2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3↓ + 2KNO3 (2)
CuS + 2NaOH Cu(OH)2↓ + Na2S (3)
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (4)
a) Cả bốn phản ứng (1), (2), (3), (4) đều xảy ra
b) Các phản ứng (1), (2), (4) xảy ra
c) Các phản ứng (2), (3), (4) xảy ra
d) Các phản úng (2), (4) xảy ra
 
C

chungtinh_4311

coi xem hình nhưng chưa đủ để tớ post thêm nẻ
81. Cho 100 ml dung dịch KOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xong, thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
a) 3,9 gam b) 7,8 gam c) Kết tủa đã bị hòa tan hết d) Một trị số khác
(Al = 27; O = 16; H = 1)

82. Chỉ được dùng nước, nhận biết được từng kim loại nào trong các bộ ba kim loại sau đây?
a) Al, Ag, Ba b) Fe, Na, Zn c) Mg, Al, Cu d) (a), (b)

83. Hòa tan hết 2,055 gam một kim loại M vào dung dịch Ba(OH)2, có một khí thoát ra và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,025 gam. M là:
a) Al b) Ba c) Zn d) Be
(Zn = 65; Be = 9; Ba = 137; Al = 27)

84. Nguyên tử nào có bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử tương ứng?
a) Ca b) Ag c) Cs d) Tất cả đều không phù hợp

85. Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03 mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có 672 ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
a) 3,24 gam b) 4,32 gam c) 4,86 gam d) 3,51 gam

86. Với phản ứng: FexOy 2yHCl (3x-2y)FeCl2 + (2y-2x)FeCl3 + yH2O
Chọn phát biểu đúng:
a) Đây là một phản ứng oxi hóa khử
b) Phản ứng trên chỉ đúng với trường hợp FexOy là Fe3O4
c) Đây không phải là một phản ứng oxi hóa khử
d) (b) và (c) đúng

87. Một dung dịch MgCl2 chứa 5,1% khối lượng ion Mg2+. Dung dịch này có khối lượng riêng 1,17 g/ml. Có bao nhiêu gam ion Cl- trong 300 ml dung dịch này?
a) 13,0640 gam b) 22,2585 gam c) 26,1635 gam d) 52,9571 gam
(Mg = 24; Cl = 35,5)

88. Xem phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
a) FeS2 bị oxi hóa tạo Fe2(SO4)3
b) FeS2 bị oxi hóa tạo Fe2(SO4)3 và SO2
c) H2SO4 bị oxi hóa tạo SO2
d) H2SO4 đã oxi hóa FeS2 tạo Fe3+ và SO42-

89. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần của các hiđrohalogenua như sau:
a) HF < HCl < HBr < HI b) HCl < HBr < HI < HF
c) HCl < HF < HBr < HI d) HI < HBr < HCl < HF

90. Cho 0,69 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ C (mol/l), kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A, cho lượng dư dung dịch CuSO4 vào dung dịch A, thu được 0,49 gam một kết tủa, là mộ
 
T

thanhnhan_1404

70. Phần trăm khối lượng oxi trong phèn chua (Al2(SO4)3.K2SO4.24H2O) là:
a) 67,51% b) 65,72% c) 70,25% d) Một trị số khác
(Al = 27; S = 32; O = 16; K = 39; H = 1)

71. Hòa tan Fe2(SO4)3 vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Dung dịch A có chứa:
a) 0,08 mol Fe3+ b) 0,09 mol SO42- c) 12 gam Fe2(SO4)3 d) (b), (c)
(Fe = 56; Ba = 137; S = 32; O = 16)

72. Xem phản ứng:
FexOy + (6x-2y)HNO3(đậm đặc) --> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
a) Đây phải là một phản ứng oxi hóa khử, FexOy là chất khử, nó bị oxi hóa tạo Fe(NO3)3.
b) Trong phản ứng này, HNO3 phải là một chất oxi hóa, nó bị khử tạo khí NO2.
c) Đây có thể là một phản ứng trao đổi, có thể HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa.
d) (a) và (b)

73. Hòa tan hoàn toàn 15 gam CaCO3 vào m gam dung dịch HNO3 có dư, thu được 108,4 gam dung dịch. Trị số của m là:
a) 93,4 gam b) 100,0 gam c) 116,8 gam d) Một kết quả khác
(Ca = 40; C = 12; O = 16)

74. Xem phản ứng: FeS2 + H2SO4(đậm đặc, nóng) --> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng số các hệ số nguyên nhỏ nhất, đứng trước mỗi chất trong phản ứng trên, để phản ứng cân bằng các nguyên tố là:
a) 30 b) 38 c) 46 d) 50

75. Chọn cách làm đúng
Để pha loãng dung dịch H2SO4 98% nhằm thu được 196 gam dung dịch H2SO4 10%, một học sinh thực hiện như sau:
a) Lấy 176 gam H2O đổ vào 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
b) Lấy 20 gam dung dịch H2SO4 98% cho từ từ vào 176 gam H2O.
c) (a) và (b) đều đúng.
d) Tất cả đều lấy số lượng không đúng.

76. Trộn dung dịch NaOH 40% với dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch 30%. Khối lượng mỗi dung dịch cần lấy đem trộn để thu được 60 gam dung dịch NaOH 30% là:
a) 20 gam dd NaOH 40%; 40 gam dd NaOH 10%
b) 40 gam dd NaOH 40%; 20 gam dd NaOH 10%
c) 30 gam dd NaOH 40%; 30 gam dd NaOH 10%
d) 35 gam dd NaOH 40%; 25 gam dd NaOH 10%

77. Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 1,2M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch A. Cho 100 ml dung dịch HCl 1,8M vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
a) 7,8 gam b) 5,72 gam c) 6,24 gam d) 3,9 gam
(Al = 27; O = 16; H = 1)

78. Dung dịch axit clohiđric đậm đặc có nồng độ 12M và cũng là dung dịch HCl có nồng độ 36%. Khối lượng riêng của dung dịch này là:
a) 1,22 g/ml b) 1,10g/ml c) 1,01 g/l d) 0,82 g/l
(H = 1; Cl = 35,5)

79. Dung dịch hỗn hợp B gồm KOH 1M – Ba(OH)2 0,75M. Cho từ từ dung dịch B vào 100 ml dung dịch Zn(NO3)2 1M, thấy cần dùng ít nhất V ml dung dịch B thì không còn kết tủa. Trị số của V là:
a) 120 ml b) 140 ml c) 160 ml d) 180 ml

80. Chọn câu trả lời đúng
CaCO3 + BaCl2 --> BaCO3↓ + CaCl2 (1)
K2CO3 + Ba(NO3)2 --> BaCO3↓ + 2KNO3 (2)
CuS + 2NaOH --> Cu(OH)2↓ + Na2S (3)
CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (4)
a) Cả bốn phản ứng (1), (2), (3), (4) đều xảy ra
b) Các phản ứng (1), (2), (4) xảy ra
c) Các phản ứng (2), (3), (4) xảy ra
d) Các phản úng (2), (4) xảy ra
 
V

votrongan65

Câu này xem thử Anh em ơi!
Câu 27. Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH

Câu này xem thử Anh em ơi!
Câu 27. Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH

Ko ai chiu lam nhi?
 
Last edited by a moderator:
D

dadaohocbai

Câu này xem thử Anh em ơi!
Câu 27. Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH

Ko ai chiu lam nhi?
A,B loại bằng tính toán
C loại vì lí thuyết.
Còn D
Lâu rồi không học chả nhớ mấy có thể sai lầm.
Kiểm định coi
 
C

ctsp_a1k40sp

Câu này xem thử Anh em ơi!
Câu 27. Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu.
A. C2H5OH và CH3OH
B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
C. C2H5OH và CH2=CH-OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH

Ko ai chiu lam nhi?

tính ra ete C4H8O có 1 liên kết đôi
đáp án A,B loại vì ko đủ số C
đáp án C sai vì liên kết đôi sát OH
đáp án D thỏa mãn -> chọn D
ok 1,5 phút chứ ÂN?
 
Top Bottom